✨Danh sách thuốc thiết yếu của WHO

Danh sách thuốc thiết yếu của WHO

thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO.

Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO được xuất bản bởi Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Danh sách đầu tiên được công bố vào năm 1977, bao gồm 204 loại dược phẩm. WHO cập nhật danh sách mỗi hai năm. WHO sau đó thêm một Danh sách riêng các thuốc thiết yếu cho trẻ em tới 12 tuổi.

Vào tháng 4 năm 2013, WHO đã công bố phiên bản thứ 18 danh sách cho người lớn và phiên bản thứ 4 danh sách cho trẻ em. Hơn 130 quốc gia đã tạo ra danh sách quốc gia về thuốc thiết yếu dựa trên danh sách mẫu của WHO.

Danh sách sau đây được dựa trên phiên bản thứ 19 danh sách của WHO được công bố vào tháng 4 năm 2015.

Thuốc gây mê

Chất gây tê tổng quát và oxy

Thuốc ức chế

  • Halothane
  • Isoflurane *Nitơ oxit
  • Liệu pháp oxygen

Thuốc tiêm chích

  • Ketamine
  • Propofol

Chất gây tê cục bộ

  • Bupivacaine
  • Lidocaine *Lidocaine/epinephrine
  • Ephedrine (không phải thuốc gây mê cục bộ, bao gồm trong danh sách này để dự phòng huyết áp thấp liên quan đến gây tê tủy sống) trong phẫu thuật mổ lấy thai)

Thuốc dùng trước phẫu thuật và an thần cho các thủ tục ngắn hạn

  • Atropine
  • Midazolam
  • Morphine

Thuốc trị đau nhức và chăm sóc giảm nhẹ

Thuốc chống viêm không steroid và không opioid (NSAIDs)

thumb|alt=A line drawing of a hexagon with two attachments|Mô hình cấu trúc hóa học của aspirin

  • Acetylsalicylic acid (aspirin)
  • Ibuprofen
  • Paracetamol (không phải NSAID) (acetaminophen)

Thuốc giảm đau nhóm opioid

  • Codeine
  • Fentanyl
  • Morphine
  • Methadone

Thuốc trị các triệu chứng thông thường trong chăm sóc giảm nhẹ

  • Amitriptyline
  • Cyclizine
  • Dexamethasone
  • Diazepam
  • Docusate sodium
  • Fluoxetine *Haloperidol
  • Hyoscine butylbromide *Hyoscine hydrobromide
  • Lactulose
  • Loperamide *Metoclopramide
  • Midazolam
  • Ondansetron *Senna

Thuốc chống dị ứng và phản vệ

  • Dexamethasone
  • Epinephrine (adrenaline)
  • Hydrocortisone
  • Loratadin
  • Prednisolone

Thuốc giải độc và các chất giải độc khác

Không đặc hiệu

  • Than hoạt tính

Đặc hiệu

  • Acetylcysteine
  • Atropine Calcium gluconate Methylthioninium chloride (xanh methylene)
  • Naloxone
  • Penicillamine
  • Xanh Phổ (y tế)
  • Natri nitrit (Natri nitrit (dùng trong y tế))
  • Natri thiosulfate
  • Deferoxamine
  • Dimercaprol
  • Fomepizole
  • Natri calci edetate
  • Succimer

Thuốc chống co giật

  • Carbamazepine
  • Diazepam
  • Lamotrigine
  • Lorazepam
  • Magie sulfate
  • Midazolam
  • Phenobarbital
  • Phenytoin
  • Axit valproic (natri valproate)
  • Ethosuximide

Thuốc chống bệnh truyền nhiễm

Thuốc chống giun sán

Thuốc chống giun trong đường ruột

  • Albendazole
  • Ivermectin
  • Levamisole
  • Mebendazole
  • Niclosamide
  • Praziquantel
  • Pyrantel

