✨Nhóm ngôn ngữ Ao

Nhóm ngôn ngữ Ao

Nhóm ngôn ngữ Ao hay Nhóm ngôn ngữ Naga Trung là một nhóm ngôn ngữ nhỏ trong ngữ hệ Hán-Tạng nói bởi một số tộc người Naga ở Nagaland miền đông bắc Ấn Độ. Một thời được gộp vào nhóm "Naga" cho tiện, song những ngôn ngữ này không gần gũi nhóm ngôn ngữ Naga. Hiện nó tạm được coi là một nhánh riêng rẽ trong ngữ hệ Hán-Tạng trong khi chờ nghiên cứu sâu hơn. Nhóm này có tổng cộng chừng 607.000 người nói.

Coupe (2012) cho rằng nhóm ngôn ngữ Angami–Pochuri là gần gũi hơn cả với nhóm Ao; cả hai hợp nên nhóm lớn Angami–Ao.

Ngôn ngữ

Ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Naga Trung là: Ao Chungli và Ao Mongsen Sangtam ('Thukumi') Yimchungrü ('Yachumi') Lotha (Lhota) Ngoài ra, có nhiều dạng tiếng nói chưa mô tả khác, chẳng hạn Yacham và Tengsa, mà có thể là ngôn ngữ riêng trong nhóm Ao.

Saul (2005) cho rằng những ngôn ngữ "Naga" sau, nói trong và quanh Leshi, Myanmar, thuộc về nhóm Ao ("Ao-Yimchungrü"). Koki Makury Long Phuri Para

Bruhn (2014:370) cũng đồ chừng rằng tiếng Makury là một ngôn ngữ Ao.

Bruhn (2014) dùng thuật ngữ Naga Trung để chỉ các ngôn ngữ ở trên, Ao chỉ dùng để chỉ tiếng Ao Chungli và Ao Mongsen. Phân loại nội tại nhóm Naga Trung theo Bruhn như sau. ;Naga Trung Lotha Sangtam Yimchungrü Ao Ao Chungli Ao Mongsen

Phục dựng

Bruhn (2014) đã phục dựng ngôn ngữ Naga Trung nguyên thủy (Ao nguyên thủy).

Bruhn (2014:363) xác định bốn biến âm có thể cho là đặc trưng cho nhóm Naga Trung trong tiến trình phát triển từ ngôn ngữ Tạng-Miến nguyên thủy (TMNT) ra ngôn ngữ Naga Trung nguyên thủy (NTNT).

-a(ː)w, -əw, -ow, -u TMNT > *-u(ʔ) NTNT ‘sự hợp nhất nguyên âm đôi sau’

-r TMNT > -n NTNT ‘*sự mũi hoá âm đuôi -r’

-s TMNT > -t NTNT ‘*sự tắt hoá âm đuôi -s’

-i(ː)l, ‑al, ‑uːl TMNT > ‑ə(ʔ) NTNT ‘*sự xói mòn vần có -l’

Nguồn tham khảo

van Driem, George (2001). Languages of the Himalayas: An Ethnolinguistic Handbook of the Greater Himalayan Region. Leiden: Brill. Bruhn, Daniel Wayne. 2014. _[http://linguistics.berkeley.edu/~dwbruhn/Bruhn_2014_A-Phonological-Reconstruction-of-Proto-Central-Naga.pdf A Phonological Reconstruction of Proto-Central Naga]_. Ph.D. dissertation. University of California, Berkeley. Saul, J. D. 2005. The Naga of Burma: Their festivals, customs and way of life. Bangkok, Thailand: Orchid Press. Barkman, Tiffany. 2014. [http://inter.payap.ac.th/wp-content/uploads/linguistics_students/Tiffany_Barkman_Thesis.pdf A descriptive grammar of Jejara (Para Naga)] . MA thesis, Chiang Mai: Payap University. Shi, Vong Tsuh. 2009. _[http://inter.payap.ac.th/wp-content/uploads/linguistics_students/Vongs-thesis-May-2009_update2017.pdf Discourse studies of Makuri Naga narratives] _. MA thesis, Chiang Mai: Payap University. Language and Social Development Organization (LSDO). 2006. A sociolinguistic survey of Makuri, Para, and Long Phuri Naga in Layshi Township, Myanmar. Unpublished manuscript. *Mills, J. P (1926). The Ao Nagas. London: MacMillan & Co.

Thể loại:Ngôn ngữ tại Ấn Độ Thể loại:Ngữ tộc Tạng-Miến

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nhóm ngôn ngữ Ao** hay **Nhóm ngôn ngữ Naga Trung** là một nhóm ngôn ngữ nhỏ trong ngữ hệ Hán-Tạng nói bởi một số tộc người Naga ở Nagaland miền đông bắc Ấn Độ. Một
**Nhóm ngôn ngữ Thượng Đức** (Tiếng Đức: ) là một nhóm ngôn ngữ của nhóm ngôn ngữ Đức cao địa được sử dụng chủ yếu tại miền nam khu vực nói tiếng Đức (_Sprachraum_). ##
**Nhóm ngôn ngữ Đức cao địa** (tiếng Đức: Hochdeutsche Sprachen) hoặc **nhóm phương ngữ Đức cao địa** (Hochdeutsche Mundarten/Dialekte) bao gồm các biến thể của tiếng Đức, tiếng Luxembourg và tiếng Yiddish, cũng như các
**Nhóm ngôn ngữ Rhaetia-Rôman** hay **Rhaetia** là một nhóm ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Rôman được nói ở bắc và đông bắc Ý và ở Thụy Sĩ. Cái tên "Rhaetia-Rôman" dùng để chỉ tỉnh
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
Trang này liệt kê **danh sách những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay**, tính cả số người nói bản địa và sử dụng làm ngoại ngữ. Xin lưu ý rằng danh
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
nhỏ|Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa hai người tại [[Tây An, Trung Quốc.]] **Giao tiếp phi ngôn ngữ** giữa con người là sự giao tiếp bằng cách gửi và nhận những tín hiệu phi ngôn
**Java** (phiên âm Tiếng Việt: "_Gia-va_") là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, dựa trên lớp được thiết kế để có càng ít phụ thuộc thực thi càng tốt. Nó là ngôn ngữ
**C#** (**C Sharp**, đọc là _"xi-sáp"_) là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng đa năng, mạnh mẽ được phát triển bởi Microsoft, C# là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ.
thumb|**[[Phép tính lambda** là một hệ thống hình thức để định nghĩa hàm, ứng dụng hàm và đệ quy được Alonzo Church đề xuất vào những năm 193x.]] **Lý thuyết ngôn ngữ lập trình** (thường
Đây là danh sách các ngôn ngữ lập trình đáng chú ý, được nhóm theo loại. Vì không có sơ đồ phân loại bao quát cho các ngôn ngữ lập trình, nên trong nhiều trường
**Kotlin** là một ngôn ngữ lập trình kiểu tĩnh chạy trên máy ảo Java (JVM) và có thể được biên dịch sang mã nguồn Java hay sử dụng cơ sở hạ tầng trình biên dịch
**Ngôn ngữ trung gian chung **hoặc **Ngôn ngữ trung gian dùng chung** (**Common Intermediate Language - CLI**), là ngôn ngữ lập trình có thể đọc được của con người ở mức thấp nhất được xác
**Ngữ hệ Hán-Tạng**, trong một số tư liệu còn gọi là **ngữ hệ Liên Himalaya**, là một ngữ hệ gồm trên 400 ngôn ngữ. Ngữ hệ này đứng thứ hai sau ngữ hệ Ấn-Âu về
nhỏ|Bức tranh biếm họa về cuộc đấu tranh cho uy quyền giữa dân Séc và Do Thái-Đức dựa trên việc định danh cho đại lộ danh tiếng Praha Na příkopě / Graben Cuộc **xung đột
