✨Kali iodide

Kali iodide

Kali iodide là hợp chất vô cơ có công thức hóa học KI. Đây là muối iodide phổ biến nhất trên thị trường, với sản lượng khoảng 37.000 tấn năm 1985. KI ít hút ẩm hơn so với NaI. Muối KI để lâu hoặc không nguyên chất thường có màu vàng.

Cấu trúc

Kali iodide là hợp chất ion, cấu trúc tinh thể ở dạng như muối ăn NaCl.

Điều chế

KI được điều chế bằng phản ứng giữa KOH và iod: :6KOH + 3I2 → 5KI + KIO3 + 3H2O

Ứng dụng

KI với liều lượng 130 mg thường được dùng cho mục đích cấp cứu phơi nhiễm phóng xạ. KI cũng được sử dụng trong dạng dung dịch bão hòa với khoảng 1000 mg KI/mL. *KI hoặc KIO3 thường được trộn vào muối ăn làm muối iod.

Tính chất

Hóa vô cơ

Ion iodide bị oxy hóa thành iod tự do bởi các chất oxy hóa mạnh như acid sunfuric đặc, kali pemanganat, khí chlor:

8KI (l) + 5H2SO4 (đ) → 4K2SO4 (l) + 4I2 (k) + H2S (k) + 4H2O (l) :4KI + 2CO + O2 → 2K2CO3 + 2I2 Phản ứng này dùng để phân tách iod từ chất thiên nhiên.

Cũng giống như các muối iodide khác, KI tạo muối triodide I3 khi xử lý với I2: :KI(l) + I2 (r) → KI3 (l) KI cũng được sử dụng trong việc tráng phim: :KI(l) + AgNO3 (l) → AgI(r) + KNO3 (l)

Hóa hữu cơ

Trong lĩnh vực này, KI được sử dụng như một nguồn cung cấp iod cho các phản ứng tổng hợp hữu cơ, ví dụ như phản ứng điều chế các muối arenediazonium:Tập tin:Sandmeyer reaction.svg

