✨Iodide

Iodide

Ion iod hay iodide là ion . Các hợp chất với iod trong hợp chất có số oxy hóa -1 được gọi là ion iod. Trong cuộc sống hàng ngày, ion iod thường gặp nhất như một thành phần của muối iod. Trên toàn thế giới, sự thiếu hụt iod ảnh hưởng tới 2 tỷ người và là nguyên nhân hàng đầu có thể ngăn ngừa được tình trạng bướu cổ và khuyết tật về trí tuệ.

Cấu trúc và đặc điểm của ion iod

Ion iod là một trong những anion lớn nhất. Nó có bán kính khoảng 206 pm. Để so sánh, ion halogen nhẹ hơn đáng kể là ion brom (196 pm), ion chlor (181 pm), và ion fluor (133 pm). Một phần do kích cỡ của nó, ion iod hình thành các liên kết tương đối yếu với hầu hết các yếu tố.

Hầu hết muối iod đều hòa tan trong nước, nhưng ít hơn so với các chlor và brom có liên quan. Iod, có kích thước lớn, kém hydrophilic so với các anion nhỏ hơn. Một hệ quả của điều này là natri iodide hòa tan trong aceton, trong khi natri chloride thì không. Độ tan tan của bạc iodide và chì iodide phản ảnh đặc tính đồng hóa trị của các iodide kim loại này. Một thử nghiệm cho sự có mặt của ion iod là sự hình thành các chất kết tủa màu vàng của các hợp chất này khi xử lý một dung dịch bạc nitrat hoặc chì(II) nitrate.

Các dung dịch nước của muối iod hòa tan iod tốt hơn nước tinh khiết. Hiệu ứng này là do sự hình thành của ion triiodide, nó có màu nâu: :I + I2

Tính chất oxy hóa - khử

Muối iod là chất khử nhẹ và nhiều chất phản ứng với oxy để tạo iod. Chất khử là một thuật ngữ hóa học cho một chất chống oxy hoá. Tính chất chống oxy hoá của nó có thể được thể hiện qua phương trình sau: :I ⇌  I2 + e E° = −0.54 V (so với SHE)

Vì ion iod bị oxy hóa dễ dàng nên một số enzim có thể biến nó thành các chất iod hóa điện phân, như chất tham gia cho việc tổng hợp vô số các sản phẩm tự nhiên chứa iod. Ion iod có thể hoạt động như một chất nhường electron có thể phá huỷ các loại oxy phản ứng như sau: Hydro peroxid: :2 I + peroxidase + H2O2 + tyrosin, histidin, lipid, etc. → hợp chất iod + H2O + 2 e (chất chống oxy hóa).

