Oseltamivir, được bán dưới tên Tamiflu, là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa cúm A và cúm B. Nó được uống bằng miệng, dưới dạng thuốc viên hoặc chất lỏng.
Các khuyến nghị liên quan đến oseltamivir đang gây tranh cãi cũng như những chỉ trích về các khuyến nghị. Hai phân tích tổng hợp đã kết luận rằng lợi ích dùng thuốc ở những người khỏe mạnh không bù lại được rủi ro của thuốc. Tuy nhiên, một phân tích tổng hợp khác cho thấy oseltamivir có hiệu quả để phòng ngừa cúm ở cấp độ cá nhân và hộ gia đình.
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm nôn mửa, tiêu chảy, nhức đầu và khó ngủ. Ở Hoa Kỳ, việc sử dụng thuốc này được khuyến khích khi nhiễm cúm trong thai kỳ. Điều chỉnh liều có thể cần thiết ở những người có vấn đề về thận. Nó nằm trong danh sách bổ sung của Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, cho thấy tỷ lệ lợi ích chi phí thấp hơn. Một phiên bản thuốc gốc đã được phê duyệt tại Hoa Kỳ vào năm 2016. Tính đến năm 2014, chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 4,27 đô la Mỹ mỗi ngày. Chi phí bán buôn cho một đợt điều trị tại Hoa Kỳ là khoảng US $ 54,00 vào năm 2019. Trong năm 2016, đây là loại thuốc được kê đơn nhiều thứ 249 tại Hoa Kỳ với hơn một triệu đơn thuốc.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Oseltamivir**, được bán dưới tên **Tamiflu**, là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa cúm A và cúm B. Nó được uống bằng miệng, dưới dạng thuốc viên
**Peramivir** (tên thương mại **Rapivab**) là một loại thuốc kháng vi-rút được phát triển bởi Công ty Dược phẩm **BioCryst** để điều trị cúm. Peramivir là một chất ức chế neuraminidase, hoạt động như một
nhỏ|Virus cúm loại A phân tuýp H5N1 **Virus cúm loại A phân tuýp H5N1** (), viết tắt là **A(H5N1)** hoặc **H5N1**, phổ thông gọi là **virus cúm H5N1** hoặc **virus H5N1**, là một phân tuýp
**Axít shikimic**, nói chung được biết đến nhiều hơn dưới dạng anion _shikimat_, là một chất hóa-sinh học trung gian quan trọng trong thực vật và vi sinh vật. Tên gọi của nó
**Chất ức chế neuraminidase** là một loại thuốc kháng virus có cơ chế tác động dựa trên việc ức chế chức năng protein neuraminidase của virus. Cùng với các adamantane (amantadine và rimantadine), các chất
right|thumb|Bùng phát đại dịch tại Ấn Độ
**Đại dịch cúm 2009 tại Ấn Độ** là một đại địch cúm lợn bùng phát ở nhiều vùng khác nhau của Ấn Độ. Ngay sau khi bùng
**Nguyễn Lê Khánh Hằng** (sinh ngày 13 tháng 4 năm 1977) là một phó giáo sư, tiến sĩ người Việt Nam. Bà là Phó trưởng Khoa Virus của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
Sơ đồ dải neuraminidase **Neuraminidase** (**sialidase**) là một enzyme () bản chất glycoprotein và mang tính kháng nguyên có trên bề mặt virus cúm. ## Phân nhóm Cho đến nay có 9 phân nhóm neuraminidase
**Bệnh cúm** là bệnh của loài chim và động vật có vú do siêu vi trùng dạng RNA thuộc họ Orthomyxoviridae. Bệnh nhân mắc bệnh cúm thường bị tăng nhiệt, đau đầu, đau cổ họng,
**Amantadine** (tên thương mại **Symmetrel**, của Endo Dược phẩm) là một loại thuốc được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ chấp thuận cho sử dụng như một loại thuốc chống vi
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc