Aldosterone, hormone chính của loại mineralocorticoid, là một hormone steroid được sản xuất bởi zona glomerulosa trong vỏ thượng thận ở tuyến thượng thận.. Hormone này là cần thiết cho duy trì lượng natri trong thận, tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi và đại tràng. Nó cũng đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa cân bằng nội môi về huyết áp, nồng độ natri (Na +) cũng như kali (K +)huyết tương. Aldosterone hoạt động chủ yếu bằng cách tác động lên các thụ thể mineralocorticoid ở các ống lượn xa của nephron. Khi không được điều khiển, aldosterone là nguyên nhân gây hoặc góp phần vào sự phát triển của các bệnh tim mạch và thận. Aldosterone có một hormone với chức năng đối nghịch hoàn toàn với nó là hormon thải natri tâm nhĩ (ANH) được tiết ra bởi tim. Các dược phẩm gây cản trở cho việc tiết hoặc hoạt động của aldosterone thường được sử dụng như thuốc hạ huyết áp, chẳng hạn như lisinopril, làm giảm huyết áp bằng cách ngăn chặn enzyme chuyển đổi angiotensin (ACE), dẫn đến tiết aldosterone thấp hơn. Tác dụng thực của các loại thuốc này là giảm giữ lại natri và nước nhưng tăng khả năng giữ kali. Nói cách khác, những loại thuốc này kích thích sự bài tiết natri và nước trong nước tiểu, trong khi chúng ngăn chặn sự bài tiết kali.
Một ví dụ khác là spironolactone, một thuốc lợi tiểu không thải kali của nhóm spirolactone steroid, làm giảm huyết áp bằng cách giải phóng chất lỏng khỏi cơ thể trong khi vẫn giữ kali.
Aldosterone lần đầu tiên được phân lập bởi Simpson và Tait vào năm 1953.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Aldosterone**, hormone chính của loại mineralocorticoid, là một hormone steroid được sản xuất bởi _zona glomerulosa_ trong vỏ thượng thận ở tuyến thượng thận.. Hormone này là cần thiết cho duy trì lượng natri trong
**11-Deoxycorticosterone** **(DOC),** hoặc đơn giản là **deoxycorticosterone,** còn được gọi là **21-hydroxyprogesterone,** cũng như **desoxycortone** (INN), **deoxycortone,** và **cortexone**, là một hormone steroid được sản xuất bởi tuyến thượng thận mà sở hữu mineralocorticoid hoạt
Sơ đồ hệ renin-angiotensin Mô hình giải phẫu của hệ renin-angiotensin. **Hệ renin-angiotensin** (viết tắt tiếng Anh là RAS) hay còn gọi là **Hệ renin-angiotensin-aldosterone** (viết tắt tiếng Anh là RAAS) là một hệ thống
**Corticosterone**, còn được gọi là **17-deoxycortisol** và **11β, 21-dihydroxyprogesterone**, là một hoocmon steroid 21 carbon của loại corticosteroid được sản xuất trong vỏ não của tuyến thượng thận. Nó có tầm quan trọng nhỏ ở
**Tăng kali máu** là tăng nồng độ ion kali trong máu (trên 5,0 mmol/l). Nồng độ kali tăng quá cao trong máu được xem là một cấp cứu y khoa do nguy cơ gây rối loạn
**Hội chứng Liddle**, còn được gọi là **giả cường aldosteron**, là một bệnh di truyền nhiễm sắc thể thường và trội đặc trưng bởi tình trạng tăng huyết áp xuất hiện sớm, thường xuyên kết
**Abiraterone acetate**, được bán dưới các nhãn hiệu **Zytiga**, **Yonsa** và một số tên gọi khác, là một antiandrogen được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Tác dụng phụ của abiraterone
**Enoxolone** (INN, BAN; còn được gọi là **axit Glycyrrhetinic** hoặc **axit glycyrrhetic)** là một dẫn xuất triterpenoid 5 vòng của beta-amyrin loại thu được từ quá trình thủy phân của axit glycyrrhizic, được lấy từ
**Suy thượng thận cấp** (hay **cơn suy thượng thận cấp**) là biến chứng đe dọa tính mạng của bệnh suy thượng thận. Hai triệu chứng của cơn suy thượng thận cấp là tụt huyết áp
**Renin**, còn được gọi là **angiotensinogenase**, là một protein protease aspartic và là enzyme được tiết ra bởi thận, tham gia vào hệ thống renin–angiotensin-aldosterone của cơ thể (RAAS)-còn được gọi là trục renin–angiotensin–aldosterone—làm trung
**Suy thượng thận** (hay **suy tuyến thượng thân**) là tình trạng tuyến thượng thận không sản xuất đủ lượng hormone steroid, chủ yếu là cortisol; nhưng cũng có thể bao gồm sự suy giảm sản
## Thuốc an thần và giảm đau ### Morphine Morphine là một ankaloit thuốc phiện nổi tiếng có các tác dụng chính trên hệ thần kinh trung ương và các cơ quan chứa cơ trơn
**Angiotensin**, là một loại protein gây co thắt mạch máu và tăng huyết áp. Nó là một phần của hệ renin-angiotensin, là đối tượng của các loại thuốc hạ huyết áp. Angiotensin cũng kích thích
thumb|[[Corticosterone]] **Corticosteroid** là một nhóm các chất hóa học bao gồm các hoóc-môn steroid được sản xuất từ vỏ thượng thận của động vật có xương sống và các chất tổng hợp tương tự các
**Tiểu nhiều** hay **đa niệu** () là một lượng sản phẩm thải quá mức hoặc lớn bất thường của nước tiểu (lớn hơn 2,5 L hoặc 3 L trong vòng 24 giờ ở người lớn).
