✨Kali iodat

Kali iodat

Kali iodat (công thức hóa học: KIO3) là một hợp chất gồm các ion K+ và IO3 theo tỷ lệ 1:1.

Tính chất hóa học

Kali iodat là một chất oxy hóa mạnh và do đó nó có thể gây ra hỏa hoạn nếu tiếp xúc với vật liệu dễ cháy hoặc các chất khử. Nó có thể được điều chế bằng cách cho một base chứa kali như kali hydroxide với axit iodic:
Nó cũng có thể được điều chế bằng cách thêm iod vào một dung dịch kali hydroxide đặc nóng.
:
Hoặc bằng cách kết hợp kali iodide với kali clorat, bromat hoặc perchlorat, chất tan được chiết xuất bằng nước và kali iodat được phân lập từ dung dịch bằng cách kết tinh:
:
Điều kiện/chất cần tránh bao gồm: nhiệt, sốc, ma sát, vật liệu dễ cháy, nhôm, hợp chất hữu cơ, cacbon, hydro peroxide và các muối sunfit.

Ứng dụng

Kali iodat đôi khi được sử dụng cho việc bổ sung iod vào muối ăn để ngăn ngừa các bệnh do thiếu iod. Vì iodide có thể được oxy hóa thành iod bằng oxy phân tử trong điều kiện ẩm ướt, các công ty Hoa Kỳ thêm thiosunfat hoặc các chất chống oxy hóa khác vào kali iodide. Ở các nước khác, kali iodat được sử dụng như một nguồn Iod cho người ăn kiêng. Nó cũng là một thành phần trong một số sữa công thức cho trẻ em.

Giống như kali bromat, kali iodat thỉnh thoảng được sử dụng làm chất làm chín trong quá trình nướng bánh.

Bảo vệ khỏi phóng xạ

Kali iodat có thể được sử dụng để bảo vệ chống lại sự tích tụ iod phóng xạ (có 37 đồng vị của iod (53I) được biết đến, từ 108I đến 144I, tất cả trải qua phân rã phóng xạ ngoại trừ 127I ổn định) chỉ có từ trong tuyến giáp bằng cách bão hòa cơ thể với một nguồn iod ổn định trước khi tiếp xúc với nguồn phòng xạ. Được chấp thuận bởi Tổ chức Y tế Thế giới về bảo vệ bức xạ, kali iodat (KIO3) là một chất thay thế cho kali iodide (KI), có thời hạn sử dụng thấp ở vùng khí hậu nóng ẩm. Vương quốc Anh, Singapore, Các Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất và các tiểu bang của Hoa Kỳ là Idaho và Utah được biết là trữ kali iodat dưới dạng viên nén. Chính phủ Ireland sau vụ tấn công ngày 11 tháng 9 đã ban hành viên nén kali iodat cho tất cả các hộ gia đình. Tuy nhiên, chất này không được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận để sử dụng làm thuốc bảo vệ tuyến giáp và FDA đã thực hiện hành động chống lại các trang web của Hoa Kỳ quảng bá việc sử dụng này.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kali iodat** (công thức hóa học: **KIO3**) là một hợp chất gồm các ion K+ và IO3 theo tỷ lệ 1:1. ## Tính chất hóa học Kali iodat là một chất oxy hóa mạnh và
**Cobalt(II) iodat** là hợp chất hóa học vô cơ có công thức **Co(IO3)2**. Chỉ có cobalt iodat hóa trị hai được biết đến. ## Điều chế Hydrat thu được từ dung dịch acid iodic và
**Kali peiodat** là một muối vô cơ với công thức hóa học **KIO4**. Nó bao gồm một cation kali và một anion peiodat, hay nói cách khác là muối của kali và axit peiodic. ##
**Iod** (hay **iốt** theo phiên âm tiếng Việt) (có gốc từ tiếng Hy Lạp _Iodes_, nghĩa là "tím"; tên gọi chính thức theo Hiệp hội Quốc tế về Hóa Lý thuyết và Ứng dụng là
**Natri chloride** (hay còn gọi là **muối ăn**, **muối** hay **muối mỏ**) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **NaCl**. Natri chloride là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong
**Thiếu iod** là thiếu nguyên tố vi lượng iod, một chất dinh dưỡng thiết yếu trong chế độ ăn uống. Nó có thể dẫn đến bướu cổ, đôi khi là bướu cổ đặc hữu cũng
nhỏ ** Muối iot ** là muối ăn (NaCl) có bổ sung thêm một lượng nhỏ NaI nhằm cung cấp iod cho cơ thể. Trên thế giới, thiếu iod ảnh hưởng đến khoảng hai tỷ
Trong hóa học môi trường, chỉ tiêu và thử nghiệm **nhu cầu oxy hóa học** (COD - viết tắt từ tiếng Anh: _chemical oxygen demand_) được sử dụng rộng rãi để đo gián tiếp khối
**Franci**, trước đây còn gọi là **eka-caesi** hay **actini K**, là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Fr** và số hiệu nguyên tử bằng 87. Nó có độ âm