Natri thiosulfat hay natri thiosulphat, được sử dụng như một loại thuốc để điều trị ngộ độc xyanua, lang ben và để giảm tác dụng phụ từ cisplatin. Đối với ngộ độc xyanua, nó thường được sử dụng sau khi dùng thuốc natri nitrit và thường chỉ được khuyên dùng cho những trường hợp nặng. Nó được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm vào tĩnh mạch hoặc bôi lên da.
Các tác dụng phụ có thể bao gồm nôn mửa, đau khớp, thay đổi tâm trạng, rối loạn tâm thần và ù tai. Không rõ liệu sử dụng trong thai kỳ có an toàn cho em bé hay không. Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần có trong hệ thống y tế. Chi phí tại Hoa Kỳ cho mỗi liều khử độc vào năm 2013 là khoảng 20 USD trong khi cùng với natri nitrit thì chi phí là 110 USD.
Sử dụng trong y tế
Công dụng chính của natri thiosulfat là trong ngộ độc xyanua và trị lang ben. Với mục đích này, nó được sử dụng sau khi dùng thuốc natri nitrit và thường chỉ được khuyên dùng cho những trường hợp nặng.
Tài liệu tham khảo
Thể loại:RTT
Thể loại:Thuốc thiết yếu của WHO
Thể loại:Thuốc không có mã ATC
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Natri thiosulfat** hay **natri thiosulphat**, được sử dụng như một loại thuốc để điều trị ngộ độc xyanua, lang ben và để giảm tác dụng phụ từ cisplatin. Đối với ngộ độc xyanua, nó thường
**Natri nitrit** được sử dụng làm thuốc cùng với natri thiosulfat để điều trị ngộ độc xyanua. Ở những người bị ngộ độc cả xyanua và cacbon monoxit thì natri thiosulfat thường được khuyến cáo
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
**Bạc** hay **ngân** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Ag** (từ tiếng Latin: _Argentum_) và số hiệu nguyên tử bằng 47. Là một kim loại chuyển
**Xanh methylene**, còn được gọi là **methylthioninium chloride**, là một loại thuốc chữa bệnh kiêm thuốc nhuộm. Nó nằm trong Danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
**Kali cyanide** là một hợp chất hóa học không màu của kali có công thức hóa học **KCN**. Nó có mùi giống như mùi quả hạnh nhân, có hình thức bề ngoài giống như đường
**Sulfide** (tên hệ thống **sulfanedide** và **sulfide(2−)**) là một anion vô cơ của lưu huỳnh với công thức hóa học là S2− hoặc một hợp chất chứa một hoặc nhiều ion S2−. Nó góp phần