✨Digoxin

Digoxin

Digitoxin là một glicozit tim chiết xuất từ cây mao địa hoàng (Digitalis spp.). Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các tình trạng tim khác nhau, và có hai tác động riêng biệt lên tim.

Digoxin ức chế bơm Na+-K+ ATPase ở màng tế bào cơ tim (myocyte). Điều này làm tăng nồng độ ion natri trong tế bào cơ tim và dẫn đến tăng nồng độ ion calci. Nồng độ calci tăng làm tăng tính co bóp của cơ tim.

Digoxin làm tăng sức bóp cơ tim và giảm tính dẫn truyền xung điện qua nút nhĩ thất, do đó nó thường được sử dụng trong điều trị suy tim, kiểm soát nhịp tim trong rung nhĩ, cuồng động nhĩ, nhịp nhanh kịch phát trên thất.

Một số tính chất vật lý của digoxin là độ tan trong nước 64,8 mg/L ở 25 °C và điểm nóng chảy ở 249 °C.

Dược lực học

Digoxin có thể dùng bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Thể tích phân phối trung bình khoảng 7,3 L/kg; giảm ở bệnh nhân có bệnh thận, nhược giáp hay đang dùng quinidin; tăng ở nhiễm độc tuyến giáp. Độ thanh thải khác nhau tùy người, và là kết quả của các cơ chế thải trừ ở thận và chuyển hoá. Ở người lớn khoẻ mạnh, thành phần chuyển hoá khoảng 40-60 mL/phút cho 70 kg trọng lượng cơ thể, và thành phần thận xấp xỉ độ thanh thải creatinin. Mức thanh thải chuyển hoá giảm ở suy tim ứ huyết.

Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải khoảng 2 ngày. Ở bệnh nhân có bệnh thận trầm trọng, thời gian bán thải khoảng 4–6 ngày.

Sinh khả dụng

Sinh khả dụng dạng viên nén cao. Dạng viên nén và dung dịch nước có thể đạt sinh khả dụng 75%.

Thời gian xuất hiện tác dụng lâm sàng:

  • Đường tiêm tĩnh mạch: xuất hiện tác dụng lâm sàng sau 10 phút và tác dụng đầy đủ trong vòng 2-4 giờ.
  • Khi uống, xuất hiện tác dụng lâm sàng sau 0,5 – 1 giờ và tác dụng đầy đủ trong vòng 5-7 giờ.

Phân bố

  • Liên kết protein huyết tương thấp (20-30 %) và sự gắn kết này không bền vững, thuốc dễ giải phóng ra dạng tự do nên ít có ý nghĩa trên lâm sàng.
  • Digoxin tập trung nhiều ở các mô: tim, thận, gan, phổi với nồng độ cao hơn ở trong máu. Trong cơ tim nồng độ digoxin có thể cao gấp 25 lần so với trong máu. Nồng độ các chất điện giải: Ca2+ cao và K+ thấp trong máu làm tăng nồng độ của thuốc gắn vào cơ tim.

Chuyển hoá

  • Chuyển hoá 5-10% tại gan.
  • Con đường chuyển hoá chính là thủy phân mất dần phần đường và giải phóng genin. Genin giải phóng được hydroxyl hoá ở microsom gan sau đó liên hợp axít glucuronic và axít sulfuric.

Thải trừ

  • Qua thận: thải trừ gần như hoàn toàn. Sự thải trừ không phụ thuộc pH của nước tiểu.
  • Qua mật: tái hấp thu một phần theo chu kỳ gan-ruột.

Ở người chức năng gan thận bình thường, thời gian thải trừ trung bình là 36 giờ. Suy gan, suy thận làm tăng độc tính của thuốc do gây tăng tích luỹ.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ được quyết định một phần bởi nồng độ huyết tương (>2,5 μg/L) và một phần bởi cân bằng điện giải. Digoxin và kali cạnh tranh các vị trí thụ thể tim và hạ kali máu có thể làm tăng tác dụng phụ của digitalis. Hạ calci máu cũng thúc đẩy độc tính.

Tác dụng phụ ngoài tim thường gặp:

  • Chán ăn, buồn nôn, nôn
  • Mệt mỏi
  • Suy nhược
  • Tiêu chảy
  • Ít gặp hơn, các triệu chứng thần kinh bao gồm khó khăn trong việc đọc, nhầm lẫn hay thậm chí rối loạn tâm thần. Đau bụng cũng là một biểu hiện ít gặp khác.

