Metronidazole (MNZ), được quảng cáo dưới nhãn hiệu Flagyl trong số những nhãn hiệu khác, là một loại thuốc kháng sinh và thuốc chống co giật. Metronidazole được dùng bằng đường uống, uống dung dịch sệt như kem, và tiêm tĩnh mạch.
Các phản ứng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, mùi vị kim loại, thèm ăn, và nhức đầu. Đôi khi cơn co giật hoặc dị ứng với thuốc có thể xảy ra.ref name=AHFS2015/> Một số nhà nước rằng không sử dụng metronidazole trong giai đoạn đầu của thai kỳ trong khi những người khác cho biết liều cho bệnh trichomonas là ổn. Không nên sử dụng khi cho con bú sữa.
Metronidazole bắt đầu được sử dụng thương mại vào năm 1960 tại Pháp. Nó nằm trong Danh sách Thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu quả nhất và an toàn nhất trong hệ thống y tế. Nó có ở hầu hết các khu vực trên thế giới. Các loại thuốc tương đối rẻ tiền, với giá từ 0,01 đến 0,10 USD mỗi loại. Tại Hoa Kỳ, nó là khoảng 26 USD cho mười ngày điều trị.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Metronidazole (MNZ)**, được quảng cáo dưới nhãn hiệu **Flagyl** trong số những nhãn hiệu khác, là một loại thuốc kháng sinh và thuốc chống co giật. Metronidazole được dùng bằng đường uống, uống dung dịch
Mỗi gram Gel chứa:- Metronidazole Benzoate BPTương đương với Metronidazole 10mg.- Dung dịch Chlorhexidine Gluconate Solution BP (20%) 0.25% w/wCông dụng Metrogyl Denta hỗ trợ:- Viêm nha chu mạn tính.- Sâu răng.- Viêm nướu răng.-
Kem đánh răng keo ong SiberiVới thành phần keo ong Siberi, sản phẩm đem lại sự chăm sóc toàn diện cho răng miệng và giúp hạn chế hôi miệng một cách tự nhiên.Các chiết xuất
Kem đánh răng keo ong SiberiVới thành phần keo ong Siberi, sản phẩm đem lại sự chăm sóc toàn diện cho răng miệng và giúp hạn chế hôi miệng một cách tự nhiên.Các chiết xuất
Kem đánh răng keo ong SiberiVới thành phần keo ong Siberi, sản phẩm đem lại sự chăm sóc toàn diện cho răng miệng và giúp hạn chế hôi miệng một cách tự nhiên.Các chiết xuất
MÔ TẢ SẢN PHẨMTHÔNG TIN SẢN PHẨMThương hiệu: The Ordinary Xuất xứ: CanadaThể tích: 30mlSerum trị mụn, làm sáng da, mờ thâm nám, trị chứng đỏ da mặt (rosacea)Azelaic acid là một dicarboxylic acid có
MÔ TẢ SẢN PHẨMTHÔNG TIN SẢN PHẨMThương hiệu: The Ordinary Xuất xứ: CanadaThể tích: 30mlSerum trị mụn, làm sáng da, mờ thâm nám, trị chứng đỏ da mặt (rosacea)Azelaic acid là một dicarboxylic acid có
**Dehydroemetine** là một tổng hợp được sản xuất tác nhân chống nguyên sinh tương tự như emetine trong đặc tính chống amip và cấu trúc (họ chỉ khác nhau trong một liên kết đôi bên
**Mepacrine** (INN), còn được gọi là **quinacrine** (USAN) hoặc theo tên thương mại **Atabrine**, là một loại thuốc với một số ứng dụng y tế. Nó có liên quan đến chloroquine và mefloquine. ## Sử
**Polystyrene sulfonate** là các polyme có nguồn gốc từ polystyrene bằng cách bổ sung các nhóm chức sulfonate. Chúng được sử dụng rộng rãi như các loại nhựa trao đổi ion để loại bỏ các
**Kháng sinh** là một loại chất kháng khuẩn hoạt động chống lại vi khuẩn và là loại chất kháng khuẩn quan trọng nhất dùng trong đối phó nhiễm khuẩn. Các thuốc kháng sinh được sử
**5-Nitroimidazole** là một dẫn xuất của imidazole chứa một nhóm nitro. Nhiều dẫn xuất của nitroimidazole hợp thành một nhóm các thuốc kháng sinh nitroimidazole được dùng để chống lại sự nhiễm trùng các vi
**Diloxanide** là một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do amoeba. Đây là phương pháp điều trị thứ hai sau khi dùng paromomycin khi không có triệu chứng nào xảy ra
**Áp xe gan do amip** là một loại áp xe gan do bệnh lỵ amip gây ra bởi vi khuẩn _Entamoeba histolytica_, gây hoại tử gan ## Triệu chứng nhỏ|Hình ảnh đường mật chụp cộng
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Bệnh bạch hầu** là một nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn _Corynebacterium diphtheriae_. Nó cũng có thể lây truyền qua các vật mang mầm bệnh. Vắc-xin bạch hầu có hiệu quả trong việc phòng
[[Tập tin:Abortion Laws.svg|thumb| **Ghi chú**: Trong một số quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, các luật phá thai chịu ảnh hưởng của một số luật, quy định, pháp lý hoặc quyết định tư pháp khác.