Thuốc chống giun chỉ

  • Albendazole
  • Diethylcarbamazine
  • Ivermectin

Thuốc chống sán và các thuốc chống giun sán khác

  • Triclabendazole
  • Oxamniquine

Kháng sinh

Kháng sinh beta-lactam

  • Amoxicillin
  • Amoxicillin/acid clavulanic (amoxicillin + acid clavulanic)
  • Ampicillin
  • Benzathine benzylpenicillin
  • Benzylpenicillin
  • Cefalexin
  • Cefazolin
  • Cefixime
  • Cefotaxime
  • Ceftriaxone
  • Cloxacillin
  • Phenoxymethylpenicillin (penicillin V)
  • Piperacillin/tazobactam
  • Procaine benzylpenicillin
  • Ceftazidime
  • Meropenem
  • Aztreonam
  • Imipenem/cilastatin

Các chất kháng khuẩn khác

  • Amikacin
  • Azithromycin
  • Chloramphenicol
  • Ciprofloxacin
  • Clarithromycin
  • Clindamycin
  • Doxycycline
  • Gentamicin
  • Metronidazole
  • Nitrofurantoin
  • Spectinomycin
  • Trimethoprim/sulfamethoxazole
  • Vancomycin

Thuốc chống bệnh phong

  • Clofazimine
  • Dapsone
  • Rifampicin

Thuốc chống bệnh lao phổi

  • Ethambutol
  • Ethambutol/isoniazid (ethambutol + isoniazid)
  • Ethambutol/isoniazid/pyrazinamide/rifampicin (ethambutol + isoniazid + pyrazinamide + rifampicin)
  • Ethambutol/isoniazid/rifampicin (ethambutol + isoniazid + rifampicin)
  • Isoniazid
  • Isoniazid/pyrazinamide/rifampicin (isoniazid + pyrazinamide + rifampicin)
  • Isoniazid/rifampicin (isoniazid + rifampicin)
  • Pyrazinamide
  • Rifabutin
  • Rifampicin
  • Rifapentine
  • Amikacin
  • Bedaquiline
  • Capreomycin
  • Clofazimine
  • Cycloserine
  • Delamanid
  • Ethionamide
  • Kanamycin
  • Levofloxacin
  • Linezolid
  • Moxifloxacin *Axit p-aminosalicylic
  • Streptomycin

Thuốc chống nấm

  • Amphotericin B
  • Clotrimazole
  • Fluconazole
  • Flucytosine
  • Griseofulvin
  • Itraconazole
  • Nystatin
  • Voriconazole *Kali iodide

Thuốc chống virus

Thuốc chống herpes

  • Aciclovir

Thuốc chống retrovirus

Chất ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside/nucleotide
  • Abacavir (ABC)
  • Lamivudine (3TC)
  • Tenofovir disoproxil fumarate (TDF)
  • Zidovudine (ZDV và AZT)
Chất ức chế enzyme phiên mã ngược không nucleoside/nucleotide
  • Efavirenz (EGV và EFZ)
  • Nevirapine (NVP)
Chất ức chế protease
  • Atazanavir
  • Atazanavir/ritonavir
  • Darunavir
  • Lopinavir/ritonavir (LPV/r)
  • Ritonavir
Chất ức chế integrase
  • Dolutegravir
  • Raltegravir
Liều phối hợp cố định
  • Abacavir/lamivudine
  • Efavirenz/emtricitabine/tenofovir
  • Efavirenz/lamivudine/tenofovir
  • Emtricitabine/tenofovir
  • Valganciclovir
  • Oseltamivir

Thuốc phòng viêm gan

Thuốc cho viêm gan B

Chất ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside/nucleotide

  • Entecavir *Tenofovir disoproxil fumarate (TDF)
Thuốc cho viêm gan C

Chất ức chế polymerase nucleotide

  • Sofosbuvir

Chất ức chế protease

  • Simeprevir

Chất ức chế NS5A

  • Daclatasvir

Chất ức chế polymerase không nucleoside

  • Dasabuvir

Các thuốc kháng virus khác

  • Ribavirin
  • Pegylated interferon-alpha-2a or pegylated interferon-alpha-2b

Liều phối hợp cố định

  • Ledipasvir/sofosbuvir
  • Ombitasvir/paritaprevir/ritonavir
  • Sofosbuvir/velpatasvir

