✨Bệnh lỵ amip

Bệnh lỵ amip

Bệnh lỵ amip (Amoebiasis), là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi Amip thuộc nhóm Entamoeba. Trong đó, entamoeba histolytica thể hiện những triệu chứng chung nhất của quá trình nhiễm khuẩn. Lỵ amip gây ra các triệu chứng từ nhẹ đến nặng hoặc là không có triệu chứng nào. Đau bụng, tiêu chảy hoặc tiêu chảy ra máu là những triệu chứng thường gặp. Nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến các biến chứng viêm và loét đại tràng với các mô bị hoại tử hoặc thủng, nặng hơn là viêm phúc mạc. Bệnh nhân có thể bị thiếu máu do mất máu.

Bao nang của Entamoeba tồn tại đến một tháng trong đất và 45 phút dưới móng tay. Sự xâm nhập vào đường ruột gây tiêu chảy ra máu. Nếu ký sinh trùng vào được dòng máu, nó có thể lây lan ra khắp cơ thể, và thường kết thúc hành trình ở gan, nơi chúng tạo các áp xe gan amíp. Áp xe gan có thể xảy ra mà không có triệu chứng tiêu chảy trước đó. Chẩn đoán điển hình bằng xét nghiệm phân dưới kính hiển vi, nhưng có thể không phân biệt được với nhiễm trùng hay giữa các type với nhau. Số lượng bạch cầu tăng có thể xuất hiện trong những trường hợp nặng. Test chẩn đoán chính xác nhất là tìm ra các kháng thể đặc hiệu trong máu, nhưng vẫn có dương tính sau khi điều trị. Viêm đại tràng do vi khuẩn có thể gây ra các triệu chứng tương tự.

Phòng ngừa lỵ amip bằng các biện pháp cải thiện điều kiện vệ sinh, bao gồm tránh để thực phẩm và nguồn nước bị nhiễm phân. Hiện không có vắc-xin chủng ngừa. Có hai lựa chọn điều trị tùy thuộc vào vị trí nhiễm trùng. Amoebiasis trong mô được điều trị bằng metronidazole, tinidazole, nitazoxanide, dehydroemetine hoặc chloroquine, trong khi nhiễm trùng luminal được điều trị bằng furoxate hoặc iodoquinoline. Điều trị hiệu quả chống lại tất cả các giai đoạn của bệnh và có thể yêu cầu kết hợp các thuốc với nhau trong một liệu trình. Nhiễm trùng không triệu chứng không cần điều trị nhưng các cá nhân bị nhiễm có thể lây lan ký sinh trùng cho người khác và điều trị có thể được xem xét. Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Entamoeba khác ngoài E. histolytica là không cần thiết.

Lỵ amip có mặt trên toàn thế giới, mặc dù hầu hết các trường hợp xảy ra ở các nước đang phát triển. Khoảng 480 triệu người bị nhiễm amíp và 40.000 đến 110.000 trường hợp tử vong mỗi năm. Hầu hết các bệnh nhiễm trùng hiện nay được cho là E. dispar. E. dispar là phổ biến hơn ở một số khu vực nhất định và các trường hợp có triệu chứng có thể ít phổ biến hơn so với báo cáo trước đây. Trường hợp đầu tiên của amoebiasis được mô tả chi tiết ghi nhận vào năm 1875 và năm 1891, dẫn đến xuất hiện một số thuật ngữ bệnh lỵ amipáp xe gan amíp. Bằng chứng khác từ Philippines năm 1913 phát hiện khi nuốt phải bào nang E. histolytica đã làm xuất hiện các triệu chứng bệnh.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bệnh lỵ amip** (Amoebiasis), là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi Amip thuộc nhóm Entamoeba. Trong đó, entamoeba histolytica thể hiện những triệu chứng chung nhất của quá trình nhiễm khuẩn. Lỵ amip gây
