Natri iodide là một muối có dạng tinh thể màu trắng có công thức hóa học NaI dùng trong tìm kiếm phóng xạ, cung cấp iod và là chất khử trong phản ứng Finkelstein.
Sử dụng
Natri iodide thường dùng để điều trị và ngăn ngừa chứng thiếu iod.
Natri iodide được dùng trong các phản ứng trùng hợp, ngoài ra còn trong phản ứng Finkelstein (như dung dịch aceton) cho việc chuyển hoá ankyl chloride sang ankyl iodide. Điều này dựa vào tính không tan của natri chloride trong axeton để chuyển hướng phản ứng.
: R-Cl + NaI → R-I + NaCl
Natri iodide hoạt hoá phát quang với tali, NaI(Tl), khi bị bức xạ ion hoá sẽ phát ra photon và được dùng trong các máy dò nhấp nháy (scintillation detector), chủ yếu trong y học hạt nhân, địa vật lý, vật lý hạt nhân và trong các phép đo môi trường. NaI(Tl) là vật liệu phát quang được dùng rộng rãi nhất và có lượng sản xuất lớn nhất trong các vật liệu dò phát quang. Các tinh thể được gắn với các ống nhân quang (photomultiplier tube), trong bình kín, vì natri iodide có tính hút ẩm.
Một vài thông số (như độ phóng xạ, lưu ảnh, độ sáng) có thể đạt đến bằng cách thay đổi việc hình thành tinh thể. Tinh thể ở độ kích thích cao được dùng trong máy tìm kiếm tia X với chất lượng quang phổ cao. Natri iodide có thể được dùng ở dạng đơn tinh thể hoặc đa tinh thể cho mục đích này.
Natri iodide phóng xạ, Na131I, được dùng để điều trị ung thư tuyến giáp và chứng ưu năng tuyến giáp.
Một số dữ liệu về độ tan
👁️
112 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Natri iodide** là một muối có dạng tinh thể màu trắng có công thức hóa học **NaI** dùng trong tìm kiếm phóng xạ, cung cấp iod và là chất khử trong phản ứng Finkelstein. ##
**Chì(II) iodide**, **iodide chì(II)** hoặc **chì iodide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **PbI2**. Ở nhiệt độ phòng, nó là chất rắn màu vàng, không mùi, khi đun nóng trở
**Natri chloride** (hay còn gọi là **muối ăn**, **muối** hay **muối mỏ**) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **NaCl**. Natri chloride là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong
**Platin(IV) iodide** là một hợp chất vô cơ của platin và nhóm iodide với công thức hóa học **PtI4**. ## Điều chế Platin(IV) iodide có thể thu được bằng cách cho platin phản ứng với
**Natri peiodat** là muối natri của axit peiodic. Nó có thể liên quan đến hai muối khác nhau: natri _meta_peiodat (viết tắt là natri _m_-peiodat) có công thức NaIO4 và natri _ortho_peiodat (viết tắt là
**Natri peroxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Na2O2**. Đây là một sản phẩm của phản ứng đốt natri với oxy. Nó là một oxit base và là chất oxy
**Ion iod** hay **iodide** là ion . Các hợp chất với iod trong hợp chất có số oxy hóa -1 được gọi là ion iod. Trong cuộc sống hàng ngày, ion iod thường gặp nhất
**Đồng(I) iodide** là hợp chất vô cơ, có công thức hóa học là **CuI**. Nó có ứng dụng trong nhiều việc khác nhau như để tổng hợp hữu cơ. Đồng(I) iodide có màu trắng, khi
**Calci iodide** (công thức hóa học **CaI2**) là hợp chất ion của calci và iod. Chất rắn không màu này không màu là một loại muối có khả năng hòa tan cao trong nước. Các
**Nhóm halogen**, hay còn gọi là **các nguyên tố halogen** (tiếng Latinh nghĩa là _sinh ra muối_) là những nguyên tố thuộc **nhóm VII A** (tức **nhóm nguyên tố thứ 17** theo danh pháp IUPAC
**Iod** (hay **iốt** theo phiên âm tiếng Việt) (có gốc từ tiếng Hy Lạp _Iodes_, nghĩa là "tím"; tên gọi chính thức theo Hiệp hội Quốc tế về Hóa Lý thuyết và Ứng dụng là
thumb|Muối ăn phải|nhỏ|Tinh thể muối. **Muối ăn** hay trong dân gian còn gọi đơn giản là **muối** (tuy rằng theo đúng thuật ngữ khoa học thì không phải muối nào cũng là muối ăn) là