Thuốc chống sinh vật nguyên sinh gây bệnh

Thuốc chống amip và thuốc chống giardia

  • Diloxanide
  • Metronidazole

Thuốc chống leishmania

  • Amphotericin B
  • Miltefosine
  • Paromomycin
  • Sodium stibogluconate và meglumine antimoniate

Thuốc chống bệnh sốt rét

Thuốc chữa bệnh
  • Amodiaquine
  • Artemether
  • Artemether/lumefantrine
  • Artesunate
  • Artesunate/amodiaquine
  • Artesunate/mefloquine
  • Artesunate/pyronaridine
  • Chloroquine
  • Dihydroartemisinin/piperaquine
  • Doxycycline
  • Mefloquine
  • Quinine
  • Sulfadoxine/pyrimethamine
Thuốc phòng bệnh
  • Chloroquine
  • Doxycycline
  • Mefloquine
  • Proguanil

Thuốc chống viêm phổi do pneumocystis và thuốc chống toxoplasmosis

  • Pyrimethamine
  • Sulfadiazine
  • Sulfamethoxazole/trimethoprim
  • Pentamidine

Thuốc chống trypanosoma

trypanosomiasis châu Phi
Giai đoạn 1
  • Pentamidine
  • Natri suramin
Giai đoạn 2
  • Eflornithine
  • Melarsoprol
  • Nifurtimox
Trypanosomiasis châu Mỹ
  • Benznidazole
  • Nifurtimox

Thuốc chữa bệnh đau nửa đầu

Khi bị đau đầu cấp tính

  • Acid acetylsalicylic (Aspirin)
  • Ibuprofen
  • Paracetamol

Phòng bệnh

  • Propranolol

Thuốc chống khối u và ức chế miễn dịch

Thuốc ức chế miễn dịch

  • Azathioprine
  • Ciclosporin

Thuốc độc tế bào và tá chất

  • Acid retinoic tất cả-trans (tretinoin)
  • Allopurinol
  • Asparaginase
  • Bendamustine
  • Bleomycin *Calcium folinate
  • Capecitabine
  • Carboplatin
  • Chlorambucil
  • Cisplatin
  • Cyclophosphamide
  • Cytarabine
  • Dacarbazine
  • Dactinomycin
  • Dasatinib
  • Daunorubicin
  • Docetaxel
  • Doxorubicin
  • Etoposide
  • Filgrastim
  • Fludarabine
  • Fluorouracil
  • Gemcitabine
  • Hydroxycarbamide
  • Ifosfamide
  • Imatinib
  • Irinotecan
  • Mercaptopurine
  • Mesna
  • Methotrexate
  • Nilotinib
  • Oxaliplatin
  • Paclitaxel
  • Procarbazine
  • Rituximab
  • Thioguanine
  • Trastuzumab
  • Vinblastine
  • Vincristine
  • Vinorelbine
  • Acid zoledronic

Hormone và chất đối kháng hormone

  • Anastrozole
  • Bicalutamide
  • Dexamethasone
  • Hydrocortisone
  • Leuprorelin
  • Methylprednisolone
  • Prednisolone
  • Tamoxifen

Thuốc chống bệnh Parkinson

  • Biperiden
  • Carbidopa/levodopa (levodopa + carbidopa)

Thuốc ảnh hưởng đến máu

Thuốc chống thiếu máu

  • Muối sắt (Bổ sung sắt)
  • Muối sắt/ axit folic
  • Axit folic
  • Hydroxocobalamin *Yếu tố kích thích sản sinh hồng cầu

Thuốc ảnh hưởng đến đông máu

  • Enoxaparin
  • Heparin
  • Phytomenadione
  • Protamine sulfate
  • Acid tranexamic
  • Warfarin
  • Desmopressin

Một số thuốc khác ảnh hưởng đến bệnh lý hồng cầu

  • Deferoxamine
  • Hydroxycarbamide

Sản phẩm máu và các sản phẩm thay thế huyết tương có nguồn gốc từ người

Máu và thành phần tạo nên máu

  • Huyết tương tươi đông lạnh
  • Gói tiểu cầu
  • Hồng cầu đóng gói
  • Toàn bộ máu