**Viêm tụy cấp** (_acute pancreatitis_) là tình trạng viêm đột ngột của [[tụy| tuyến tụy]]. Biểu hiện có thể nhẹ nhàng nhưng cũng có thể nặng nề với đáp ứng viêm hệ thống, rối loạn
**_Fusobacterium necrophorum_** là một loài vi khuẩn gây ra hội chứng Lemierre. ## Sinh học _F. necrophorum_ là một loài vi khuẩn gram âm hình que. Nó là một loài yếm khí bắt buộc, ký
**Nhiễm ký sinh trùng Giardia**, thường được gọi là **sốt hải ly**, là một bệnh ký sinh trùng do _Giardia lamblia_ gây ra. Khoảng 10% những người bị nhiễm không có triệu chứng. Khi các
**Esomeprazole**, được bán dưới tên thương hiệu **Nexium** trong số những người khác, là một loại thuốc làm giảm axit dạ dày. Nó được sử dụng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực
**Amobarbital** (trước đây gọi là **amylobarbitone** hoặc **natri amytal**) là một loại thuốc có dẫn xuất barbiturat. Nó có tính chất an thần - thôi miên. Nó là một loại bột tinh thể màu trắng
**_Bacteroides fragilis_** là một vi khuẩn kỵ khí bắt buộc, Gram âm, có hình que. Nó là một phần của hệ vi sinh vật bình thường của đại tràng người và nói chung là hội
**Thuốc chống sinh vật nguyên sinh** (mã ATC: ATC P01) là một nhóm dược phẩm được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng sinh vật nguyên sinh. Sinh vật nguyên sinh có ít điểm chung
**Balantidiasis** (**Bệnh do Balantidium**) là một bệnh nhiễm trùng động vật nguyên sinh do nhiễm _Balantidium coli_. ## Triệu chứng Các triệu chứng xuất phát từ niêm mạc ruột, bao gồm tiêu chảy hoặc táo
**Nhiễm trichomonas** là một bệnh truyền nhiễm do ký sinh trùng _Trichomonas vaginalis_ gây ra. Khoảng 70% phụ nữ và nam giới không có triệu chứng khi bị nhiễm bệnh. Khi các triệu chứng xảy
**Trichomonas vaginalis** là một loài trùng roi ký sinh trùng đơn bào yếm khí, và là tác nhân gây bệnh trichomonas. Đây là bệnh nhiễm trùng nguyên sinh gây bệnh phổ biến nhất ở người
**Nhiễm khuẩn âm đạo** (tiếng Anh: bacterial vaginosis thường được viết tắt là BV) là một căn bệnh của âm đạo do sự phát triển quá nhiều của vi khuẩn. Các triệu chứng phổ thông
**Viêm vùng chậu** là chứng nhiễm trùng ở phần trên của bộ phận sinh dục phụ nữ gồm tử cung, ống Fallop, buồng trứng, và bên trong khung chậu. Thông thường bệnh này không có
**Warfarin**, được đăng ký dưới nhãn hiệu Coumadin cùng những nhãn hiệu khác, là một loại thuốc chống đông máu (máu loãng). Nó thường được sử dụng để điều trị các bệnh huyết khối như
**Chất diệt khuẩn **là chất có khả năng giết chết vi khuẩn. Bao gồm chất tẩy uế, thuốc sát trùng, hoặc thuốc kháng sinh. ## Chất tẩy uế Chất tẩy uế đang được sử dụng
**Oritavancin** (INN, còn được gọi là **LY333328**, **Orbactiv**) là một loại kháng sinh glycopeptide bán tổng hợp dùng cho điều trị nhiễm khuẩn Gram dương nghiêm trọng. Nó có cấu trúc lipoglycopeptide tương tự như
**Bệnh lỵ amip** (Amoebiasis), là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi Amip thuộc nhóm Entamoeba. Trong đó, entamoeba histolytica thể hiện những triệu chứng chung nhất của quá trình nhiễm khuẩn. Lỵ amip gây
**Lao đa kháng thuốc** (**MDR-TB**) là một dạng nhiễm lao (TB) do vi khuẩn kháng với điều trị bằng ít nhất hai loại thuốc chống lao hàng đầu mạnh nhất: **isoniazid** (trong phác đồ thường
**Bệnh thần kinh ngoại biên**, thường được rút ngắn thành **bệnh thần kinh**, là một thuật ngữ chung mô tả bệnh ảnh hưởng đến các dây thần kinh ngoại biên, có nghĩa là các dây