Một số chất phổ biến

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chì(II) iodide**, **iodide chì(II)** hoặc **chì iodide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **PbI2**. Ở nhiệt độ phòng, nó là chất rắn màu vàng, không mùi, khi đun nóng trở
**Bismuth(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **BiI3**. Chất rắn màu xám đen này là sản phẩm của phản ứng hóa học giữa bismuth và iod, có một lần
**Nickel(II) iodide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là nickel và iod, với công thức hóa học được quy định là **NiI2**. Hợp chất này tồn tại
**Platin(IV) iodide** là một hợp chất vô cơ của platin và nhóm iodide với công thức hóa học **PtI4**. ## Điều chế Platin(IV) iodide có thể thu được bằng cách cho platin phản ứng với
**Cadmi(II) iodide** là một hợp chất vô cơ của cadmi và iod có công thức hóa học **CdI2**. Nó đáng chú ý vì cấu trúc tinh thể của nó, đặc trưng cho các hợp chất
**Natri iodide** là một muối có dạng tinh thể màu trắng có công thức hóa học **NaI** dùng trong tìm kiếm phóng xạ, cung cấp iod và là chất khử trong phản ứng Finkelstein. ##
**Thủy ngân(II) iodide** là một hợp chất hóa học với công thức phân tử **HgI2**. Nó thường được sản xuất bằng tổng hợp hóa học nhưng cũng có thể được tìm thấy trong tự nhiên
**Cobalt(II) iodide** là các hợp chất vô cơ với công thức **CoI2** và hexahydrat **CoI2(H2O)6**. Những muối này là những iodide chính của cobalt. ## Điều chế Cobalt(II) iodide được điều chế bằng cách xử
**Đồng(I) iodide** là hợp chất vô cơ, có công thức hóa học là **CuI**. Nó có ứng dụng trong nhiều việc khác nhau như để tổng hợp hữu cơ. Đồng(I) iodide có màu trắng, khi
**Sắt(III) iodide** là một hợp chất hóa học vô cơ của sắt với ion iodide có công thức **FeI3**. Sắt(III) iodide không bền. Nó không được điều chế khi sắt(II) iodide được đun nóng với
**Beryli iodide** là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là beryli và iod, với công thức hóa học được quy định là **BeI2**. Hợp chất này có
**Magnesi iodide** hay **magnesi điodide** là tên của hợp chất hóa học vô cơ có công thức là **MgI2**. Trong điều kiện bình thường nó là một chất rắn màu trắng sẽ hóa nâu khi
**Terbi(III) iodide** (công thức hóa học: **TbI3**) là một hợp chất vô cơ. ## Điều chế Terbi(III) iodide có thể được tạo ra bằng cách cho terbi phản ứng với iod. : Một phương pháp
**Molybden(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **MoI3**. ## Điều chế Molybden(III) iodide được tạo ra bằng phản ứng của molybden hexacacbonyl với iod ở . :2Mo(CO)6 + 3I2
**Platin(II) iodide** là một hợp chất vô cơ của platin và ion iodide với công thức hóa học **PtI2**. ## Điều chế Platin(II) iodide có thể thu được bằng cách cho platin phản ứng với
**Rutheni(III) iodide** là một hợp chất vô cơ của rutheni và nhóm iodide với công thức hóa học **RuI3**. ## Điều chế Rutheni(III) iodide có thể thu được bằng cách cho rutheni(III) chloride hydrat phản
**Kali iodide** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học **KI**. Đây là muối iodide phổ biến nhất trên thị trường, với sản lượng khoảng 37.000 tấn năm 1985. KI ít hút ẩm
**Nhôm iodide** là hợp chất hóa học của nhôm và iod, có công thức hóa học là **AlI3**, chúng hình thành bởi phản ứng của nhôm và iod hoặc phản ứng của HI với kim
**Sắt(II) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **FeI2**. Nó được sử dụng làm chất xúc tác trong các phản ứng hữu cơ. ## Phản ứng Sự phân hủy nhiệt
**Prometi(III) iodide** là một hợp chất hóa học bao gồm các nguyên tố prometi và iod. Nó có công thức **PmI3** và là muối của ion iodide. ## Điều chế và tính chất Prometi(III) iodide
**Urani(IV) iodide**, còn được gọi là **urani tetraiodide**, là một hợp chất hóa học vô cơ của urani ở trạng thái oxy hóa +4 có công thức **UI4**. ## Điều chế Urani(IV) iodide có thể
**Praseodymi(III) iodide** là một hợp chất vô cơ hai nguyên tố, là muối của praseodymi và axit iodhydric có công thức hóa học **PrI3**, tinh thể màu xanh lục, hòa tan trong nước. ## Điều
**Titan(IV) iodide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **TiI4**. Đây là chất rắn dễ bay hơi màu đen, được phát hiện lần đầu bởi Rudolph Weber năm 1863. Nó là
**Lithi iodide**, công thức hóa học **LiI**, là một hợp chất vô cơ của lithi và iod. Khi tiếp xúc với không khí, nó sẽ trở thành màu vàng, do quá trình oxy hóa iod.