thumb|upright|Một nhà bệnh lý học đang làm việc **Bệnh lý học** là môn nghiên cứu và chẩn đoán chính xác về bệnh. Bệnh lý học cân nhắc về bốn yếu tố của bệnh: nguyên nhân,
**Áp xe gan do amip** là một loại áp xe gan do bệnh lỵ amip gây ra bởi vi khuẩn _Entamoeba histolytica_, gây hoại tử gan ## Triệu chứng nhỏ|Hình ảnh đường mật chụp cộng
**Bệnh nhiệt đới** là các bệnh thường gặp hoặc chỉ có ở các khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Các bệnh này ít phổ biến hơn ở khí hậu ôn đới, một phần
thumb | 220x124px | right | Tranh vẽ bệnh nhân lị **Lị** hay **kiết lị** (Tiếng Anh: _dysentery_) là một bệnh đường tiêu hóa gây ra tiêu chảy có máu. Một số triệu chứng khác
Men tiêu hóa Orihiro1. Thông tin chi tiết sản phẩmHãng sản xuất: OrihiroXuất xứ: Nhật BảnQuy cách: Dạng bột, túi 16 gói2. Thành phầnLactoferrin 10 mgIsomalto oligosaccharide 40 mgDextrin khó tiêu 100 mgLợi khuẩn BifidobacteriumLợi
Men tiêu hóa Orihiro1. Thông tin chi tiết sản phẩmHãng sản xuất: OrihiroXuất xứ: Nhật BảnQuy cách: Dạng bột, túi 16 gói2. Thành phầnLactoferrin 10 mgIsomalto oligosaccharide 40 mgDextrin khó tiêu 100 mgLợi khuẩn BifidobacteriumLợi
**Dược lý học** hay **dược học** (_pharmacology_) là một môn khoa học liên quan đến _thuốc_ hay tác động của dược phẩm. Cụ thể hơn, nó là môn nghiên cứu về _tương tác_ xảy ra
**Bệnh truyền nhiễm** là loại bệnh nhiễm trùng có khả năng lây lan từ người này sang người khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua môi trường trung gian (như thức ăn, đường
nhỏ|Loài [[Foraminifera|trùng lỗ _Ammonia tepida_]] **Amip** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _amibe_ /amib/), còn được viết là **a-míp**,. ## Cấu trúc Các sinh vật dạng amip (amoeboid) di chuyển bằng cách sử dụng các
THÀNH PHẦN AKIGREEN• Cao khô hỗn hợp 300mg tương đương thảo mộc:- Bạch truật...................0,350 g - Sơn tra.....................0,115 g- Trần bì........................0,235 g - Mạch nha..................0,115 g- Bạch linh.....................0,235 g - Hoài sơn...................0,115 g- Nhục đậu
1. Ưu điểm củasản phẩm:- Là sản phẩm tiêu hóa được sản xuất bởi công ty Morishita Jintan - một công ty hàng đầu trong lĩnh vực dược phẩm y tế của Nhật Bản với
1. Thông tin chi tiết sản phẩmXuất xứ: Nhật BảnNhà sản xuất: OrihiroQuy cách đóng gói: Dạng bột, 20 túi nhỏ/góiTrọng lượng: 16g (1g x 16)2. Công dụng chính sản phẩmTạo môi trường đường ruột
Men vi sinh hỗ trợ hệ tiêu hóa Orihiro 16 túi1. Thông tin chi tiết sản phẩmXuất xứ: Nhật BảnNhà sản xuất: OrihiroQuy cách đóng gói: Dạng bột, 16 túi nhỏ/góiTrọng lượng: 16g (1g x
Cỏ the (Cóc mẳn)Cỏ the, Cóc mẳn, Cóc ngồi,..... Centipeda minima (L.) A. Br. etAschers., thuộc họ Cúc – Asteraceae. * Mô tả: Cây ra hoa từ cuối mùa xuân đến mùa hạ.* Bộ phận
[Hàng nội địa Nhật] Men vi sinh Orihiro hỗ trợ đường ruột và tiêu hoá Thành phần:- Vi khuẩn bifidus 2 tỷ lợi khuẩn- 200 triệu vi khuẩn lactic - Lactoferrin 10 mg,- Isomaltooligosaccharide 40