Các dược phẩm từ huyết tương

Globulin miễn dịch ở người

  • Globulin miễn dịch Rho(D)
  • Globulin miễn dịch chống sởi
  • Globulin miễn dịch chống uốn ván
  • Globulin miễn dịch bình thường ở người

Yếu tố đông máu

  • Yếu tố đông máu VIII
  • Yếu tố đông máu IX

Sản phẩm thay thế huyết tương

  • Dextran 70

Thuốc tim mạch

Thuốc chống đau thắt ngực

  • Bisoprolol
  • Glyceryl trinitrate
  • Isosorbide dinitrate
  • Verapamil

Thuốc chống loạn nhịp tim

  • Bisoprolol
  • Hydrochlorothiazide
  • Methyldopa
  • Losartan
  • Sodium nitroprusside

Thuốc cho trường hợp suy tim

  • Bisoprolol

Thuốc da liễu (bôi trên da)

Thuốc chống nấm

  • Miconazole *Selenium sulfide
  • Natri thiosulfate
  • Terbinafine

Thuốc chống lây nhiễm

  • Mupirocin
  • Kali permanganate
  • Bạc sulfadiazine

Thuốc chống nấm và thuốc trị nấm

  • Betamethasone
  • Calamine
  • Hydrocortisone

Thuốc ảnh hưởng đến việc tạo và biệt hóa da

  • Benzoyl peroxide *Nhựa than
  • Fluorouracil
  • Nhựa podophyllum
  • Acid salicylic
  • Urea

Thuốc trị ghẻ và thuốc diệt chấy rận

  • Benzyl benzoate
  • Permethrin

Thuốc tẩy uế và thuốc sát trùng

Thuốc sát trùng

  • Chlorhexidine
  • Cồn
  • Povidone iodine

Thuốc tẩy uế

*Nước rửa tay chứa cồn

  • Hợp chất gốc clo
  • Chloroxylenol
  • Glutaral

Thuốc lợi niệu

  • Amiloride
  • Furosemide
  • Hydrochlorothiazide
  • Mannitol
  • Spironolactone

Thuốc dạ dày ruột

  • Enzyme tụy

Thuốc chống loét

  • Omeprazole
  • Ranitidine

Thuốc chống nôn

  • Dexamethasone
  • Metoclopramide
  • Ondansetron

Thuốc chống viêm

  • Sulfasalazine
  • Hydrocortisone

Thuốc nhuận tràng

  • Senna

Thuốc được sử dụng trong tiêu chảy

Uống bù nước

*Muối bù nước

Thuốc tiêu chảy ở trẻ em

  • Kẽm sulfat

Hormone, các thuốc nội tiết và thuốc tránh thai

Hormon thượng thận và chất thay thế tổng hợp

  • Fludrocortisone
  • Hydrocortisone

Androgen

*Testosterone

Thuốc tránh thai

Hormone tránh thai qua đường uống

  • Ethinylestradiol/levonorgestrel
  • Ethinylestradiol/norethisterone
  • Levonorgestrel
  • Ulipristal

Hormone tránh thai được tiêm

  • Estradiol cypionate/medroxyprogesterone acetate
  • Medroxyprogesterone acetate
  • Norethisterone enantate

Dụng cụ tử cung

  • IUD với đồng
  • IUD với progestogen

Các phương thức "bảo vệ"

  • Bao cao su
  • Màng chắn

Thuốc tránh thai có thể cấy ghép

  • Miếng ghép giải phóng etonogestrel
  • Miếng ghép giải phóng levonorgestrel

Thuốc tránh thai âm đạo

  • Vòng âm đạo Progesterone

Insulin và các loại thuốc khác được sử dụng cho bệnh tiểu đường

  • Gliclazide
  • Glucagon
  • Tiêm insulin (hòa tan)
  • Insulin tác dụng trung gian
  • Metformin