** Đế quốc Áo-Hung**, **Nền quân chủ kép**, hoặc gọi đơn giản là _Áo_, là một chính thể quân chủ lập hiến và cường quốc ở Trung Âu. Đế quốc Áo-Hung được thành lập năm
**Ngữ tộc Miền** hay **ngữ tộc Dao** (thường được gọi **tiếng Miền, tiếng Mùn** hay **tiếng Dao**) là nhóm các ngôn ngữ của người Dao ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, bắc Thái Lan, và
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
**Cortana** là một trợ lý cá nhân thông minh được tạo bởi Microsoft dành cho Windows 10, Windows 10 Mobile, Windows 8.1, Windows Phone 8.1 (thay thế cho Bing), Microsoft Band, Xbox One, iOS, Android.
**Tiếng Kơ Ho** (còn viết là **K'Ho hay Kaho**) là ngôn ngữ chính thức của người Kaho được sử dụng rộng rãi trong khi nói và viết và đặc biệt là trong giao tiếp giữa
nhỏ|[[VirtualBox]] Trong khoa học máy tính, một **máy ảo** (**VM**) là một trình giả lập một hệ thống máy tính. Máy ảo dựa trên kiến trúc máy tính và cung cấp chức năng của máy
phải**Ngữ pháp tiếng Pháp (Grammaire française)** là những nghiên cứu về quy tắc sử dụng của ngôn ngữ này. Trước tiên cần phải phân biệt hai quan điểm: **_ngữ pháp miêu tả_** (_grammaire descriptive_) và
Các **phương ngữ Trung Bayern** hợp thành một nhóm thuộc các phương ngữ Bayern. Nhóm này bao gồm các phương ngữ được nói trong những vùng dọc theo dòng sông Isar và Donau, nằm về
phải|Phân phối các nhóm ngôn ngữ chính của Châu Âu **Nhóm dân tộc châu Âu** chủ yếu là các nhóm dân tộc nói ngữ hệ Ấn-Âu. Ngoài ra còn có các nhóm dân tộc sử
**Tiếng Slovak** ( ; endonym: hoặc ), là ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Tây-Slav thuộc hệ Ấn-Âu (cùng nhóm với tiếng Séc, tiếng Ba Lan và Tiếng Serbia-Croatia). Có hơn 6 triệu người trên
**Tiếng Đức Áo** (), **tiếng Đức chuẩn Áo** (ASG), **tiếng Đức Áo chuẩn** (), hoặc **tiếng Thượng Đức Áo** () là phương ngữ tiếng Đức chuẩn được sử dụng ở Áo. Nó có uy tín
**Ngôn ngữ động vật** là hình thức giao tiếp ở động vật không phải của con người nhưng cho thấy sự tương đồng với ngôn ngữ của con người. Động vật giao tiếp với nhau
**Ngữ pháp tiếng Đức** (tiếng Đức: **_Deutsche Grammatik_**) hay **văn phạm tiếng Đức** là hệ thống những quy tắc chuẩn quy định cấu trúc của từ ngữ, câu, đoạn văn hay văn bản tiếng Đức
**Fugging**, tên cũ là **Fucking** () là một làng ở Áo ở đô thị Tarsdorf, vùng Innviertel phía tây Thượng Áo. Làng này có cự ly 33 km về phía bắc Salzburg, 4 km về phía đông
**Áo**, quốc hiệu là **Cộng hòa Áo**, là một quốc gia không giáp biển nằm tại Trung Âu. Quốc gia này tiếp giáp với Cộng hòa Séc và Đức về phía bắc, Hungary và Slovakia
**Lục quân Đế quốc Áo-Hung** là lực lượng lục quân của Đế quốc Áo-Hung tồn tại từ năm 1867 khi đế quốc này được thành lập cho đến năm 1918 khi đế quốc này tan
**Tiếng Bayern** còn được gọi là **tiếng Đức** **Bayern**, **tiếng Áo Bayern** hoặc **tiếng Áo-Bayern** ( ; ) là một ngôn ngữ Thượng Đức thuộc nhóm ngôn ngữ Tây German, được nói ở phía đông
**Tiếng Romani Sinti** (còn gọi là **Sintengheri Tschib (en),** **Sintitikes,** **Manus** hoặc **Romanes**) là phương ngữ của tiếng Romani nói bởi người Sinti ở Đức, Pháp, Áo, Bỉ, Hà Lan, một số khu vực ở
**Tiếng Latinh** hay **Latin** (tiếng Latinh: __, ) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, ban đầu được dùng ở khu vực quanh thành phố Roma (còn gọi là
**Tiếng Catalunya** (_català_, hay ) là một ngôn ngữ Rôman, ngôn ngữ dân tộc và là ngôn ngữ chính thức của Andorra, và là một ngôn ngữ đồng chính thức ở những cộng đồng tự
**Lịch sử Áo** là lịch sử của nước Áo ngày nay và các quốc gia tiền thân của nó từ đầu thời kỳ đồ đá cho đến nay. Tên _Ostarrîchi_ (Áo) đã được sử dụng
**Tiếng Trung Quốc** (), còn gọi là **tiếng Trung**, **tiếng Hoa**, **tiếng Hán**, **tiếng Tàu**, **Trung văn** (中文 _Zhōng wén_), **Hoa ngữ** (華語/华语 _Huá yǔ_), **Hoa văn** (華文/华文), **Hán ngữ** (漢語/汉语 _Hàn yǔ_), là một
**Tiếng Hán thượng cổ** (tiếng Hán: 上古漢語; Hán Việt: _thượng cổ Hán ngữ_) là giai đoạn cổ nhất được ghi nhận của tiếng Hán và là tiền thân của tất cả các dạng tiếng Hán
nhỏ|Thuật ngữ anime và manga Đây là một danh sách thuật ngữ đặc trưng trong anime và manga. Lưu ý: Những từ tiếng Nhật được sử dụng thường ngày (ví dụ như: Oniisan_,_ kawaii_,_ senpai)
**Tiếng Slovene** hay **tiếng Slovenia** (_slovenski jezik_/_slovenščina_) là một ngôn ngữ Slav, trong nhóm ngôn ngữ Nam Slav. Đây là ngôn ngữ của khoảng 2,5 triệu người tại Slovenia. Tiếng Slovenia là một trong 24
Bản đồ đề xuất của Liên bang Đại Áo, chồng lên các đường biên giới về sắc tộc của Đế quốc Áo Hung **Liên bang Đại Áo** (Tiếng Đức: _Vereinigte Staaten von Groß-Österreich_) là một
**Tiếng Đức Thụy Sĩ** (Tiếng Đức chuẩn: _Schweizerdeutsch_, , và một số tên khác) là các phương ngữ Alemanni được nói ở khu vực nói tiếng Đức của Thụy Sĩ và trong một số cộng
**Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ** là tuyên bố được thông qua bởi cuộc họp của Đệ nhị Quốc hội Lục địa tại Tòa nhà bang Pennsylvania (nay là Independence Hall) ở Philadelphia, Pennsylvania
**Tiếng Mi'kmaq** ( ), (còn được gọi là ****) là ngôn ngữ thuộc nhóm Đông Algonquin được sử dụng bởi gần 11.000 người Mi'kmaq, một thổ dân sống chủ yếu tại Canada và Hoa Kỳ
nhỏ|Một người nói tiếng Đức chuẩn, được ghi lại tại [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi cho Wikitongues.]] **Tiếng Đức chuẩn**, **tiếng Thượng Đức** hoặc chính xác hơn là **tiếng Thượng Đức chuẩn** (, ; tiếng
**Tiếng Nạp Tây** hay **tiếng Naxi** (tên tự gọi ), cũng gọi là _Nakhi, Nasi, Lomi, Moso, Mo-su, Ma Thoa_, là một ngôn ngữ Hán-Tạng được nói bởi hơn 310.000 người sinh sống tại hoặc
**_Trò chơi kỳ ảo: Thăng cấp_** (tên gốc tiếng Anh: **_Jumanji: The Next Level_**) là phim điện ảnh hài phiêu lưu kỳ ảo của Mỹ năm 2019 do Jake Kasdan đạo diễn và Kasdan, Jeff
**Tiếng Valyria** hoặc **nhóm ngôn ngữ Valyria** là một ngữ hệ hư cấu được sử dụng bởi một số nhân vật trong loạt tiểu thuyết kỳ ảo _A Song of Ice and Fire_ của nhà