✨Atropin

Atropin

Atropine là một loại thuốc để điều trị ngộ độc chất độc thần kinh và ngộ độc thuốc trừ sâu cũng như một số triệu chứng nhịp tim chậm và giảm lượng nước bọt trong quá trình phẫu thuật. Nó thường được đưa vào cơ thể bằng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp thịt. Dạng thuốc nhỏ mắt cũng được sử dụng để điều trị viêm tủy và suy giảm thị lực. Khi tiêm tĩnh mạch atropine thường bắt đầu có tác dụng trong vòng một phút và kéo dài nửa giờ đến một giờ. Một số ca nhiễm độc có thể cần liều cao hơn.

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm miệng khô, giãn đồng tử, bí tiểu tiện, táo bón và nhịp tim nhanh bất thường. Atropine không được sử dụng ở những người có cườm nước. Mặc dù không có bằng chứng cho thấy việc sử dụng nó trong thai kỳ sẽ tạo ra bất thường bẩm sinh, nhưng chưa có nghiên cứu kỹ về việc này. Chất này an toàn trong giai đoạn cho con bú. Nó là một loại thuốc đối kháng thụ thể muscarinic (một loại kháng cholinergic) hoạt động bằng cách ức chế hệ thần kinh đối giao cảm.

Atropine có mặt trong tự nhiên ở một số thực vật thuộc họ Cà bao gồm atropa belladonna, cà độc dược lùn, Datura stramonium và mandragora officinarum. Nó được phân tách lần đầu năm 1833. Chất này nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, gồm các thuốc hiệu quả và an toàn nhất trong một hệ thống y tế. Nó được bán như thuốc gốc và có giá rẻ. Một liều dùng 1 mg có giá bán buôn từ US$0.06 đến US$0.44 tại các nước đang phát triển.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Atropine **là một loại thuốc để điều trị ngộ độc chất độc thần kinh và ngộ độc thuốc trừ sâu cũng như một số triệu chứng nhịp tim chậm và giảm lượng nước bọt trong
Bạn se lam gi neu có phương pháp giúp con mình tăng độ cận thị- Ngoài việc han che nhìn gần lam co ddieu tiet, tăng hoạt dong nhin xa thư giãn mắt thi atropin
**Morphine** là một loại thuốc giảm đau thuộc họ thuốc phiện được tìm thấy tự nhiên trong một số thực vật và động vật, bao gồm cả con người. Morphine tác động trực tiếp lên
**Họ Cà** hay còn được gọi là **họ Khoai tây** (danh pháp khoa học: **Solanaceae**) là một họ thực vật có hoa, nhiều loài trong số này ăn được, trong khi nhiều loài khác là
**Digitoxin** là một glicozit tim chiết xuất từ cây mao địa hoàng (_Digitalis_ spp.). Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các tình trạng tim khác nhau, và có hai tác động riêng
## Thuốc an thần và giảm đau ### Morphine Morphine là một ankaloit thuốc phiện nổi tiếng có các tác dụng chính trên hệ thần kinh trung ương và các cơ quan chứa cơ trơn
nhỏ|phải|Cấu trúc hóa học của [[ephedrin, một alkaloid nhóm phenethylamin]] **Alkaloid** là cách chuyển tự sang dạng Việt hóa nửa chừng của _alkaloid_ (tiếng Anh) hay _alcaloïde_ (tiếng Pháp) hoặc _алкалоид_ (tiếng Nga). Một cách
**Cà độc dược** còn gọi là **mạn đà la** (**hoa trắng**), tên khoa học là **_Datura metel_**, thuộc họ Cà (Solanaceae). Thân thảo, cao 1–2 m, sống quanh năm. Phần gốc của thân hoá gỗ.
**Loạn thị** là một tật về khúc xạ ở mắt. Ở mắt bình thường, các tia hình ảnh sau khi đi qua giác mạc thì được hội tụ ở một điểm trên võng mạc. Nhưng
**Tuyến nước bọt** ở động vật có vú thuộc loại tuyến ngoại tiết, có ống tuyến và nang tuyến, vai trò là sản xuất nước bọt. Chúng cũng chế tiết amylase, một enzym cắt tinh
Cuộc **tấn công bằng hơi độc tại Ghouta 2013** - xảy ra vào ngày 21 tháng 8 năm 2013 - là một loạt những vụ sử dụng hơi độc để tấn công, diễn tại vùng
**Diphenoxylate** là một thuốc opioid của loạt chất phenylpiperidine hoạt động trên hệ thần kinh trung ương được sử dụng trong một loại thuốc kết hợp với atropin để điều trị tiêu chảy. Diphenoxylate là
**Xylazine** là một chất tương tự của clonidine và một chất chủ vận ở lớp thụ thể adrenergic α 2. Nó được sử dụng để an thần, gây mê, giãn cơ và giảm đau ở
**Thuốc chống nôn** là một loại thuốc có tác dụng chống nôn và buồn nôn. Các thuốc chống nôn được chỉ định trong các chứng nôn do có thai, sau khi mổ, nhiễm khuẩn, nhiễm
nhỏ|Tiêm bắp ở chân **Tiêm bắp / tiêm bắp thịt**, (tiếng Anh:intramuscular injection, thường được viết tắt thành **IM**), là quá trình tiêm trực tiếp một chất vào cơ bắp. Trong y học, nó là