Thuốc kích thích rụng trứng

  • Clomifene

Progestogen

*Medroxyprogesterone acetate

Hormone tuyến giáp và thuốc đối nghịch tuyến giáp

  • Levothyroxine
  • Kali iodide
  • Propylthiouracil
  • Dung dịch Lugol

Thuốc giãn cơ (tác động ngoại biên) và chất ức chế cholinesterase

  • Atracurium
  • Neostigmine
  • Suxamethonium
  • Vecuronium
  • Pyridostigmine

Chế phẩm cho mắt

Chất chống nhiễm khuẩn

  • Aciclovir
  • Azithromycin
  • Erythromycin
  • Gentamicin
  • Natamycin
  • Ofloxacin
  • Tetracycline

Chất chống viêm

  • Prednisolone

Thuốc gây tê tại chỗ

  • Tetracaine

Thuốc chống loạn thần và thuốc chống tăng nhãn áp

  • Acetazolamide
  • Latanoprost
  • Pilocarpine
  • Timolol

Thuốc giãn đồng tử

  • Atropine
  • Epinephrine (adrenaline)

Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF)

  • Bevacizumab

Thuốc oxytocin và thuốc kháng oxytocin

Thuốc oxytocin và thuốc làm sẩy thai

  • Ergometrine
  • Misoprostol
  • Oxytocin *Mifepristone thường sử dụng với misoprostol

Thuốc kháng oxytocin (thuốc giảm co)

