✨Dinitơ pentoxide

Dinitơ pentoxide

Dinitơ pentoxide là một oxide có công thức hóa học N2O5, không bền và là một chất nổ. Dinitơ pentoxide không tạo được từ phản ứng giữa nitơ và oxy.

Tổng hợp và tính chất vật lý

N2O5 được báo cáo lần đầu bởi Deville năm 1840, người đã điều chế nó bằng cách xử lý AgNO3 với Cl2: :2AgNO3 + Cl2 → 2N2O5 + O2↑ + 2AgCl↓ Một phương pháp tổng hợp phòng thí nghiệm đưa đến việc khử nước acid nitric (HNO3) với diphosphor pentoxide (N2O5): :P4O10 + 12HNO3 → 4H3PO4 + 6N2O5 Trong quá trình đảo nghịch, N2O5 phản ứng với nước (thủy phân) để tạo ra acid nitric. Do đó dinitơ pentoxide là anhydride của acid nitric: :N2O5 + H2O → 2HNO3 N2O5 tồn tại dưới dạng tinh thể không màu thăng hoa một chút ở nhiệt độ trên nhiệt độ phòng. N2O5 cuối cùng phân hủy tại nhiệt độ phòng thành NO2 và O2: :2N2O5 → 4NO2↑ + O2

Tính chất hóa học

N2O5 là oxide acid, cho nên N2O5 tác dụng với oxide base, base tạo thành muối và nước: :N2O5 + 2LiOH → 2LiNO3 + H2O :N2O5 + Li2O → 2LiNO3 Ngoài ra, N2O5 còn đẩy được gốc anion của acid yếu ra khỏi muối của nó và tạo thành muối nitrat và oxide acid tương ứng: :CaCO3 + N2O5 → 2Ca(NO3)2 + CO2

Nguy hiểm

N2O5 rất độc, khi khi rơi vào da sẽ làm da bị bỏng nặng. N2O5 khi tác dụng với nước, kim loại có thể gây nổ. Nhiều hợp chất hữu cơ hoặc hợp chất vô cơ bị bốc cháy hoặc phá hủy khi tiếp xúc với N2O5 trong không khí ẩm hoặc trong không khí khô, tuy nhiên tốc độ phá hủy hoặc bốc cháy các hợp chất hữu cơ hoặc hợp chất vô cơ khi tiếp xúc với N2O5 trong không khí khô chậm hơn nhiều so với tốc độ phá hủy hoặc bốc cháy các hợp chất hữu cơ hoặc hợp chất vô cơ khi tiếp xúc với N2O5 trong không khí ẩm.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Dinitơ pentoxide** là một oxide có công thức hóa học **N2O5**, không bền và là một chất nổ. Dinitơ pentoxide không tạo được từ phản ứng giữa nitơ và oxy. ## Tổng hợp và tính
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
**Nitơ polyoxide** là tên gọi chung để chỉ các oxide của nitơ: Tập tin:Nitric-oxide-3D-vdW.png|
**Nitric oxide**, NO
Tập tin:Nitrogen-dioxide-3D-vdW.png|
**Nitơ dioxide**, NO2
Tập tin:Nitrous-oxide-3D-vdW.png|
**Nitrơ oxide**, N2O
Tập tin:Dinitrogen-trioxide-3D-vdW.png|
**Dinitơ trioxide**, N2O3
Tập tin:Dinitrogen-tetroxide-3D-vdW.png|
**Dinitơ tetroxide**, N2O4
Tập tin:Dinitrogen-pentoxide-3D-vdW.png|
**Dinitơ
**Nitơ oxide** có thể đề cập đến một hợp chất của oxy và nitơ, hoặc hỗn hợp của các hợp chất như vậy: * Nitric oxide (NO), nitơ(II) oxide, hoặc nitơ monoxide * Nitơ dioxide
**Nickel(II) nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Ni(NO3)2**, các phân tử ngậm nước của nó đã được biết đến. Dạng khan thường không tồn tại, do vậy "nickel(II) nitrat"
**Chlor nitrat** có công thức hóa học là **ClNO3** (**ClONO2**) là một loại khí trong khí quyển có trong tầng bình lưu. Nó là một trong những
**Cobalt(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Co(NO3)3**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng là các tinh thể màu xanh lục, tan trong nước nhưng không nhiều. Nó
Cấu tạo một phân tử khí [[Carbon dioxide (CO2)]] **Oxide acid**, hoặc **anhydride acid**, thường là oxide của phi kim và tương ứng với một acid, các oxide phản ứng với nước tạo thành acid,