✨Methemoglobin

Methemoglobin

phải|nhỏ| Cấu trúc của enzym chuyển methemoglobin thành hemoglobin |359x359px Methemoglobin (tiếng Anh: methaemoglobin) (phát âm là "met-hemoglobin") là một huyết sắc tố (hemoglobin) ở dạng metalloprotein, trong đó sắt trong nhóm heme ở trang thái Fe3+, không phải ở trạng thái Fe2+ của hemoglobin bình thường. Methemoglobin không thể liên kết với oxy, có nghĩa là không thể vận chuyển oxy đến các mô. Nhìn bằng mắt thường có thể thấy methemoglobin màu xanh nâu sô-cô-la. Trong máu người, một lượng nhỏ methemoglobin sản xuất và tồn tại một cách tự nhiên, nhưng khi có lượng dư thừa, máu sẽ trở thành màu nâu xanh sẫm bất thường. Enzyme methemoglobin reductase phụ thuộc NADH (một loại diaphorase) có vai trò chuyển methemoglobin trở lại thành hemoglobin.

Bình thường methemoglobin chiếm 1-2% hemoglobin của cơ thể. Tỷ lệ phần trăm cao hơn mức này có thể là do di truyền, do tiếp xúc với các hóa chất khác nhau và phụ thuộc vào liệu cơ thể có đang trong tình trạng bệnh lý tăng methemoglobin huyết hay không. Mức methemoglobin cao sẽ có xu hướng khiến máy đo SpO2 chỉ đo được chỉ số SpO2 đạt gần 85%, bất kể mức độ bão hòa oxy thực sự là bao nhiêu. Sự tăng bất thường của methemoglobin sẽ làm tăng ái lực liên kết oxy của hemoglobin bình thường, dẫn đến tình trạng giảm lượng oxy đến các mô.

Nguyên nhân phổ biến dẫn đến methemoglobin tăng cao

  • Giảm cơ chế bảo vệ tế bào: Trẻ em dưới 4 tháng tiếp xúc với các tác nhân môi trường khác nhau Phụ nữ mang thai được coi là dễ bị tổn thương khi tiếp xúc với hàm lượng nitrat cao trong nước uống Thiếu cytochrome b5 reductase Thiếu G6PD Bệnh huyết sắc tố M Thiếu pyruvate kinase
  • Các hợp chất dược phẩm: Thuốc gây tê tại chỗ, đặc biệt là prilocaine và benzocaine. Amyl nitrit, chloroquine, dapsone, nitrat, nitrit, nitroglycerin, nitroprusside, phenacetin, phenazopyridine, primaquine, quinon và sulfonamide
  • Tác nhân môi trường: Các amin thơm (ví dụ p -nitroaniline, [http://www.gtfch.org/cms/images/stories/media/tk/tk73_2/Bakdash.pdf nhấn vào đây để xem ca bệnh]) Arsine Chlorobenzene Cromat ** Nitrat / nitrit
  • Rối loạn di truyền: ** Một số thành viên trong dòng họ Fugate ở Kentucky mang gen lặn nên có làn da xanh. Nguyên nhân là do thừa methemoglobin.
  • Ở mèo: ** Nuốt phải paracetamol (acetaminophen, tylenol)

Điều trị

Amyl nitrit được dùng để điều trị ngộ độc cyanid. Hợp chất hoạt động bằng cách chuyển đổi hemoglobin thành methemoglobin, cho phép liên kết với cyanid và hình thành cyanomethemoglobin. Mục tiêu trước mắt là để ngăn chặn sự liên kết của cyanide tự do với nhóm cytochrome a3 trong cytochrome c oxidase.

Độ bão hòa methemoglobin

Methemoglobin được phân tích và chỉ số được dưới dạng nồng độ hoặc phần trăm. Phần trăm methemoglobin được tính bằng cách: lấy nồng độ methemoglobin chia cho nồng độ của hemoglobin toàn phần. Phần trăm methemoglobin có thể là một chỉ số tốt hơn để đánh giá mức độ nghiêm trọng của bệnh. Ví dụ, nồng độ methemoglobin 1,5 g/dL tương ứng tỷ lệ phần trăm là 10% ở một bệnh nhân khỏe mạnh có lượng hemoglobin là 15 mg/dL, trong khi đó cùng một nồng độ methemoglobin 1,5 g/dL ở bệnh nhân thiếu máu có lượng hemoglobin là 8 g / dL sẽ chiếm tỷ lệ 18,75%. Bệnh nhân thứ nhất có hemoglobin chức năng là 13,5 g / dL, không có triệu chứng, còn bệnh nhân thứ hai có nồng độ hemoglobin chức năng 6,5 g / dL, bệnh nhân này có thể có triệu chứng nghiêm trọng.

  • metHb 1-2% bình thường
  • metHb dưới 10% - Không có triệu chứng
  • metHb 10-20% - Chỉ đổi màu da (niêm mạc)
  • metHb 20-30% - Lo lắng, nhức đầu, khó thở khi gắng sức
  • metHb 30-50% - Mệt mỏi, lú lẫn, chóng mặt, thở nhanh, đánh trống ngực
  • metHb 50-70% - Hôn mê, co giật, loạn nhịp tim, nhiễm toan
  • metHb Trên 70% - Nguy cơ tử vong cao

Khi metHb cao, khả năng giải phóng oxy của "hemoglobin chức năng" giảm do tăng ái lực với oxy, tiếp tục làm trầm trọng thêm sự thiếu oxy mô, không đủ oxy để nuôi dưỡng tế bào. Các bệnh nền mạn tính như thiếu máu, suy tim, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) và bất kỳ bệnh lý nào làm suy giảm khả năng cung cấp oxy cũng đều có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của tăng methemoglobin huyết.