  • Nifedipine
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
Thuốc bổ sung Calci là muối calci được sử dụng trong một số điều kiện. Bổ sung nói chung chỉ được yêu cầu khi không có đủ calci trong chế độ ăn uống. Bằng miệng,
**Lactulose** là một loại đường không hấp thụ được sử dụng trong điều trị táo bón và bệnh não gan. Nó được phân loại là thuốc nhuận tràng thẩm thấu. Lactulose được dùng qua đường
**Warfarin**, được đăng ký dưới nhãn hiệu Coumadin cùng những nhãn hiệu khác, là một loại thuốc chống đông máu (máu loãng). Nó thường được sử dụng để điều trị các bệnh huyết khối như
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
**Paracetamol**, còn được gọi là **acetaminophen**, là một loại thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau, So với các thuốc NSAID, paracetamol có rất ít tác dụng phụ với liều điều trị nên
**Furosemide**, công thức hóa học là: C12H11ClN2O5S, được bán dưới nhãn hiệu Lasix trong số những nhãn hiệu khác, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị sự tích tụ chất lỏng do
**Xanh methylene**, còn được gọi là **methylthioninium chloride**, là một loại thuốc chữa bệnh kiêm thuốc nhuộm. Nó nằm trong Danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu
**Cefalexin** (INN, BAN) hay **cephalexin** (USAN, AAN) là một thuốc kháng sinh có ích trong việc điều trị một số bệnh nhiễm trùng. Cefalexin được dùng để trị một số các bệnh nhiễm, bao gồm:
**Thuốc tránh thai kết hợp** **(COCP),** thường được gọi là **thuốc ngừa/tránh thai** là một loại biện pháp tránh thai được thiết kế để cho phụ nữ uống. Nó bao gồm sự kết hợp của
**Yếu tố đông máu VIII** là một loại thuốc được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa chảy máu ở những người bị bệnh hemophilia A và các nguyên nhân khác làm cho yếu
**Spironolactone**, được bán dưới tên thương mại **Aldactone** cùng một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị tích tụ chất lỏng (phù nề) do suy tim, sẹo
**Nitroglycerin**, còn được gọi là **glyceryl trinitrate** (**GTN**), là một loại thuốc dùng cho bệnh suy tim, huyết áp cao, nứt hậu môn, và để điều trị và ngăn ngừa đau ngực do không đủ
**Paliperidone**, được bán dưới tên thương mại **Invega**, là một loại thuốc chống loạn thần không điển hình. Paliperidone chủ yếu được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn phân
nhỏ|Một mẫu mạch vòng của cấu trúc phân tử Dopamine **Dopamine**, được bán dưới tên thương hiệu **Intropin**, là một loại thuốc được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị huyết áp rất thấp,
**Insulin** là một loại hormone protein được sử dụng như một loại thuốc để điều trị đường huyết cao. Thông thường nó được tiêm bằng cách tiêm dưới da, nhưng một số dạng cũng có
**Metronidazole (MNZ)**, được quảng cáo dưới nhãn hiệu **Flagyl** trong số những nhãn hiệu khác, là một loại thuốc kháng sinh và thuốc chống co giật. Metronidazole được dùng bằng đường uống, uống dung dịch
**Natri thiopental**, tên khác: **Sodium Pentothal** (một thương hiệu của Abbott Laboratories, tránh nhầm lẫn với pentobarbital), **thiopental**, **thiopentone**, or **Trapanal** (cũng là một thương hiệu), là một loại thuốc gây tê toàn thân barbiturat
**Ivermectin** là một loại thuốc có hiệu quả chống lại nhiều loại ký sinh trùng. mù sông, bệnh giun lươn, Không rõ liệu chất này có an toàn để sử dụng trong khi mang thai
**Vắc-xin rotavirus** là vắc-xin được sử dụng để bảo vệ chống lại nhiễm rotavirus, là nguyên nhân hàng đầu gây tiêu chảy nặng ở trẻ nhỏ. Vắc-xin phòng ngừa 15–34% tiêu chảy nặng ở các
**Emtricitabine** (thường được gọi là **FTC**, tên hệ thống 2 ', 3'-dideoxy-5-fluoro-3'-thiacytidine ), với tên thương mại là **Emtriva** (trước đây là **Coviracil**), là một chất ức chế sao chép ngược nucleoside (NRTI). Thuốc này
**Natri thiosulfat** hay **natri thiosulphat**, được sử dụng như một loại thuốc để điều trị ngộ độc xyanua, lang ben và để giảm tác dụng phụ từ cisplatin. Đối với ngộ độc xyanua, nó thường
**Bicalutamide**, được bán dưới tên thương hiệu Casodex và các tên khác, là một loại thuốc antiandrogen được sử dụng chủ yếu để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Nó thường được sử dụng
**Midazolam**, tên thương phẩm: **Versed** và các tên khác, là một dược phẩm dùng để gây mê, gây tê, chữa mất ngủ, và căng thẳng.. Midazolam có thể được đưa vào cơ thể bằng đường
**Hydrochlorothiazide** (**HCTZ** hoặc **HCT)** là một loại thuốc lợi tiểu thường được sử dụng để điều trị huyết áp cao và sưng do dịch tích tụ nhiều. Thuốc cũng dùng trong bệnh đái tháo nhạt,
**Fluphenazine**, được bán