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kali iodide** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học **KI**. Đây là muối iodide phổ biến nhất trên thị trường, với sản lượng khoảng 37.000 tấn năm 1985. KI ít hút ẩm
**Chì(II) iodide**, **iodide chì(II)** hoặc **chì iodide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **PbI2**. Ở nhiệt độ phòng, nó là chất rắn màu vàng, không mùi, khi đun nóng trở
**Kali iodat** (công thức hóa học: **KIO3**) là một hợp chất gồm các ion K+ và IO3 theo tỷ lệ 1:1. ## Tính chất hóa học Kali iodat là một chất oxy hóa mạnh và
**Bismuth(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **BiI3**. Chất rắn màu xám đen này là sản phẩm của phản ứng hóa học giữa bismuth và iod, có một lần
**Platin(IV) iodide** là một hợp chất vô cơ của platin và nhóm iodide với công thức hóa học **PtI4**. ## Điều chế Platin(IV) iodide có thể thu được bằng cách cho platin phản ứng với
**Thủy ngân(II) iodide** là một hợp chất hóa học với công thức phân tử **HgI2**. Nó thường được sản xuất bằng tổng hợp hóa học nhưng cũng có thể được tìm thấy trong tự nhiên
**Đồng(I) iodide** là hợp chất vô cơ, có công thức hóa học là **CuI**. Nó có ứng dụng trong nhiều việc khác nhau như để tổng hợp hữu cơ. Đồng(I) iodide có màu trắng, khi
**Rutheni(III) iodide** là một hợp chất vô cơ của rutheni và nhóm iodide với công thức hóa học **RuI3**. ## Điều chế Rutheni(III) iodide có thể thu được bằng cách cho rutheni(III) chloride hydrat phản
**Cobalt(III) iodide hexamin** là một hợp chất vô cơ, một loại muối amin phức của kim loại cobalt và acid hydroiodic với công thức hóa học **CoI3·6NH3**, tinh thể màu đỏ, tan ít trong nước.
**Rhodi(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **RhI3**. Nó là một chất rắn màu đen, không tan trong nước. ## Điều chế Rhodi(III) iodide có thể được tổng hợp
**Platin(II) iodide** là một hợp chất vô cơ của platin và ion iodide với công thức hóa học **PtI2**. ## Điều chế Platin(II) iodide có thể thu được bằng cách cho platin phản ứng với
**Bạc iodide** là một hợp chất giữa bạc và iod, có công thức hóa học **AgI**, không tan trong nước. Hợp chất này là chất rắn có màu vàng đậm nhưng các mẫu có chứa
**Thủy ngân(I) iodide** là một hợp chất hóa học có chứa thủy ngân và iod, có công thức hóa học là **Hg2I2**. Nó dễ dàng bị phân hủy thành Hg và HgI2 ở điều kiện
DUNG DỊCH XỊT HỌNG Betadine Throat Spray 0,45% BETADINE Throat Spray được sử dụng hỗ trợ trong việc nh.i.ễm tr.ùng c.ấp t.ính niêm mạc miệng và họng bao gồm viêm miệng, viêm nướu, loét miệng
Thông số/Thành phần- Họat chất: Povidon-iod 0.45% kl/tt.- Tá dược: Glycerol, menthol, eucalyptus oil, Kali iodide, nước tinh khiết.
Giúp tăng cường thể lực, bồi bổ cơ thể cho những người mệt mỏi, suy nhược, gầy yếu. Tăng cường tuần hoàn máu não, bổ sung vitamin cho cơ thể.Thành phầnBostrivit Ginseng:Cao hồng sâm:……………………………………. 50
Thông tin chungĐược thiết kế để duy trì sức mạnh của xương và chống mệt mỏi.Hỗ trợ xương, Ca vắng mặt, Sức khỏe miễn dịch Mệt mỏi / Mệt mỏiMiễn dịch, hỗ trợ sinh sảnSức
**Iod** (hay **iốt** theo phiên âm tiếng Việt) (có gốc từ tiếng Hy Lạp _Iodes_, nghĩa là "tím"; tên gọi chính thức theo Hiệp hội Quốc tế về Hóa Lý thuyết và Ứng dụng là
**Iobenguane**, hay MIBG, là một chất tương tự aralkylguanidine của chất dẫn truyền thần kinh adrenergic norepinephrine và một dược phẩm phóng xạ. Nó hoạt động như một tác nhân ngăn chặn các tế bào
nhỏ ** Muối iot ** là muối ăn (NaCl) có bổ sung thêm một lượng nhỏ NaI nhằm cung cấp iod cho cơ thể. Trên thế giới, thiếu iod ảnh hưởng đến khoảng hai tỷ
**Nhóm halogen**, hay còn gọi là **các nguyên tố halogen** (tiếng Latinh nghĩa là _sinh ra muối_) là những nguyên tố thuộc **nhóm VII A** (tức **nhóm nguyên tố thứ 17** theo danh pháp IUPAC
phải|nhỏ|280x280px|Phản ứng kem đánh răng voi **Kem đánh răng voi **là một chất bọt sinh ra bởi phản ứng phân hủy nhanh của hydro peroxide (oxi già) bằng chất xúc tác kali iodide. Phản ứng
Thông tin sản phẩm:Tên sản phẩm: Pediakid 22 vitamines SiroHãng sản xuất: INELDEAXuất Xứ: PhápDung tích: 125mlHương vị: CamĐối tượng sử dụng: Trẻ từ 6 tháng trở lênHạn sử dụng: in trên bao bì sản
Trong hóa học, **halide** (hay **halogenide**) là một hợp chất hóa học chứa hai nguyên tố, trong đó một nguyên tố là nguyên tử halogen và phần còn lại là nguyên tố hoặc gốc có
**Natri chloride** (hay còn gọi là **muối ăn**, **muối** hay **muối mỏ**) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **NaCl**. Natri chloride là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
thumb|right|Kết tủa chất hóa học **Kết tủa** là quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch khi phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch lỏng. Nếu không chịu tác dụng của trọng
**Quái thai học** là nghiên cứu về sự bất thường của sự phát triển sinh lý. Nó thường được coi là nghiên cứu về các bất thường bẩm sinh của con người, nhưng quái thai
**Iodobenzen** là một hợp chất hữu cơ iod bao gồm một vòng benzen được thay thế bằng một nguyên tử iod. Nó được sử dụng như một chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ.
nhỏ| Một buret và [[Bình tam giác|bình tam giác (đánh số 1) được dùng để chuẩn độ acid-base .]] **Chuẩn độ** là một phương pháp định lượng phổ biến trong hóa học phân tích dùng
|- | colspan="2" style="text-align:center" | 170x170px
Cấu trúc của iod heptafluoride
|- ! scope="row" |Tên khác | Iod(VII) fluoride
Heptafluoroiodin |- |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Nhận dạng |- ! scope="row" |Số CAS |