phải|nhỏ|350x350px|Một lá thư được mã hóa bởi [[Benedict Arnold, ban đầu được viết bằng mực vô hình. Chữ viết tay của Peggy Shippen Arnold được xen kẽ với mật mã của Benedict.]] **Mực vô hình**,
**Calci iodat** là hợp chất vô cơ gồm calci và anion iodat. Hai dạng thường được biết đến gồm dạng khan **Ca(IO3)2** và monohydrat Ca(IO3)2(H2O). Cả hai đều là muối không màu có trong tự
Thông tin sản phẩm:Tên sản phẩm: Pediakid 22 vitamines SiroHãng sản xuất: INELDEAXuất Xứ: PhápDung tích: 125mlHương vị: CamĐối tượng sử dụng: Trẻ từ 6 tháng trở lênHạn sử dụng: in trên bao bì sản
**Tế bào nang giáp** (còn được gọi là **tế bào biểu mô tuyến giáp** hoặc **tế bào giáp**) là loại tế bào chính trong tuyến giáp, có vai trò sản xuất và bài tiết hormone
CÔNG DỤNG - Sữa bột Nutramigen A+ LGG chứa đạm thuỷ phân ở mức độ cao nhất với ít tiềm năng gây dị ứng nhất. - Sữa bột Nutramigen A+ LGG được chứng minh lâm
**Hormon kích thích tuyến giáp** (còn được gọi là **thyrotropin**, **hormone thyrotropic** hoặc viết tắt **TSH**) là một loại hormone tuyến yên kích thích tuyến giáp sản xuất thyroxine (T 4), và sau đó triiodothyronine
nhỏ ** Muối iot ** là muối ăn (NaCl) có bổ sung thêm một lượng nhỏ NaI nhằm cung cấp iod cho cơ thể. Trên thế giới, thiếu iod ảnh hưởng đến khoảng hai tỷ
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Bạc** hay **ngân** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Ag** (từ tiếng Latin: _Argentum_) và số hiệu nguyên tử bằng 47. Là một kim loại chuyển
Trong hóa học, **halide** (hay **halogenide**) là một hợp chất hóa học chứa hai nguyên tố, trong đó một nguyên tố là nguyên tử halogen và phần còn lại là nguyên tố hoặc gốc có
**Iodobenzen** là một hợp chất hữu cơ iod bao gồm một vòng benzen được thay thế bằng một nguyên tử iod. Nó được sử dụng như một chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ.
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
nhỏ| Một buret và [[Bình tam giác|bình tam giác (đánh số 1) được dùng để chuẩn độ acid-base .]] **Chuẩn độ** là một phương pháp định lượng phổ biến trong hóa học phân tích dùng
**Neodymi** (tên Latinh: **Neodymium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Nd** và số nguyên tử bằng 60. ## Đặc trưng Neodymi, một kim loại đất hiếm, có mặt trong mỏ đất hiếm
**Iodoform** (còn được gọi là **triiodomethane**) là hợp chất organoiodine có công thức CHI3. Một chất màu vàng nhạt, tinh thể, dễ bay hơi, nó có mùi thâm nhập và đặc biệt (trong các văn
thumb|right|Kết tủa chất hóa học **Kết tủa** là quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch khi phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch lỏng. Nếu không chịu tác dụng của trọng
**Rubidi** là nguyên tố hóa học với kí hiệu **Rb** và số hiệu nguyên tử 37. Rubidi là một kim loại kiềm rất mềm, có màu trắng xám giống kali và natri. Rubidi cũng là
Đặc điễm nổi bật - Sữa Bột Abbott Ensure được đặc chế với hỗn hợp chất béo giàu PUFA, MUFA rất tốt cho hệ tim mạch. Sữa cũng cung cấp các acid béo thiết yếu
Bubs Supreme Infant Formula 1 là dòng sản phẩm cao cấp nhất của BUBS dành cho trẻ từ 0 - 6 tháng tuổi, sữa được làm từ nguồn đạm A2 tự nhiên của sữa bò, cung
COMBO 2 HỘP SỮA SEMPER BIFIDUS SỐ 1 CHỐNG TÁO BÓN CHO TRẺ TỪ 0 ĐẾN 6 THÁNG HỘP 400G THÔNG TIN SẢN PHẨM - Thương hiệu: Semper - Xuất xứ sản phẩm: Nhập
SỮA SEMPER BIFIDUS SỐ 1 CHỐNG TÁO BÓN CHO TRẺ TỪ 0 ĐẾN 6 THÁNG HỘP 400G THÔNG TIN SẢN PHẨM - Thương hiệu: Semper - Xuất xứ sản phẩm: Nhập khẩu Nga -
COMBO 4 HỘP SỮA SEMPER BIFIDUS SỐ 1 CHỐNG TÁO BÓN CHO TRẺ TỪ 0 ĐẾN 6 THÁNG HỘP 400G THÔNG TIN SẢN PHẨM - Thương hiệu: Semper - Xuất xứ sản phẩm: Nhập
THÙNG 12 HỘP SỮA SEMPER BIFIDUS SỐ 1 CHỐNG TÁO BÓN CHO TRẺ TỪ 0 ĐẾN 6 THÁNG HỘP 400G/HỘP THÔNG TIN SẢN PHẨM - Thương hiệu: Semper - Xuất xứ sản phẩm: Nga
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
**Thori** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Th** và số hiệu nguyên tử 90 trong bảng tuần hoàn. Thori là một trong 3 kim loại phóng xạ xuất hiện trong tự nhiên
Gay-Lussac và [[Jean-Baptiste Biod|Biod trên một khinh khí cầu, 1804. Tranh cuối thế kỷ XIX.]] **Joseph Louis Gay-Lussac** (6 tháng 12 năm 1778 – 9 tháng 5 năm 1850) là một nhà hóa học, nhà
Thành phần Bột whey khử khoáng, Sữa bột nguyên kem, Lactose, Hỗn hợp các loại dầu thực vật (Đậu nành, Hướng dương, Cải dầu, Chất nhũ hóa: Lecithin Đậu nành, Ascorbyl palmitate), Whey protein cô
**Dimethyl kẽm**, còn được gọi với nhiều cái tên khác kẽm methyl, DMZ hoặc DMZn là hợp chất có thành phần chính gồm nguyên tố kẽm và nhóm methyl, tồn tại dưới dạng thức là
LÝ DO NÊN CHỌN VITAMIN TỔNG HỢP PEDIAKID 22 VITAMINES CHO BÉ: • Thành phần tự nhiên: Pediakid 22 vitamines được chiết xuất từ 100% thảo dược tự nhiên như siro dứa Mỹ, keo Senegal,
THÙNG 12 HỘP SỮA SEMPER BIFIDUS SỐ 2 CHỐNG TÁO BÓN CHO TRẺ TỪ 6 THÁNG TUỔI TRỞ LÊN HỘP 400G/HỘP THÔNG TIN SẢN PHẨM - Thương hiệu: Semper - Xuất xứ sản phẩm:
COMBO 2 HỘP SỮA SEMPER BIFIDUS SỐ 2 CHỐNG TÁO BÓN CHO TRẺ TỪ 6 THÁNG TUỔI TRỞ LÊN HỘP 400G THÔNG TIN SẢN PHẨM - Thương hiệu: Semper - Xuất xứ sản phẩm:
COMBO 4 HỘP SỮA SEMPER BIFIDUS SỐ 2 CHỐNG TÁO BÓN CHO TRẺ TỪ 6 THÁNG TUỔI TRỞ LÊN HỘP 400G THÔNG TIN SẢN PHẨM - Thương hiệu: Semper - Xuất xứ sản phẩm:
COMBO 2 HỘP SỮA SEMPER BIFIDUS SỐ 2 CHỐNG TÁO BÓN CHO TRẺ TỪ 6 THÁNG TUỔI TRỞ LÊN HỘP 400G THÔNG TIN SẢN PHẨM - Thương hiệu: Semper - Xuất xứ sản phẩm:
THÙNG 12 HỘP SỮA SEMPER BIFIDUS SỐ 2 CHỐNG TÁO BÓN CHO TRẺ TỪ 6 THÁNG TUỔI TRỞ LÊN HỘP 400G/HỘP THÔNG TIN SẢN PHẨM - Thương hiệu: Semper - Xuất xứ sản phẩm:
SỮA SEMPER BIFIDUS SỐ 2 CHỐNG TÁO BÓN CHO TRẺ TỪ 6 THÁNG TUỔI TRỞ LÊN HỘP 400G THÔNG TIN SẢN PHẨM - Thương hiệu: Semper - Xuất xứ sản phẩm: Nhập khẩu Nga
COMBO 4 HỘP SỮA SEMPER BIFIDUS SỐ 2 CHỐNG TÁO BÓN CHO TRẺ TỪ 6 THÁNG TUỔI TRỞ LÊN HỘP 400G THÔNG TIN SẢN PHẨM - Thương hiệu: Semper - Xuất xứ sản phẩm:
SỮA SEMPER BIFIDUS SỐ 2 CHỐNG TÁO BÓN CHO TRẺ TỪ 6 THÁNG TUỔI TRỞ LÊN HỘP 400G THÔNG TIN SẢN PHẨM - Thương hiệu: Semper - Xuất xứ sản phẩm: Nhập khẩu Nga
**Lithi nhôm hydride**, thường được viết tắt thành **LAH**, là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LiAlH4**. Nó đã được Finholt, Bond và Schlesinger khám phá ra năm 1947. Hợp chất