✨Spironolactone

Spironolactone

Spironolactone, được bán dưới tên thương mại Aldactone cùng một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị tích tụ chất lỏng (phù nề) do suy tim, sẹo gan hoặc bệnh thận. Chúng cũng được sử dụng trong điều trị huyết áp cao, kali máu thấp nếu không chữa được với thực phẩm bổ sung, dậy thì sớm ở nam giới, mụn trứng cá và tăng trưởng lông, tóc quá mức ở phụ nữ. Spironolactone được dùng bằng đường uống. Đây là một loại steroid ngăn chặn các tác động của hormone aldosterone và testosterone và có một số tác dụng giống như estrogen. Spironolactone thuộc về một loại thuốc được gọi là thuốc lợi tiểu không tăng thải kali. Nó nằm trong danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là những loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Nó có sẵn như là một loại thuốc gốc. Tại Hoa Kỳ, chi phí khoảng 0,50 đô la Mỹ mỗi ngày.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Spironolactone**, được bán dưới tên thương mại **Aldactone** cùng một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị tích tụ chất lỏng (phù nề) do suy tim, sẹo
## Thuốc an thần và giảm đau ### Morphine Morphine là một ankaloit thuốc phiện nổi tiếng có các tác dụng chính trên hệ thần kinh trung ương và các cơ quan chứa cơ trơn
**Drospirenone**, được bán dưới tên thương hiệu **Yasmin** và **Angeliq** trong số những tên biệt dược khác, là một loại thuốc **proestin** được sử dụng trong thuốc tránh thai để tránh mang thai và trong
**Antiandrogens**, còn được gọi là **chất đối kháng androgen** hoặc **thuốc ức chế testosterone**, là một nhóm thuốc ngăn ngừa androgen như testosterone và dihydrotestosterone (DHT) làm trung gian tác dụng sinh học của chúng
**Finerenone** (INN, USAN) (tên mã phát triển **BAY-94-8862**) là một loại thuốc chống dị ứng không steroid trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III để điều trị suy tim mạn tính . Nó
**Tăng kali máu** là tăng nồng độ ion kali trong máu (trên 5,0 mmol/l). Nồng độ kali tăng quá cao trong máu được xem là một cấp cứu y khoa do nguy cơ gây rối loạn
**Hạ kali máu** (**Hypokalemia** hoặc **hypokalaemia**) là tình trạng cơ thể không giữ được lượng kali đủ để duy trì hoạt động bình thường, và có thể dẫn đến tử vong. ## Triệu chứng Hạ
**Hội chứng Liddle**, còn được gọi là **giả cường aldosteron**, là một bệnh di truyền nhiễm sắc thể thường và trội đặc trưng bởi tình trạng tăng huyết áp xuất hiện sớm, thường xuyên kết
**Candesartan** là một thuốc chẹn thụ thể angiotensin được sử dụng chủ yếu để điều trị huyết áp cao và suy tim sung huyết. Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1990 và được
**Kali canrenoate** (INN, JAN) hoặc **kali canrenoate** (USAN) (tên thương hiệu **Venactone,** **Soldactone)),** còn được gọi là **aldadiene kalium,** các kali muối của axit canrenoic, là một chất đối kháng aldosterone của nhóm spirolactone. Giống
**Abiraterone acetate**, được bán dưới các nhãn hiệu **Zytiga**, **Yonsa** và một số tên gọi khác, là một antiandrogen được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Tác dụng phụ của abiraterone
**Colestyramine** (INN) hoặc **cholestyramine** (USAN) (tên thương mại **Questran**, **Questran Light**, **Cholybar**, **Olestyr**) là một chất cô lập axit mật, liên kết mật trong đường tiêu hóa để ngăn chặn sự tái hấp thu của
**Altizide** là một thuốc lợi tiểu thiazide. Kết hợp với spironolactone, nó được bán dưới tên thương hiệu _Aldactacine_ và _Aldactazine_ bởi Pfizer và các tên gọi khác của các công ty khác.
**Triptorelin**, được bán dưới tên thương hiệu **Decapeptyl** và **Gonapeptyl** trong số những loại khác, là một loại thuốc gây kích thích tuyến yên, do đó làm giảm bài tiết hormone luteinizing (LH) và hormone
**Alvimopan** (tên thương mại **Entereg**) là một loại thuốc hoạt động như một chất đối kháng μ-opioid ngoại vi. Với khả năng hạn chế vượt qua hàng rào máu não và tiếp cận các thụ
**Esaxerenone** () (tên thương hiệu Trinebro; tên mã phát triển **CS-3150**, **XL-550**) là một loại thuốc chống dị ứng không steroid được Exelixis phát hiện và được phát triển bởi Công ty Daiichi Sankyo và
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Hội chứng tiền kinh nguyệt** đề cập đến các triệu chứng về thể chất và cảm xúc xảy ra ở một trong hai tuần trước kỳ kinh nguyệt. Các triệu chứng thường khác nhau giữa
phải|nhỏ|Một loại muối thay thế sản xuất bởi hãng AlsoSalt **Muối thay thế** (tiếng Anh: salt substitute) là các muối có thành phần ít natri trong khi duy trì một hương vị tương tự, dùng
**Aldosterone**, hormone chính của loại mineralocorticoid, là một hormone steroid được sản xuất bởi _zona glomerulosa_ trong vỏ thượng thận ở tuyến thượng thận.. Hormone này là cần thiết cho duy trì lượng natri trong