Thành phần: Trong 1 gói men tiêu hóa Orihiro chứa hơn 2 tỷ lợi khuẩn Bifidobacterium, hơn 200 triệu lợi khuẩn Lactobacillu, 40mg Chất xơ Oligosaccharide, 10 mg Lactoferrin, Sữa bột, dextrin,… Nhà sản xuất:
Viêm đại tràng là bệnh lý tiêu hóa phổ biến ở nước ta với nhiều dấu hiệu, triệu chứng ảnh hưởng tới sức khỏe. Rối loạn tiêu hóa do viêm đại tràng rất nguy hiểm,
thumb|Tổn thương ở gan của một con chim bị nhiễm _Histomonas meleagridis_ **Bệnh đầu đen** (_Histomoniasis_) là bệnh ký sinh trùng do đơn bào _Histomonas Meleagridis_ gây ra trên gà, phổ biến hơn là gà
**Amip nhầy** có tên khoa học là **_Dictyostelium discoideum_**, bản chất là loài amip đơn bào sống trong đất ẩm, thuộc ngành Amip (Amoebozoa) trong nhóm nguyên sinh vật, nhưng sống thành tập đoàn. Mỗi
**Berberin** là loại thuốc điều trị bệnh tiêu chảy, kiết lỵ do vi khuẩn hoặc do ký sinh đường ruột gây ra được dược sĩ Phan Quốc Kinh (1937-2019) và cộng sự nghiên cứu bào
thumb|Mô tả tình dục hậu môn **Tình dục hậu môn,** (tiếng Anh: _anal sex_) hay còn gọi là **giao hợp hậu môn** (_anal intercourse_), **giang giao** hoặc **kê gian**, thường chỉ hành vi tình dục
:_Xin xem các mục từ khác có cùng tên ở Hẹ (định hướng)._ thumb|_Allium tuberosum_ **Hẹ** có tên gọi khác là **cửu thái**, **cửu thái tử**, **khởi dương thảo** và nhiều tên khác. Danh pháp
**Bệnh viêm ruột** gồm có hai dạng chính: bệnh viêm loét ruột kết mạn tính và bệnh Crohn. * Bệnh viêm loét đại tràng mạn tính: bệnh khu trú ở ruột kết và trực tràng,
**Kanamycin** là một kháng sinh nhóm aminoglycoside, thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus. ## Aminoglycoside Kháng sinh đầu tiên của nhóm aminoglycosid là streptomycin được tách chiết nǎm 1944 và ngay sau
**Bari** là một nguyên tố hoá học có ký hiệu là **Ba** và số hiệu nguyên tử là 56. Nó là nguyên tố thứ năm trong nhóm 2 của bảng tuần hoàn và là một
thế=slender, middle-aged man, clean-shaven with full head of hair, seen in profile|nhỏ|Ravel năm 1925|345x345px**Joseph Maurice Ravel** (7 tháng 3 năm 1875 – 28 tháng 12 năm 1937) là một nhà soạn nhạc, nghệ sĩ dương
**Furazolidone** là kháng sinh nằm trong nhóm thuốc nitrofuran và nhóm chất ức chế monoamin oxydase (MAOI). Nó được giới thiệu bởi Phòng thí nghiệm Roberts dưới tên gọi **Furoxone** và bởi GlaxoSmithKline với dưới
**_Naegleria fowleri_** () còn được gọi là **amip ăn não**. Là một loại sinh vật đơn bào thuộc nhóm Excavata sinh sống tự do, thường được tìm thấy trong các khu vực nước ngọt ấm,
**Naegleriasis**, còn gọi là **viêm não-màng não do amip chủ yếu** **(PAM)**, **viêm não do amip**, **nhiễm naegleria**, là sự xâm nhiễm vào não của nguyên sinh vật sống tự do _Naegleria fowleri_, hay "amip
Viên Uống Tràng Bát Vị KingpharHỗ trợ viêm đại tràng , rối loạn tiêu hóa , co thắt đại tràng.Viêm đại tràng đang làm bạn khổ sở ngày đêm nhưng chưa trị khỏi.Bụng đau không
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMNhãn hiệu:Xuất xứ:Hạn sử dụng:Ngày sản xuất:CHI TIẾT SẢN PHẨMViên Uống Tràng Bát Vị KingpharHỗ trợ viêm đại tràng , rối loạn tiêu hóa , co thắt đại tràng.Viêm đại tràng đang