**Calci iodide** (công thức hóa học **CaI2**) là hợp chất ion của calci và iod. Chất rắn không màu này không màu là một loại muối có khả năng hòa tan cao trong nước. Các
**Caesi iodide** (công thức hóa học **CsI**) là một hợp chất của caesi và iod. Nó thường được sử dụng làm chất phosphor đầu vào của một ống tăng cường hình ảnh tia X được
**Vàng(III) iodide**, tên tiếng Anh: _gold(III) iodide_ là hợp chất vô cơ với công thức hóa học **AuI3**. Mặc dù AuI3 được dự đoán là ổn định, vàng(III) iodide vẫn là một ví dụ về
**Cobalt(III) iodide hexamin** là một hợp chất vô cơ, một loại muối amin phức của kim loại cobalt và acid hydroiodic với công thức hóa học **CoI3·6NH3**, tinh thể màu đỏ, tan ít trong nước.
**Vanadi(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VI3**. Chất rắn thuận từ này được tạo ra bởi phản ứng của bột vanadi với iod (khoảng ). Các tinh thể
**Samari(III) iodide** là một hợp chất vô cơ, là muối của samari và axit iodhydric có công thức **SmI3**. Dạng khan tồn tại dưới dạng tinh thể màu cam, phân hủy trong nước. ## Điều
**Ceri(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CeI3**. ## Điều chế Ceri(III) iodide có thể thu được bằng phản ứng của Ceri(III) Oxide và amoni iodide. ## Bảo quản
**Neodymi(III) iodide** là một hợp chất vô cơ hai nguyên tố, một muối của kim loại neodymi và axit iodhydric có công thức hóa học **NdI3** – tinh thể màu xanh lục, hòa tan trong
**Rhodi(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **RhI3**. Nó là một chất rắn màu đen, không tan trong nước. ## Điều chế Rhodi(III) iodide có thể được tổng hợp
**Chromi(III) iodide**, còn được gọi với cái tên khác là _chromi triodide_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrI3**. Hợp chất này là một chất rắn màu đen được sử
**Thủy ngân(I) iodide** là một hợp chất hóa học có chứa thủy ngân và iod, có công thức hóa học là **Hg2I2**. Nó dễ dàng bị phân hủy thành Hg và HgI2 ở điều kiện
**Astatin iodide** (tiếng Anh: _astatine iodide_) là một hỗn hợp của hai halogenide với công thức hóa học **AtI**. ## Sản xuất Astatin iodide được sản xuất bởi sự kết hợp trực tiếp của astatin
**Ytri iodide** là một hợp chất vô cơ, là muối của ytri và acid hydroiodic với công thức hóa học là **YI3**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng các tinh thể không màu, hòa
**Thiếc(IV) iodide**, còn được gọi là **stanic iodide**, là hợp chất hóa học có công thức **SnI4**. Phân tử tứ diện này kết tinh thành một chất rắn màu cam sáng dễ hòa tan trong
**Palađi(II) iodide** là một hợp chất vô cơ của palađi và iod có công thức **PdI2**. Nó có sẵn trên thị trường, mặc dù ít phổ biến hơn so với palađi(II) chloride, điểm vào thông
**Cobalt(II) iodide hexamin** là một hợp chất vô cơ, một loại muối amin phức của kim loại cobalt và axit iothydric với công thức hóa học **CoI2·6NH3**, tinh thể màu hồng, phản ứng với oxy
**Vanadi(II) iodide** là một hợp chất vô cơ, một muối của vanadi và axit iothydric có công thức **VI2**, tinh thể đỏ tím, phản ứng với nước khi khan. ## Điều chế Phân hủy vanadi(III)
**Thiếc(II) iodide**, còn được gọi là **stanơ iodide**, là một dạng muối thiếc(II) của iod với công thức **SnI2**. Nó có khối lượng công thức là 372,518 g/mol. Nó là một chất rắn màu đỏ
**Platin(II,III) iodide** là một hợp chất vô cơ, là muối của kim loại platin và axit iodhydric có công thức hóa học **Pt3I8**, tinh thể màu đen, không tan trong nước. Trong hợp chất này,
**Titan(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức **TiI3**. Nó là một chất rắn màu tím đen không hòa tan trong nhiều dung môi, ngoại trừ khi phân hủy. ## Điều chế
**Mangan(II) iodide** là một hợp chất hóa học của mangan và iod có công thức **MnI2**. Muối màu hồng nhạt này có khả năng dễ dàng hòa tan trong nước. Nó có thể được sử
**Niken(II) iodide hexamin** là một hợp chất vô cơ, một amin phức của kim loại niken và axit iothydric với công thức hóa học **NiI2·6NH3**, tinh thể màu dương, tan rất ít trong nước. ##
**Sắt(I) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **FeI**. Sắt(I) iodide không ổn định và có thể thu được bằng sự phân hủy nhiệt của Fe(CO)2I. Dưới áp suất cao
**Chromi(II) iodide** là một hợp chất vô cơ, một muối của kim loại chromi và axit iodhydric có công thức **CrI2**, tinh thể màu xám nhạt, tan trong nước tạo dung dịch màu xanh lục.
**Hydro iodide** là một chất khí được hình thành do kết hợp của hydro và iod thuộc nhóm hydro halide. Khi hòa tan trong nước nó tạo thành **acid hydroiodic**, là acid mạnh có công
**Thali(I) iodide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **TlI**. Nó là một trong số ít các iodide kim loại không tan trong nước, cùng với AgI_,_ SnI2_,_ SnI4_,_ PbI2