Tác dụng phụ trên tim:

  • Chậm nhịp xoang hay ngưng xoang
  • Các mức độ block nhĩ thất khác nhau, gồm cả block tim hoàn toàn
  • Nhịp bộ nối
  • Nhịp ngoại tâm thu thất
  • Nhịp nhanh nhĩ hay thất
  • Rung thất

Các dấu hiệu tim thường xuất hiện trước các dấu hiệu ngoài tim trong khoảng 50% trường hợp. Tác dụng thường gặp của glicozit trên điện tâm đồ với khoảng PR kéo dài và hạ đoạn ST không là biểu hiện của nhiễm độc.

Tương tác thuốc

Các thuốc làm tăng nồng độ và độc tính của digoxin

  • Các thuốc làm giảm nhu động ruột: atropin, propanthelin
  • Thuốc làm giảm thải trừ hoặc giảm gắn vào mô: verapamil, amiodaron, đặc biệt là quinidin.
  • Thuốc ức chế cytocrom P450 tại gan: erythromycin, tetracyclin.
  • Các thuốc giảm K+ máu: các thuốc lợi niệu giảm K+ máu (thiazid, lợi niệu quai), glucocorticoit.
  • Các thuốc làm tăng loạn nhịp tim: thuốc kích thích β-adrenergic, succinylcholin.

Các thuốc làm giảm hấp thu digoxin: antacid, cholestyramin, thuốc làm tăng nhu động ruột (metaclopropamid)

Quy định về dược phẩm

  • Digoxin nằm trong danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam ban hành lần thứ 5 năm 2005.
  • Thuốc độc bảng A.

Chế phẩm

  • Viên nén: 0,125; 0,25; 0,5 mg
  • Viên nang: 0,05; 0,1; 0,2 mg
  • Ống tiêm 1ml chứa 0,1; 0,25; 0,5 mg
  • Cồn thuốc: 0,05 mg/ml