Viên Uống Tràng Bát Vị KingpharHỗ trợ viêm đại tràng , rối loạn tiêu hóa , co thắt đại tràng.Viêm đại tràng đang làm bạn khổ sở ngày đêm nhưng chưa trị khỏi.Bụng đau không
Viên Uống Tràng Bát Vị KingpharHỗ trợ viêm đại tràng , rối loạn tiêu hóa , co thắt đại tràng.Viêm đại tràng đang làm bạn khổ sở ngày đêm nhưng chưa trị khỏi.Bụng đau không
Hễ cứ ăn là bụng lại đau co thắtLàm cách nào để bạn thoát khỏi nỗi ám ảnh viêm đại tràng?Viêm đại tràng đang làm bạn khổ sở ngày đêm nhưng chưa trị khỏi.Bụng đau
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMNhãn hiệu:Xuất xứ:Hạn sử dụng:Ngày sản xuất:CHI TIẾT SẢN PHẨMViên Uống Tràng Bát Vị KingpharHỗ trợ viêm đại tràng , rối loạn tiêu hóa , co thắt đại tràng.Viêm đại tràng đang
**Trùng kiết lị** _(Entamoeba histolytica)_ giống trùng biến hình, chỉ khác là chân giả rất ngắn và sinh sản nhanh hơn.Khi mắc bệnh kiết lị, mỗi bệnh nhân trung bình thải ra tới 300 triệu
phải|nhỏ|Một rổ rau sống với các loại [[dưa leo, xà lách, giá đỗ, rau húng, diếp cá...]] **Rau sống** là tên gọi chỉ chung cho các loại rau và lá ở dạng tươi sống được
nhỏ|phải| Trung tâm Y Khoa Prima Sài Gòn, Việt Nam, điểm đến nổi tiếng về các phẫu thuật ngoại trú nhỏ|phải|Một khu spa ở Bangkok **Du lịch chăm sóc sức khỏe** (tiếng Anh: _Wellness tourism_)
**Max Theiler** (30.1.1899 – 11.8.1972) là một nhà virus học người Mỹ gốc Nam Phi, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1951 cho việc triển khai thuốc tiêm ngừa chống bệnh
**Côn trùng đốt, chích và cắn** (hay còn gọi là **châm chích**) là việc côn trùng tấn công hoặc phản ứng lên con người xảy ra khi một con côn trùng bị kích động và
**_Xuân quang xạ tiết_** (; ) là một bộ phim điện ảnh Hồng Kông thuộc thể loại tâm lý – lãng mạn – chính kịch ra mắt vào năm 1997 do Vương Gia Vệ làm
**Balantidiasis** (**Bệnh do Balantidium**) là một bệnh nhiễm trùng động vật nguyên sinh do nhiễm _Balantidium coli_. ## Triệu chứng Các triệu chứng xuất phát từ niêm mạc ruột, bao gồm tiêu chảy hoặc táo
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
nhỏ|phải|Minh họa về một sơ đồ tương tác truyền bệnh, trong đó dễ nhận thấy vật chủ chính là một con heo, nó vừa tiếp nhận các mầm mệnh nhưng cũng đồng thời là nguồn
**Chi Mã đề** (danh pháp khoa học: **_Plantago_**) là một chi chứa khoảng 200 loài thực vật nhỏ, không dễ thấy, được gọi chung là **mã đề**. Phần lớn các loài là cây thân thảo,
**Sputnik virophage** (từ cпутник Nga "vệ tinh", "Latin vi rút " và Hy Lạp φάγειν phagein "ăn") là một tác nhân phụ sinh sản trong các tế bào amip đã bị nhiễm một loại virus
**Emetine** là một loại thuốc được sử dụng như là một chất chống nguyên sinh và gây nôn. Nó được sản xuất từ gốc ipecac. Nó lấy tên từ đặc tính nôn của nó. ##
nhỏ|upright=1.35|Con người giẫm [[nho để ép nước rồi đem ủ men thành rượu cất trong lọ bảo quản. Hình lấy tại lăng mộ Nakht, Vương triều thứ 18, Thebes, Ai Cập cổ đại]] **Tương tác
**Cuộc khủng hoảng tại Venezuela** là cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội và chính trị mà Venezuela đã trải qua từ năm 2010 dưới thời tổng thống Hugo Chávez và tiếp tục dưới thời