✨Iodoform

Iodoform

Iodoform (còn được gọi là triiodomethane) là hợp chất organoiodine có công thức CHI3. Một chất màu vàng nhạt, tinh thể, dễ bay hơi, nó có mùi thâm nhập và đặc biệt (trong các văn bản hóa học cũ, mùi này đôi khi được gọi là mùi của bệnh viện, nơi hợp chất vẫn được sử dụng phổ biến) và, tương tự như chloroform, vị ngọt. Nó đôi khi được sử dụng như một chất khử trùng.

Kết cấu

Phân tử thông qua hình học phân tử tứ diện với đối xứng C 3v.

Tổng hợp và phản ứng

Sự tổng hợp iodoform được mô tả lần đầu tiên bởi Georges-Simon Serullas vào năm 1822, bằng các phản ứng của hơi iod với hơi nước trên than nóng đỏ, và cũng bằng phản ứng của kali với iod etanolic khi có nước; và đồng thời độc lập bởi John Thomas Cooper. Nó được tổng hợp trong phản ứng halogenoform bằng phản ứng của iod và natri hydroxide với bất kỳ một trong bốn loại hợp chất hữu cơ này: một methyl ketone (CH 3 COR), acetaldehyd (CH 3 CHO), ethanol (CH 3 CH 2 OH) và một số rượu bậc hai nhất định (CH 3 CHROH, trong đó R là nhóm alkyl hoặc aryl).

: 450x450px

Phản ứng của iod và base với methyl ketone đáng tin cậy đến mức xét nghiệm iodoform (sự xuất hiện của kết tủa màu vàng) được sử dụng để thăm dò sự hiện diện của methyl ketone. Đây cũng là trường hợp khi thử nghiệm các rượu bậc hai cụ thể có chứa ít nhất một nhóm methyl ở vị trí alpha.

Một số thuốc thử (ví dụ hydro iodide) chuyển đổi iodoform thành diiodomethane. Cũng có thể chuyển đổi thành carbon dioxide: Iodoform phản ứng với dung dịch bạc nitrat để tạo ra carbon monoxide. Khi được xử lý bằng bạc nguyên tố dạng bột, iodoform bị khử, tạo ra acetylen. Khi đun nóng iodoform phân hủy để tạo ra iod diatomic, khí hydro iodide và carbon.

Xảy ra tự nhiên

Nấm nắp ca-pô của thiên thần chứa iodoform và cho thấy mùi đặc trưng của nó.

Các ứng dụng

Các hợp chất tìm thấy sử dụng quy mô nhỏ như một chất khử trùng. Vào khoảng đầu thế kỷ 20, nó được sử dụng trong y học như một loại thuốc chữa bệnh và sát trùng cho vết thương và vết loét, mặc dù việc sử dụng này hiện đang được thay thế bởi thuốc sát trùng cao cấp. Nó là thành phần hoạt chất trong nhiều loại bột tai cho chó và mèo, cùng với kẽm oxide và acid propanoic, được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng và tạo điều kiện cho việc loại bỏ lông tai.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Iodoform** (còn được gọi là **triiodomethane**) là hợp chất organoiodine có công thức CHI3. Một chất màu vàng nhạt, tinh thể, dễ bay hơi, nó có mùi thâm nhập và đặc biệt (trong các văn
**Klara Hitler** (nhũ danh **Pölzl**; 12 tháng 8 năm 1860 – 21 tháng 12 năm 1907) là mẹ đẻ của lãnh đạo Đức Quốc Xã Adolf Hitler. ## Hoàn cảnh gia đình và hôn nhân
phải|nhỏ|Công thức cấu tạo tổng quát của keton **Keton** (tiếng Pháp: **Cétone**; thường được phiên âm là **xeton**) là một hợp chất hữu cơ, trong đó nhóm carbonyl C=O liên kết trực tiếp với 2
**Carbon tetraiodide** là một tetrahalomethan với công thức hóa học **CI4**. Nó có màu đỏ tươi, là một ví dụ tương đối hiếm của một dẫn xuất methan có màu sắc đậm. Nó chỉ có
Trong hóa học, **halide** (hay **halogenide**) là một hợp chất hóa học chứa hai nguyên tố, trong đó một nguyên tố là nguyên tử halogen và phần còn lại là nguyên tố hoặc gốc có
**Bromoform** (**CHBr3**) là một dung môi hữu cơ brom hóa và là chất lỏng không màu ở nhiệt độ phòng, có chiết suất cao, tỷ trọng rất cao và mùi ngọt tương tự như mùi
**Chromi(II) chloride** mô tả các hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrCl2(H2O)n**. Chất rắn khan có màu trắng khi tinh khiết, tuy nhiên các mẫu thương mại thường có màu xám hoặc