Phân tích vết máu

Nồng độ methemoglobin tăng được tìm thấy trong vết máu. Khi ra khỏi cơ thể, vết máu chuyển từ màu đỏ tươi sang màu nâu sẫm, được cho là do quá trình oxy hóa oxy-hemoglobin (HbO2) thành methemoglobin (met-Hb) và hemichrome (HC).

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ| Cấu trúc của enzym chuyển methemoglobin thành hemoglobin |359x359px **Methemoglobin** (tiếng Anh: **methaemoglobin**) (phát âm là "met-hemoglobin") là một huyết sắc tố (_hemoglobin_) _ở dạng metalloprotein_, trong đó sắt trong nhóm heme ở trang
Thành phần:Para ce tam ol 500mgChống chỉ định:Người bệnh bị thiếu máu hoặc suy gan và suy thận.Người mẫn cảm với Paracetamol hoặc bất kỳ thành phần khác của sản phẩm.Liều dùng và cách dùng:Người
Máy Đo Nồng Độ Oxy Spo2 Kẹp Ngón Tay Fingertip Pulse Oximeter A2là một thiết bị y tế cải tiến với các tính năng không xâm lấn và liên tục để phát hiện nồng độ
Máy Đo Nồng Độ Oxy Spo2 Kẹp Ngón Tay Fingertip Pulse Oximeter là một thiết bị y tế cải tiến với các tính năng không xâm lấn và liên tục để phát hiện nồng độ
Thành phầnSản phẩm bao gồm: Máy chính và cảm biến SPO2, pin,hướng dẫn sử dụng.Công dụngMáy đo nồng độ Oxyqua đầu ngón tay được dùng để đo độ bão hòa haemoglobin của con người và
**Xanh methylene**, còn được gọi là **methylthioninium chloride**, là một loại thuốc chữa bệnh kiêm thuốc nhuộm. Nó nằm trong Danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu
nhỏ|Cấu trúc của phân tử amyl nitrit. **Amyl nitrit** là một hợp chất hóa học có công thức C 5 H 11 ONO. Nhiều loại đồng phân đã được biết đến, nhưng tất cả đều
**Tăng áp phổi tồn** tại sơ sinh (TAPSS) do phá vỡ sự chuyển tiếp tuần hoàn bình thường từ thai sang giai đoạn sơ sinh. Rối loạn đặc trưng bởi sự tăng liên tục sự
**Natri clorit** (công thức hóa học **NaClO2**) là một hợp chất vô cơ dùng trong sản xuất giấy. ## Sản xuất Axit clorơ tự do (HClO2) chỉ bền ở nồng độ thấp. Vì nó không
**Articaine** là một loại thuốc gây tê cục bộ amide nha khoa. Nó là thuốc gây tê cục bộ được sử dụng rộng rãi nhất ở một số nước châu Âu và có sẵn ở
Nước ép cà rốt là một thức uống ngon và giàu dinh dưỡng, tuy nhiên bạn không nên uống mỗi ngày.Bạn không nên uống nước ép cà rốt mỗi ngày. Mặc dù cà rốt chứa
Nước ép cà rốt rất tốt và có lợi cho sức khỏe, tuy nhiên nếu uống quá nhiều sẽ mang đến những tác dụng phụ không mong muốn. Hãy cùng 1shop.vn tìm hiểu chi tiết
**Flutamide,** bán dưới tên thương hiệu **Eulexin** số những người khác, là một antiandrogen không steroid (NSAA) được sử dụng chủ yếu để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Nó cũng được sử dụng
**4-Dimethylaminophenol** (**DMAP**) là một hợp chất thơm chứa cả hai nhóm chức phenol và amin. Nó có công thức phân tử C 8 H 11 NO. ## Công dụng 4-Dimethylaminophenol đã được sử dụng làm
**Phân tích mẫu vết máu (tiếng Anh: Bloodstain pattern analysis** - **BPA**), một trong những tiến bộ trong lĩnh vực khoa học pháp y, liên quan đến việc nghiên cứu và phân tích vết máu
**Myoglobin** (ký hiệu **Mb** hoặc **MB**) là một protein liên kết với sắt và oxy được tìm thấy trong mô cơ của động vật có xương sống nói chung và ở hầu hết các động
**Khí máu động mạch** (**ABG**) là một xét nghiệm máu được thực hiện sử dụng máu từ một động mạch bằng cách đâm vào động mạch đó bằng kim tiêm và lấy ra một lượng
Nước ép dứa cà rốt không chỉ ngon mà còn rất tốt cho sức khỏe. Bài viết này 1shop.vn sẽ giúp bạn tìm hiểu lợi ích của nước ép này.Nước ép dứa cà rốt là
Cà rốt là một loại củ giàu dinh dưỡng, có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Nhưng khi cà rốt bị mọc mầm thì có ăn được không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.Cà