Nitroglycerin, còn được gọi là glyceryl trinitrate (GTN), là một loại thuốc dùng cho bệnh suy tim, huyết áp cao, nứt hậu môn, và để điều trị và ngăn ngừa đau ngực do không đủ lưu lượng máu đến tim (đau thắt ngực) hoặc do cocaine. Điều này bao gồm đau ngực do đau tim.
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau đầu và huyết áp thấp. Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc an toàn và hiệu quả nhất cần thiết trong hệ thống y tế. Chi phí bán buôn tại các nước đang phát triển năm 2014, là mỗi liều bằng miệng. Thuốc nitroglycerin (GTN) là một dạng loãng của cùng loại hóa chất được sử dụng làm chất nổ, nitroglycerin.
Sử dụng trong y tế
nhỏ|Ba dạng khác nhau của nitroglycerin: tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới lưỡi và miếng dán nitroglycerin.
Nitroglycerin được sử dụng để điều trị đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim cấp tính, tăng huyết áp nặng và co thắt động mạch vành cấp tính.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nitroglycerin**, còn được gọi là **glyceryl trinitrate** (**GTN**), là một loại thuốc dùng cho bệnh suy tim, huyết áp cao, nứt hậu môn, và để điều trị và ngăn ngừa đau ngực do không đủ
**Nitroglycerin** **(NG),** còn được gọi là **nitroglycerine,** **trinitroglycerin** **(TNG),** **nitro,** **glyceryl trinitrate** **(GTN),** hoặc **1,2,3-trinitroxypropane,** là một chất lỏng đặc, không màu, như dầu, gây nổ phổ biến nhất được sản xuất bằng cách nitrat
Biểu tượng cảnh báo nổ. **Thuốc nổ** là loại vật liệu mà có cấu tạo hóa học, hay năng lượng, không bền. Thông thường nó tạo ra sự bùng nổ của vật liệu và đi
nhỏ|Hình ảnh bao bì của bốn loại thuốc được đăng ký tại Vương quốc Anh, hiển thị Số giấy phép sản phẩm và ký hiệu biểu thị nếu chúng là Thuốc chỉ theo toa (POM)
Arginin và những công dụng trên tim mạchSuckhoedoisong.vn - Arginin (ở dạng L-arginin) là một axít amin tham gia vào quá trình tạo ra urê ở gan, điều hòa nồng độ amoniac trong cơ thể
Arginin và những công dụng trên tim mạchSuckhoedoisong.vn - Arginin (ở dạng L-arginin) là một axít amin tham gia vào quá trình tạo ra urê ở gan, điều hòa nồng độ amoniac trong cơ thể
**Glycerol** hay **glyxerol, glycerin, glyxerin** là một alcohol đa chức, gồm 3 nhóm -OH gắn vào gốc hydrocarbon C3H5 (công thức hóa học là C3H5(OH)3 hay C3H8O3). Glycerol là một thành phần quan trọng tạo
**Thuốc nổ TNT** (còn gọi là **TNT**, **tôlit**, hay **trinitrotoluen**) là một hợp chất hóa học có công thức C6H2(NO2)3CH3, danh pháp IUPAC: 2-methyl-1,3,5-trinitrobenzen. Chất rắn màu vàng này là một loại chất thử trong
**PETN** (_pentaerythritol tetranitrat_, tên thường gọi: _penthrit_; công thức hóa học: C(CH2ONO2)4) là một trong số những chất nổ mạnh nhất đã biết, nó nhạy nổ ma sát và nhạy nổ chấn động hơn TNT,
thumb|Trinitrocellulose **Trinitrocellulose** là một chất nổ mạnh, có công thức hóa học là C6H7O2(NO3)3. Nó được điều chế bằng cách cho cellulose tác dụng với axit nitric đậm đặc trong môi trường axit sulfuric đặc,
Đây là một thống kê tập hợp **các vận tốc phát nổ** đã được công bố của các hợp chất nổ có độ mạnh khác nhau. Vận tốc phát nổ là tốc độ mà theo