**Zacopride** là một chất đối vận mạnh ở thụ thể 5-HT3 và là chất chủ vận ở thụ thể 5-HT4. Nó có tác dụng giải lo âu và nootropic trong mô hình động vật, với
**Cholesterol** là một chất béo steroid, mềm, màu vàng nhạt, có ở màng tế bào của tất cả các mô trong cơ thể, và được vận chuyển trong huyết tương của mọi động vật. Nó
phải|nhỏ|[[HeLa|Tế bào HeLa được nhuộm DNA nhân bằng thuốc nhuộm Hoechst huỳnh quang. Những tế bào trung tâm và nằm rìa bên phải đang ở kỳ trung gian, do đó có thể nhận diện toàn
phả|Tuyến trên thận (_adrenal gland_) ở trên hai quả thận (_kidney_) Trong hệ nội tiết, **tuyến thượng thận** là các tuyến nội tiết màu da cam ở phía trên cả hai quả thận. ## Cấu
**Sinh hóa máu** (tiếng Anh: serum biochemistry) là một xét nghiệm y học thông dụng trong chẩn đoán và theo dõi bệnh lý. Dưới đây là bảng liệt kê thường dùng tại các phòng thí
Rất nhiều tác nhân sinh học, vật lý, hóa học khác nhau có thể gây nên đáp ứng viêm của cơ thể. Đáp ứng viêm này có thể chỉ khu trú ở một bộ phận
**Hạ kali máu** (**Hypokalemia** hoặc **hypokalaemia**) là tình trạng cơ thể không giữ được lượng kali đủ để duy trì hoạt động bình thường, và có thể dẫn đến tử vong. ## Triệu chứng Hạ
**Quinapril**, được bán dưới tên thương hiệu **Accupril** và các nhãn khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Đó là một điều trị
**Captopril**, được bán dưới tên thương hiệu **Capoten** trong số các tên khác, là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và một số loại
**Ramipril**, được bán dưới tên thương hiệu **Altace** trong số những loại khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Cũng được sử dụng
**Trandolapril** là một chất ức chế men chuyển angiotensin dùng để điều trị huyết áp cao, nó cũng có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng khác. Nó đã được cấp bằng
**Delapril** (INN, còn được gọi là **alindapril**) là một chất ức chế men chuyển được sử dụng làm thuốc hạ huyết áp ở một số nước châu Âu và châu Á nhưng không phải ở
**Kali canrenoate** (INN, JAN) hoặc **kali canrenoate** (USAN) (tên thương hiệu **Venactone,** **Soldactone)),** còn được gọi là **aldadiene kalium,** các kali muối của axit canrenoic, là một chất đối kháng aldosterone của nhóm spirolactone. Giống
Ở người và các động vật khác, **hormone tuyến thượng thận** là hormone do vỏ thượng thận, vùng ngoài của tuyến thượng thận sản xuất. Các hoocmon steroid đa vòng này có nhiều vai trò
**Thuốc chẹn kênh calci** (**CCB**), **chất đối kháng kênh calci** hoặc **chất đối kháng calci** là một nhóm thuốc làm gián đoạn sự di chuyển của calci () thông qua các kênh calci. Thuốc chẹn
phải|nhỏ|300x300px| Hình minh họa này cho thấy sinh lý thận bình thường. Nó cũng bao gồm các minh họa cho thấy một số loại thuốc lợi tiểu hoạt động, và những gì chúng làm. **Sinh
**Mitotane,** bán dưới tên thương hiệu **Lysodren,** là một chất ức chế steroid và kìm tế bào chống ung thư thuốc được sử dụng trong điều trị ung thư biểu mô vỏ thượng thận và
**Patirome** (USAN, tên thương mại **Veltassa**) là một loại thuốc được sử dụng để điều trị tăng kali máu (nồng độ kali trong máu tăng), một tình trạng có thể dẫn đến đánh trống ngực
Benazepril **Benazepril**, được bán dưới tên thương hiệu **Lotensin** và các nhãn khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Đó là một điều
**Esaxerenone** () (tên thương hiệu Trinebro; tên mã phát triển **CS-3150**, **XL-550**) là một loại thuốc chống dị ứng không steroid được Exelixis phát hiện và được phát triển bởi Công ty Daiichi Sankyo và
**Apararenone** (INN) (tên mã phát triển **MT-3995**) là một loại thuốc chống dị ứng không steroid được Mitsubishi Tanabe Pharma phát triển để điều trị bệnh thận đái tháo đường và viêm gan nhiễm mỡ
**Spironolactone**, được bán dưới tên thương mại **Aldactone** cùng một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị tích tụ chất lỏng (phù nề) do suy tim, sẹo
Trong sinh lý học, **nước trong cơ thể **là hàm lượng nước của một cơ thể động vật chứa trong các mô, máu, xương và các nơi khác. Tỷ lệ phần trăm nước cơ thể
**Đơn vị thận** hay **nephron** là đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của thận. Mỗi nephron gồm có 2 thành phần: đó là tiểu cầu thận và tiểu quản. Tiểu cầu thận
Các **thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II**, còn được biết với tên các **angiotensin receptor blocker (ARB)** hay các **sartan**, là một nhóm các dược phẩm tác động trên hệ renin-angiotensin-aldosterone. Tác dụng chính
**Clonidine**, được bán dưới nhãn hiệu **Catapres** và các nhãn hiệu khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, rối loạn tăng động giảm chú ý, cai nghiện (rượu, opioid hoặc