trên thị trường dưới tên nhãn hiệu **Prolixin **và những tên gọi khác, là một loại thuốc chống loạn thần. Thuốc được sử dụng trong điều trị các rối loạn tâm thần
**Hydroxocobalamin**, còn được biết đến là **vitamin B12a** và **hydroxycobalamin**, là một loại vitamin được tìm thấy trong thực phẩm và được sử dụng như một chế độ dinh dưỡng bổ sung. Là một chất
**Hydroxychloroquine **(HCQ), được bán trên thị trường dưới nhãn hiệu **Plaquenil** và một số tên khác, là loại thuốc sử dụng để phòng ngừa và điều trị một số loại bệnh sốt rét. Cụ thể
**Docusate**, còn được biết là **muối docusate** hoặc **dioctyl sulfosuccinate**, là thuốc nhuận tràng thuốc nhóm thuốc làm mềm phân được dùng để điều trị táo bón. Khi táo bón xảy ra như là một
**Streptomycin** là một chất kháng sinh được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn., gồm có bệnh lao, phức hợp Mycobacterium avium, viêm nội tâm mạc, brucellosis, nhiễm Burkholderia,
**Diazepam**, lần đầu tiên đưa thị trường với tên gọi **Valium**, là một loại thuốc của dòng benzodiazepine, thuốc thường tạo ra một tác dụng an thần. Nó thường được sử dụng để điều trị
**Kali chloride** (**KCl**) là một muối của kali với ion chloride với công thức hóa học **KCl**. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Chúng cũng có thể
**Propofol**, tên trên thị trường: **Diprivan** và nhiều tên khác, là một loại thuốc tác dụng nhanh làm giảm mức độ nhận thức và mất trí nhớ cho các sự kiện xảy ra. Ứng dụng
**Sắt(II) sunfat** là tên chung của một nhóm muối với công thức hóa học **FeSO4·_x_H2O**. Dạng muối phổ biến nhất là dạng ngậm 7 phân tử nước (_x_ = 7) nhưng ngoài ra cũng có
**Budesonide/formoterol**, được bán dưới tên thương hiệu **Symbicort** và một số tên khác, là một loại thuốc kết hợp được sử dụng trong quản lý bệnh hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mãn
**Beclometasone dipropionate**, hay **beclomethasone dipropionate** là một loại thuốc steroid, được bán dưới tên thương hiệu **Qvar** và một số tên khác. Thuốc có sẵn dướng dạng ống hít, kem, thuốc viên, và thuốc xịt
**Kali chloride** được sử dụng như một loại thuốc để điều trị và dự phòng chứng giảm kali huyết. Nguyên nhân giảm kali trong máu có thể do nôn mửa, tiêu chảy hoặc một số
**Atropine **là một loại thuốc để điều trị ngộ độc chất độc thần kinh và ngộ độc thuốc trừ sâu cũng như một số triệu chứng nhịp tim chậm và giảm lượng nước bọt trong
**Piperacillin/tazobactam**, một trong những tên thương mại là **Tazocin**, là một thuốc kết hợp chứa kháng sinh piperacillin và tazobactam kháng β-lactamase. Sự kết hợp này có tác dụng chống lại nhiều vi khuẩn Gram-dương
**Glucose** còn gọi là **đường glucô**, **đường glu** là một loại monosaccharide với công thức phân tử C6H12O6 và phổ biến nhất. Glucose chủ yếu được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các
**Pyrimethamine**, được bán dưới tên thương mại **Daraprim**, là một loại thuốc được sử dụng với leucovorin để điều trị bệnh toxoplasmosis và cystoisosporiasis. Nó cũng được sử dụng với dapsone như là một lựa
**Oseltamivir**, được bán dưới tên **Tamiflu**, là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa cúm A và cúm B. Nó được uống bằng miệng, dưới dạng thuốc viên
**Mannitol** là một loại đường rượu nhưng cũng được sử dụng với vai trò một loại thuốc. Với vai trò là một loại đường, chúng thường được sử dụng như một chất làm ngọt trong
**Chlorhexidine**, còn được gọi là **chlorhexidine gluconate** (CHG), là một chất khử trùng và sát trùng được sử dụng để khử trùng da trước khi phẫu thuật và khử trùng dụng cụ phẫu thuật. Nó
**Bổ sung sắt**, còn được gọi là **muối sắt, thuốc sắt** và **viên sắt**, là một số hợp chất sắt được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa thiếu sắt bao gồm chứng thiếu
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
**Isoniazid**, hay còn được gọi là **isonicotinylhydrazide** (INH), là một kháng sinh được sử dụng để điều trị bệnh lao. Đối với bệnh lao đang biểu hiện, kháng sinh này thường được sử dụng kết
**Mercaptopurine** (6-MP), được bán dưới tên thương hiệu **Purinethol** trong số những người khác, là một loại thuốc được sử dụng cho các bệnh ung thư và tự miễn dịch. Cụ thể nó được sử
**Chloroquine** là một loại thuốc dùng để phòng và điều trị sốt rét ở những khu vực bị sốt rét được biết là nhạy cảm với tác dụng của thuốc. Một số loại sốt rét,
**Amoxicillin**, đôi khi cũng được đánh vần là **amoxycillin**, là một kháng sinh hữu ích trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Đây là phương pháp điều trị đầu tiên cho bệnh nhiễm trùng