Các chủ đề liên quan

  • Glicozit tim
  • Mao địa hoàng
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Digitoxin** là một glicozit tim chiết xuất từ cây mao địa hoàng (_Digitalis_ spp.). Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các tình trạng tim khác nhau, và có hai tác động riêng
**Nhiễm độc digoxin,** hay còn gọi là **ngộ độc digoxin,** là một loại ngộ độc xảy ra ở những người dùng quá nhiều thuốc digoxin hoặc ăn thực vật (foxglove) có chứa một chất tương
ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO ( Viên Nang ) GIỌT PHÙ SA “ Daily Resistance”Đề kháng hàng ngàyThành phần:Hạ Thảo.Cách sử dụng: Bảo quản:Đông Trùng Hạ ThảoĐối tượng sử dụng: những bệnh nhân có vấn đề
10 công dụng của nha đam khiến bạn tự tin sử dụng mỗi ngàyNhiều nghiên cứu đã chứng minh trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe. Đừng nghĩ nha đam chỉ để bôi
Viên uống giảm căng thẳng Blackmores Hyperiforte St John’s Wort 1800mg 90 ViênLoại: Viên uống giúp giảm căng thẳng mệt mỏi, stress.Tên tiếng anh: Blackmores Hyperiforte St John’s Wort 1800mg 90 tabletsTổng quan viên St
ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO GIỌT PHÙ SA Thành phần : Nấm Hạ ThảoCách sử dụng : 1 . Ngâm mật Ong : Cho 10gr Đông Trùng Hạ Thảo Sấy Thăng hoa vào 500ml mật Ong
ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO ( Viên Nang ) GIỌT PHÙ SA “ Daily Resistance”Đề kháng hàng ngàyThành phần:Hạ Thảo.Cách sử dụng: Bảo quản:Đông Trùng Hạ ThảoĐối tượng sử dụng: những bệnh nhân có vấn đề
Đông Trùng Hạ ThảoThành phần hóa học:Đông Trùng Hạ Thảochứa 25 – 32% protid (gần đây có thông báo cho rằng tỉ lệ này đạt tới 44,26%), khi thủy phân cho tới 14 – 19
Sản phẩmGiọt Phù SaTác dụng của Đông Trùng Hạ ThảoY công nhận. Dưới đây là tóm tắt những công dụng của Đông Trùng Hạ Thảo theo nghiên cứu công bố trên Tập San Nấm Dược
Sản phẩmGiọt Phù SaTác dụng của Đông Trùng Hạ ThảoY công nhận. Dưới đây là tóm tắt những công dụng của Đông Trùng Hạ Thảo theo nghiên cứu công bố trên Tập San Nấm Dược
ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO GIỌT PHÙ SA Thành phần : Nấm Hạ ThảoCách sử dụng : 1 . Ngâm mật Ong : Cho 10gr Đông Trùng Hạ Thảo Sấy Thăng hoa vào 500ml mật Ong
Thành phần hóa học: Đông Trùng Hạ Thảo chứa 25 – 32% protid (gần đây có thông báo cho rằng tỉ lệ này đạt tới 44,26%), khi thủy phân cho tới 14 – 19 axít
**_Digitalis_** ( hoặc ) là một chi chứa khoảng 20-30 loài của cây thân thảo lâu năm, cây bụi và cây hai năm, trong tiếng Việt thường được gọi đối với 2 loài du nhập
**Viêm cơ tim** là tình trạng viêm, hoại tử hoặc ly giải của tế bào cơ tim gây nên do nhiễm trùng, do bệnh mô liên kết, do nhiễm độc hoặc không rõ nguyên nhân.
**Y học**, **y khoa** hay gọi ngắn là **y** là khoa học ứng dụng liên quan đến chẩn đoán, tiên lượng, điều trị và phòng ngừa bệnh tật. Y học gồm nhiều phương pháp chăm
**Glycozid tim** chỉ các steroid có hoạt tính ở tim, chia sẻ cấu trúc vòng aglycon và có tác động tăng co sợi cơ và ảnh hưởng điện sinh lý. ## Nguồn gốc Các glycozid
phải|nhỏ|Willem Einthoven và máy ghi điện tim phải|nhỏ||Di chuyển dòng điện của tim. Từ hạch SA trong tâm nhĩ chuyền xuống hạch AV và lan vào tâm thất (x giây) phải|nhỏ||Điện tâm đồ của một
**Chi Sừng trâu** (danh pháp khoa học: **_Strophanthus_**) là một chi của 35-40 loài thực vật có hoa trong họ La bố ma (_Apocynaceae_), có nguồn gốc chủ yếu ở khu vực châu Phi nhiệt
**Rối loạn nhịp tim** là tên gọi chung của một số tình trạng hoạt động điện của tim, hoạt động này có rối loạn bất thường hay nhanh hoặc chậm hơn hoạt động điện bình
**Tăng kali máu** là tăng nồng độ ion kali trong máu (trên 5,0 mmol/l). Nồng độ kali tăng quá cao trong máu được xem là một cấp cứu y khoa do nguy cơ gây rối loạn
**Hạ kali máu** (**Hypokalemia** hoặc **hypokalaemia**) là tình trạng cơ thể không giữ được lượng kali đủ để duy trì hoạt động bình thường, và có thể dẫn đến tử vong. ## Triệu chứng Hạ
**Thông liên thất** (tiếng Anh: _ventricular septal defect_, thường được viết tắt là **VSD**) là một khiếm khuyết của vách liên thất, tức là vách ngăn giữa hai buồng tâm thất của tim. Vách liên
**Nhiễm độc chẹn kênh calci** là việc dùng quá nhiều thuốc chẹn kênh calci (CCB - calcium channel blocker) do vô tình hoặc cố ý. Việc này thường khiến nhịp tim bị chậm đi và
**Lornoxicam** (INN, hoặc chlortenoxicam, tên thương mại Xefo, cùng với các chất khác) là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam có tác dụng giảm đau, giảm đau và hạ sốt. Thuốc
**Hypericum perforatum**, (), là một loài thực vật có hoa trong Họ Ban. Tên gọi "St John's wort" có thể được sử dụng để chỉ mọi loài thuộc Chi Ban. Vì vậy, Hypericum perforatum đôi
**Quinapril**, được bán dưới tên thương hiệu **Accupril** và các nhãn khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Đó là một điều trị
**Telmisartan**, được bán dưới tên thương mại **Micardis**, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Đó là một điều trị ban đầu hợp lý
**Velpatasvir** là một chất ức chế NS5A (bởi Gilead) được sử dụng cùng với sofosbuvir trong điều trị nhiễm viêm gan C của cả sáu kiểu gen chính. ## Tác dụng phụ Tác dụng phụ
**Sotalol** là một loại thuốc dùng để điều trị và ngăn ngừa nhịp tim bất thường. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhịp tim chậm, đau ngực, huyết áp thấp, cảm thấy mệt
**α-Acetyldigoxin** là một glycoside tim. Nó là một dẫn xuất acetyl của digoxin và là đồng phân của β-acetyldigoxin. Nó làm tăng khả năng co bóp của tim nhờ tác dụng tăng co bóp dương
**Ramelteon**, được bán trên thị trường với tên **Rozerem**, là một tác nhân ngủ liên kết có chọn lọc với thụ thể MT1 và MT2 trong nhân suprachiasmatic (SCN), thay vì liên kết với thụ
**Amobarbital** (trước đây gọi là **amylobarbitone** hoặc **natri amytal**) là một loại thuốc có dẫn xuất barbiturat. Nó có tính chất an thần - thôi miên. Nó là một loại bột tinh thể màu trắng
nhỏ|350x350px|Hình ảnh quyển sách **_[[Materia Medica_** của **_Dioscorides_**, xuất bản năm 1334 ở Ả rập, mô tả hình ảnh của nhiều loài thực vật dùng làm thuốc.]] **Dược liệu học** _(tiếng Anh: Pharmacognosy)_ là bộ
**Vụ án Tamám Shud**, còn được gọi là **bí ẩn của người đàn ông Somerton**, là một vụ án chưa được giải quyết về cái chết của một người đàn ông không xác định
**Phenytoin (PHT)**, có tên thương mại Dilantin, là thuốc chống động kinh. Được sử dụng trong điều trị, giúp ngăn ngừa động kinh co cứng- co giật (tonic-clonic), động kinh cục bộ. Liều tiêm tĩnh
**Neratinib** (INN; tên thương mại **Nerlynx**; mã phát triển **HKI-272**) là một thuốc chống ung thư ức chế tyrosine kinase. ## Tác dụng Neratinib được sử dụng như một liệu pháp bổ trợ cho ung
**Bệnh tim mạch** là một nhóm bệnh liên quan đến tim hoặc mạch máu. Các cơ chế cơ bản khác nhau tùy thuộc vào bệnh. Phòng ngừa bệnh tim mạch liên quan đến việc cải
## C01A Glycozit tim ### C01AA Các glycozit Digitalis :C01AA01 Acetyldigitoxin :C01AA02 Acetyldigoxin :C01AA03 Digitalis leaves :C01AA04 Digitoxin :C01AA05 Digoxin :C01AA06 Lanatoside C :C01AA07 Deslanoside :C01AA08 Metildigoxin :C01AA09 Gitoformate :C01AA52 Acetyldigoxin, combinations ### C01AB Các
Đông trùng hạ thảo có có rất nhiều công dụng với người gầy, tuy nhiên sử dụng hiệu quả thì không phải ai cũng nắm rõ, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.Đông trùng hạ
Đông trùng hạ thảo là một dược liệu quý, có nhiều dưỡng chất, bồi bổ sức khỏe, nâng cao đề kháng...Đông trùng hạ thảo có giá trị dược liệu cao. Trong 100g đông trùng hạ
Đông trùng hạ thảo là dược liệu quý hiếm, chứa hàm lượng dưỡng chất cao, mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe người sử dụng.Huyết áp cao là một vấn đề ảnh hưởng
Đông trùng hạ thảo là một dược liệu quý, có nhiều dưỡng chất, bồi bổ sức khỏe, nâng cao đề kháng...Đông trùng hạ thảo có giá trị dược liệu cao. Trong 100g đông trùng hạ
Đông trùng hạ thảo có tính bình, vị ngọt, chứa nhiều dưỡng chất và có tác dụng tích cực cho sức khỏe.Đông trùng hạ thảo là một loại tiên dược quý, rất tốt cho sức
Đông trùng hạ thảo là dược liệu quý, chứa hàm lượng dưỡng chất cao và mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.Đông trùng hạ thảo tự nhiên là một loại dược liệu
Đông trùng hạ thảo là dược liệu đắt đỏ quý hiếm, chứa hàm lượng dưỡng chất cao, mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe người sử dụng.Đông trùng hạ thảo Nepal cũng là
Đông trùng hạ thảo sấy thăng hoa được coi là phương pháp sấy giữ lại được dưỡng chất và có giá trị cao hơn so với loại đông trùng hạ thảo sấy khô thông thường.Đông
Đông trùng hạ thảo quả thể sấy khô là một sản phẩm chứa nhiều dưỡng chất và mang đến nhiều tác dụng tích cực cho sức khỏe.Đông trùng hạ thảo có giá trị dược liệu
Đông trùng hạ thảo có tính bình, vị ngọt, chứa nhiều dưỡng chất và có tác dụng tích cực cho sức khỏe.Đông trùng hạ thảo là một dược liệu quý, có nhiều chất dinh dưỡng
Đông trùng hạ thảo có có rất nhiều công dụng với người gầy, tuy nhiên sử dụng hiệu quả thì không phải ai cũng nắm rõ, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.Đông trùng hạ
Cao đông trùng hạ thảo là chế phẩm được làm từ đông trùng hạ thảo kết hợp với một số nguyên liệu khác.Đông trùng hạ thảo là thảo dược quý hiếm, nó phát triển khi