✨Chlor nitrat
Hợp chất này phản ứng rất mạnh và có thể gây nổ với kim loại, muối chloride kim loại, rượu, ete và hầu hết các hợp chất hữu cơ. Khi đun nóng, chlor nitrat bị phân hủy, giải phóng hỗn hợp các khí độc gồm Cl2 và NOx(các oxide nitơ).
Điều chế
Chlor nitrat có thể được điều chế bằng phản ứng của dichlor monoxide và dinitơ pentoxide ở nhiệt độ 0 °C:
: Cl2O + N2O5 → 2ClONO2
hoặc bằng phản ứng của chlor monofluoride với acid nitric:
: ClF + HNO 3 → HF + ClONO 2
Tính chất
Chlor nitrat phản ứng với hợp chất hữu cơ, ví dụ anken:
: (CH3)2C=CH2 + ClONO 2 → O2NOC(CH3)2CH2Cl
Chlor nitrat cũng phản ứng với muối chloride kim loại, ví dụ titani(IV) chloride:
: 4ClONO2 + TiCl4 → Ti(NO3)4 + 4Cl2
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chlor nitrat** có công thức hóa học là **ClNO3** (**ClONO2**) là một loại khí trong khí quyển có trong tầng bình lưu. Nó là một trong những
**Brom mononitrat** là một hợp chất vô cơ, là muối của brom và acid nitric có công thức hóa học là **BrNO3**. Hợp chất là một chất lỏng màu vàng, phân hủy ở nhiệt độ
**Chlorobenzen** là một hợp chất hữu cơ thơm với công thức hóa học C6H5Cl. Chất lỏng không màu dễ cháy này là một dung môi thông thường và được sử dụng rộng rãi trong quá
**Nitơ trichloride**, còn gọi là _trichloramine_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NCl3**. Chất lỏng có mùi dầu màu vàng, dầu cay này thường gặp nhất như là một sản
:_Đối với hydrocarbon no chứa một hay nhiều mạch vòng, xem Cycloalkan._ nhỏ|Công thức cấu tạo của [[methan, alkan đơn giản nhất]] **Alkan** (tiếng Anh: _alkane_ ) trong hóa hữu cơ là hydrocarbon no không
thumb|Thiết bị điều hòa bên ngoài một chung cư. thumb|Điều hòa trong phòng **Điều hòa không khí** hay **điều hòa nhiệt độ** (tiếng Anh: _Air conditioning_, thường viết tắt là AC hoặc A/C) là quá
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
nhỏ|Một máy rải phân bón cũ nhỏ|Một máy rải phân bón lớn và hiện đại tại Mỹ. Hình chụp năm 1999 **Phân bón** là "chất dinh dưỡng" do con người bổ sung cho cây trồng.
**Ion iod** hay **iodide** là ion . Các hợp chất với iod trong hợp chất có số oxy hóa -1 được gọi là ion iod. Trong cuộc sống hàng ngày, ion iod thường gặp nhất
thumb|Một liên kết cộng hóa trị H2 hình thành (bên phải) nơi mà hai [[nguyên tử hydro chia sẻ hai electron.]] **Liên kết cộng hóa trị**, còn gọi là **liên kết phân tử** là một
**Dãy hoạt động hóa học của kim loại** gồm dãy các kim loại được sắp xếp theo thứ tự, thứ tự này phụ thuộc vào mức độ hoạt động của kim loại (tức là khả
**Nguyên tố chu kỳ 3** là hàng thứ 3 trong bảng tuần hoàn (tiêu chuẩn), giống như chu kỳ 2 nó có tất cả tám nguyên tố: 2 có electron ngoài cùng thuộc lớp 3s
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
**Acid perchloric** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HClO4. Thường ở dạng chất lỏng, dung dịch không màu này là một acid rất mạnh so với acid sulfuric và
**Nitơ monoxide**, hay còn gọi là _nitric oxide_ (công thức hóa học: **NO**) là chất khí không màu, không bền trong không khí vì bị oxy oxy hóa ở nhiệt độ thường tạo ra nitơ
**Bạc perchlorat** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm ba nguyên tố: bạc, chlor và oxy, với công thức hóa học được quy định là **AgClO4**. Hợp chất này tồn tại
**Bari chlorrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học được quy định là **Ba(ClO3)2**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng là một chất rắn kết tinh, có màu trắng và
Trong hóa học, **halide** (hay **halogenide**) là một hợp chất hóa học chứa hai nguyên tố, trong đó một nguyên tố là nguyên tử halogen và phần còn lại là nguyên tố hoặc gốc có