**Vận tốc nổ**(Explosive Velocity) là tốc độ mà sóng chấn động truyền xuyên qua khối chất nổ. Nó thường được đo bằng mét/giây (m/s), nhưng chỉ là phán đoán thô sơ dựa trên lý thuyết
**Alfred Bernhard Nobel** (21 tháng 10 năm 1833 – 10 tháng 12 năm 1896) là một nhà hóa học, một nhà kỹ nghệ, nhà sản xuất vũ khí, người phát minh ra thuốc nổ và
nhỏ|[[Súng trường Henry, loại súng trường đầu tiên sử dụng công nghệ đòn bẩy.]] **Súng trường** (tiếng Anh: _Rifle_) là một loại súng cá nhân gọn nhẹ với nòng súng được chuốt rãnh xoắn, có
nhỏ|Gói thịt lợn thái hạt lựu này cho biết 'hiển thị cho đến' ngày 7 tháng 5 và 'sử dụng vào ngày 8 tháng 5 **Thời hạn sử dụng** là khoảng thời gian mà một
**Tuần hoàn mạch vành** là tuần hoàn đưa máu tới tim, tạo điều kiện cho tim hoạt động. Máu của tim được nuôi dưỡng bởi mạch vành các động mạch vành chính nằm trên bề
**Viagra** là tên hiệu của thuốc Sildenafil dùng để giúp chứng liệt dương ở nam giới, do công ty Pfizer Inc. sản xuất. Viagra là một loại thuốc được sử dụng để điều trị rối
**Trận Hy Lạp** (hay còn gọi là **Chiến dịch Marita**, ) là tên thường gọi cuộc tiến công chinh phục Hy Lạp của nước Đức Quốc xã vào tháng 4 năm 1941. Phía Hy Lạp
**Đau thắt ngực** là một triệu chứng hay bệnh với biểu hiện là cảm giác đau ở giữa ngực thường là do tắc ngẽn lưu thông mạch máu gây thiếu máu cục bộ ở cơ
**Hanwha** **Group** (Korean: 한화그룹; Hanja: 韓火그룹 ; RR: Hanhwa Geurup) là một trong những tập đoàn kinh tế lớn (chaebol) của Hàn Quốc, được xếp hạng là tập đoàn Hàn Quốc lớn 7 trong năm
Đầu thế kỷ XXI, những đồng minh quan trọng nhất của Hoa Kỳ ở Tây Á là Thổ Nhĩ Kỳ (thành viên của NATO), Israel và Ai Cập. Các quốc gia này vẫn nhận viện
## C01A Glycozit tim ### C01AA Các glycozit Digitalis :C01AA01 Acetyldigitoxin :C01AA02 Acetyldigoxin :C01AA03 Digitalis leaves :C01AA04 Digitoxin :C01AA05 Digoxin :C01AA06 Lanatoside C :C01AA07 Deslanoside :C01AA08 Metildigoxin :C01AA09 Gitoformate :C01AA52 Acetyldigoxin, combinations ### C01AB Các
**Acid nitric** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **HNO3**. Acid nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Trong tự nhiên, acid nitric
phải|nhỏ| Cấu trúc của enzym chuyển methemoglobin thành hemoglobin |359x359px **Methemoglobin** (tiếng Anh: **methaemoglobin**) (phát âm là "met-hemoglobin") là một huyết sắc tố (_hemoglobin_) _ở dạng metalloprotein_, trong đó sắt trong nhóm heme ở trang
**SS _Ourang Medan**_ hay **Urang Medana** là một truyền thuyết thành thị từ những năm 1940. Nó được cho là một con tàu chở hàng của Hà Lan được tìm thấy tại eo biển Malacca
**Nitrogen triiodide** là một hợp chất vô cơ, có công thức hóa học **NI3**. Đây là một chất nổ cực kỳ mạnh: số lượng nhỏ phát nổ với tiếng ồn lớn, khi chạm nhẹ, tạo
**Inositol**, hay chính xác hơn là **_myo_-inositol**, là một loại đường carbocyclic có nhiều trong não và các mô động vật có vú khác, làm trung gian dẫn truyền tín hiệu tế bào để đáp
thumb|right|Dầu ngô loại 5 lít **Dầu ngô** hay **dầu bắp** () là một loại dầu được chiết xuất từ mầm của cây ngô. Công năng chính của loại dầu này là dùng trong nấu ăn
nhỏ|Công thức cấu tạo tổng quát của ester. Chú thích:O: [[Oxy C: Carbon R, R': Gốc alkyl (hydrocarbon)]] Trong hóa học, **ester** là một hợp chất hóa học được sinh ra từ một acid (hữu
**Ferid Murad** (14 tháng 9 năm 1936 – 4 tháng 9 năm 2023) là một bác sĩ và nhà dược lý học người Mỹ gốc Albania, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa