✨Danh sách ngôn ngữ lập trình theo loại

Danh sách ngôn ngữ lập trình theo loại

Đây là danh sách các ngôn ngữ lập trình đáng chú ý, được nhóm theo loại.

Vì không có sơ đồ phân loại bao quát cho các ngôn ngữ lập trình, nên trong nhiều trường hợp, một ngôn ngữ sẽ được liệt kê dưới nhiều tiêu đề.

Ngôn ngữ mảng

Ngôn ngữ lập trình mảng, còn được gọi là vector hay đa chiều (multidimensional) tổng quát hóa các hoạt động trên vô hướng (scalar) để áp dụng trong suốt cho vector, ma trận, và mảng đa chiều.

  • A+

  • Analytica

  • APL

  • Chapel

  • Fortran 90

  • Freemat

  • GAUSS

  • IDL

  • J

  • Julia

  • K

  • MATLAB

  • Octave

  • Q

  • R

  • S

  • S-Lang

  • SequenceL

  • Wolfram Language

  • X10

  • ZPL

Hợp ngữ

Hợp ngữ giao tiếp trực tiếp với ngôn ngữ máy nên các lệnh mã máy xuất hiện dưới dạng dễ hiểu bởi con người. Hợp ngữ cho phép lập trình viên sử dụng các địa chỉ ký hiệu, mà trình hợp dịch (assembler) chuyển đổi thành địa chỉ tuyệt đối. Hầu hết các trình hợp dịch đều hỗ trợ macro và hằng số ký hiệu.

Ngôn ngữ trứ tác

Ngôn ngữ trứ tác là một loại ngôn ngữ lập trình được sử dụng để tạo hướng dẫn, trang web, và các chương trình máy tính tương tác khác.

  • DITA
  • Lasso
  • PILOT
  • TUTOR

Ngôn ngữ lập trình ràng buộc

Ngôn ngữ lập trình ràng buộc là một ngôn ngữ lập trình khai báo trong đó mối quan hệ giữa các biến được thể hiện dưới dạng ràng buộc. Việc thực thi được tiến hành bằng cách cố gắng tìm ra các giá trị cho các biến thỏa mãn ràng buộc đã khai báo.

Ngôn ngữ giao diện dòng lệnh

Ngôn ngữ Giao diện dòng lệnh (CLI), còn được gọi là ngôn ngữ batch (batch language) hoặc ngôn ngữ kiểm soát công việc. Ví dụ:

  • 4DOS (shell dòng lệnh mở rộng cho IBM PC)
  • bash (viết tắt của Bourne-Again shell từ GNU/FSF)
  • CLIST (MVS Command List)
  • CMS EXEC
  • csh và tcsh (shell giống như C từ Bill Joy tại UC Berkeley)
  • DCL DIGITAL Command Language – ngôn ngữ CLI tiêu chuẩn cho VMS (DEC, Compaq, HP)
  • Ngôn ngữ batch DOS (ngôn ngữ CLI/batch tiêu chuẩn cho IBM PC chạy hệ điều hành DOS, phổ biến trước Windows)
  • EXEC 2
  • Expect (công cụ kiểm tra và tự động hóa cho Unix)
  • fish (một shell của Unix)
  • Hamilton C shell (một shell C cho Windows)
  • JCL (ngôn ngữ điều khiển batch hướng thẻ bấm lỗ cho máy trạm gia đình IBM System/360)
  • ksh (shell tiêu chuẩn Unix, được viết bởi David Korn)
  • Rc (shell dòng lệnh cho Plan 9)
  • REXX
  • sh (shell tiêu chuẩn của Unix, được viết bởi Stephen R. Bourne)
  • TACL (Tandem Advanced Command Language)
  • Ngôn ngữ batch Windows (Ngôn ngữ batch Windows theo cách hiểu của COMMAND.COM và CMD.EXE)
  • Windows PowerShell (CLI dựa trên Microsoft .NET)
  • zsh (một shell Unix)

Ngôn ngữ biên dịch

Đây là những ngôn ngữ thường được xử lý bởi trình biên dịch, mặc dù về mặt lý thuyết, bất kỳ ngôn ngữ nào cũng có thể được biên dịch hoặc thông dịch. See also compiled language.

  • ActionScript
  • Ada (ngôn ngữ đa dụng)
  • ALGOL (thiết kế ngôn ngữ cực kỳ có ảnh hưởng – trình biên dịch ngôn ngữ cấp cao thứ hai) ** SMALL Machine Algol Like Language
  • Ballerina (được biên dịch thành bytecode cụ thể cho Ballerina Runtime (BVM))
  • BASIC (some dialects, including the first version of Dartmouth BASIC)
  • BCPL
  • C (một trong những ngôn ngữ lập trình thủ tục được sử dụng rộng rãi nhất)
  • C++ (Ngôn ngữ hướng đối tượng được sử dụng rộng rãi được sử dụng trong phần mềm hiệu suất cao, quy mô lớn, phức tạp)
  • C# (được biên dịch thành CIL, sinh ra ảnh gốc khi chạy)
  • Ceylon (được biên dịch thành bytecode JVM)
  • CHILL
  • CLIPPER 5.3 (Ngôn ngữ lập trình cho phần mềm dựa trên DOS)
  • CLEO (Clear Language for Expressing Orders) cho máy tính Leo của Anh
  • COBOL
  • Cobra
  • Common Lisp
  • Crystal
  • Curl
  • D (dựa trên việc tái cấu trúc C++)
  • DASL được biên dịch thành Java, JavaScript, JSP, Flex... dưới dạng tập tin .war
  • Delphi (hệ thống phát triển Object Pascal của Borland)
  • DIBOL (Digital Interactive Business Oriented Language)
  • Dylan
  • eC
  • Eiffel (ngô ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Bertrand Meyer) Sather Ubercode
  • Elm
  • Emacs Lisp
  • Erlang
  • F# (được biên dịch thành CIL, để sinh ra ảnh thời gian chạy
  • Factor
  • Forth (hệ thống chuyên nghiệp, như VFX và SwiftForth)
  • Fortran (ngôn ngữ biên dịch, cấp cao đầu tiên từ John Backus của IBM)
  • GAUSS
  • Go
  • Gosu (được biên dịch thành bytecode JVM)
  • Groovy (được biên dịch thành bytecode JVM)
  • Haskell
  • Harbour
  • Java (thường được biên dịch thành bytecode JVM mặc dù vẫn có trình biên dịch ahead-of-time (AOT) để biên dịch thành mã máy)
  • JOVIAL
  • LabVIEW
  • Mercury
  • Mesa
  • Nemerle (được biên dịch thành bytecode ngôn ngữ trung gian)
  • Nim
  • Objective-C
  • P
  • Pascal (được hiện thực nhiều nhất)
  • PL/I (ngôn ngữ đa dụng lớn nhất, ban đầu dành cho máy trạm của IBM)
  • Plus
  • Python (được biên dịch thành bytecode trung gian máy ảo)
  • RPG (Report Program Generator)
  • Rust
  • Scala (được biên dịch thành bytecode JVM)
  • Scheme (một số hiện thực như Gambit)
  • SequenceL – hàm thuần túy, song song tự động và race-free
  • Simula (ngôn ngữ hướng đối tượng đầu tiên, được phát triển bởi Ole-Johan Dahl và Kristen Nygaard)
  • Smalltalk thường được biên dịch sang bytecode độc lập nền tảng để chạy trên máy ảo
  • Swift
  • ML ** Standard ML (SML) * Alice OCaml
  • Turing
  • Vala (Trình biên dịch cho hệ thống kiểu GObject)
  • Visual Basic (Sử dụng CIL là JIT được biên dịch thành runtime gốc.)
  • Visual FoxPro
  • Visual Prolog
  • Xojo

Lập trình tương tranh

Ngôn ngữ dựa trên XML

Đây là những ngôn ngữ dựa trên hoặc hoạt động trên XML.

  • Ant
  • ECMAScript for XML
  • MXML
  • LZX
  • XAML
  • XPath
  • XQuery
  • XProc
  • XSLT
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Đây là danh sách các ngôn ngữ lập trình đáng chú ý, được nhóm theo loại. Vì không có sơ đồ phân loại bao quát cho các ngôn ngữ lập trình, nên trong nhiều trường
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
**C** là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều
**Python** () là ngôn ngữ lập trình bậc cao đa năng. Triết lý thiết kế của nó nhấn mạnh khả năng đọc mã bằng cách sử dụng thụt lề đáng kể. Python có kiểu động
**Ruby** là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, có khả năng phản ứng. Theo tác giả, Ruby chịu ảnh hưởng bởi Perl, Smalltalk, Eiffel, Ada và Lisp. Ruby cung cấp nhiều mẫu hình
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
thumb|**[[Phép tính lambda** là một hệ thống hình thức để định nghĩa hàm, ứng dụng hàm và đệ quy được Alonzo Church đề xuất vào những năm 193x.]] **Lý thuyết ngôn ngữ lập trình** (thường
**D** là một ngôn ngữ lập trình hệ thống hướng đối tượng, dùng câu lệnh, đa mẫu hình do Walter Bright của Digital Mars tạo ra và phát hành năm 2001. Quá trình thiết kế
**R** là một ngôn ngữ lập trình và môi trường phần mềm dành cho tính toán và đồ họa thống kê. Đây là một bản hiện thực ngôn ngữ lập trình S với ngữ nghĩa
**Kotlin** là một ngôn ngữ lập trình kiểu tĩnh chạy trên máy ảo Java (JVM) và có thể được biên dịch sang mã nguồn Java hay sử dụng cơ sở hạ tầng trình biên dịch
**Cú pháp ngôn ngữ (lập trình) C** là tập hợp các quy tắc nhằm xác định cách thức để viết và dịch trong ngôn ngữ lập trình C. :Thí dụ:
 // Dòng này sẽ
Đây là một danh sách chưa đầy đủ của các tiêu chuẩn ISO. Một số tiêu chuẩn được ISO/IEC JTC1 công bố, đã được đăng cho mọi người [http://isotc.iso.org/livelink/livelink/fetch/2000/2489/Ittf_Home/PubliclyAvailableStandards.htm tự do truy cập] ## ISO
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
Trong ngành khoa học máy tính, **lập trình hàm** (**lập trình chức năng**) là một mô hình lập trình xem việc tính toán là sự đánh giá các hàm toán học và tránh sử dụng
Trong lập trình máy tính, **Hợp ngữ** (hay **assembly**) thường được viết tắt là **asm** là bất kỳ ngôn ngữ lập trình cấp thấp nào có sự tương ứng rất mạnh giữa các tập lệnh

**Ngôn ngữ kịch bản** () là ngôn ngữ lập trình cho môi trường thời gian chạy đặc biệt tự động hóa thực thi các tác vụ; các tác vụ thay thế có thể
nhỏ|Tấm biển tại [[Ung Hòa cung tại Bắc Kinh, Trung Quốc, từ phải sang trái viết bằng tiếng Mãn, tiếng Hán, tiếng Tạng, tiếng Mông Cổ.]] nhỏ|phải|Biểu trưng của chính quyền Liên bang [[Thụy Sĩ,
Hà Lan, bất chấp diện tích và dân số thực sự khiêm tốn, có một phần đóng góp đáng kể trong quá trình hình thành nên xã hội hiện đại ngày nay. Đất nước Hà
nhỏ|385x385px|Danh sách liên kết là một chuỗi các nút chứa hai trường: giá trị số nguyên và liên kết đến nút tiếp theo. Nút cuối cùng được liên kết với một dấu chấm cuối được
Từ thời đại Viking (tổ tiên trực hệ của những người Bắc Âu hiện đại), người Bắc Âu (hay cũng thường được gọi là người Scandinavia) đã là những nhà thám hiểm và hàng hải
nhỏ|300x300px| [[Petr Mitrichev (trái) và Gennady Korotkevich (phải), hai lập trình viên thi đấu nổi tiếng trong một cuộc thi.]] **Lập trình thi đấu** () là một môn thể thao trí tuệ trong đó những
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
Một **ký hiệu toán học** là một hình hoặc tổ hợp các hình dùng để biểu diễn một vật thể toán học, một tác động lên vật thể toán học, một tương quan giữa các
**Ngôn ngữ LGBT** là môn nghiên cứu từ ngữ của cộng đồng LGBT. Các thuật ngữ liên quan hoặc đồng nghĩa phát triển bởi William Leap vào những năm 1990, bao gồm **ngôn ngữ màu
**Viện Ngôn ngữ học** (tên tiếng Anh: _Institute of Linguistics_) là một viện nghiên cứu khoa học chuyên ngành thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Viện có chức năng nghiên cứu
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
**_Kuroko - Tuyển thủ vô hình_** (黒子のバスケ _Kuroko no Basuke_) là một manga Nhật về bóng rổ được viết và minh họa bởi Fujimaki Tadatoshi. Ra mắt vào tháng 12 năm 2008, _Kuroko - Tuyển
thumb|Hình chụp một trang web của một dự án của [[Wikimedia Foundation.]] Trong điện toán, một **danh sách đen**, **danh sách không cho phép**, **danh sách chặn** hoặc **danh sách từ chối** là một cơ
Bài viết này nói về các nhân vật trong truyện tranh võ hiệp dài tập của Hàn Quốc có tên Hiệp Khách Giang Hồ của các tác giả _Jeon Keuk Jin_ và _Yang Jae Hyun_
Dưới đây là **danh sách các quan niệm sai lầm phổ biến**. Các mục trong bài viết này truyền đạt , còn bản thân các quan niệm sai lầm chỉ được ngụ ý. ## Nghệ
**Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ** là tuyên bố được thông qua bởi cuộc họp của Đệ nhị Quốc hội Lục địa tại Tòa nhà bang Pennsylvania (nay là Independence Hall) ở Philadelphia, Pennsylvania
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn
**Doraemon**, nhân vật chính trong loạt manga và anime cùng tên, sở hữu rất nhiều các loại **bảo bối** hay cất giữ trong chiếc túi không đáy. Một số trong những bảo bối này được
thumb|Minh họa mã nguồn [[Java (programming language)|Java với comment **mở đầu** được biểu thị bằng màu **đỏ** và comment **nội dòng** bằng màu **lục**. **Mã chương trình** là bằng màu **lam**.]]Trong lập
**C++** (**C Plus Plus**, **CPP,** IPA: /siː pləs pləs/) là một ngôn ngữ lập trình đa năng bậc cao (high-level) được tạo ra bởi Bjarne Stroustrup như một phần mở rộng của ngôn ngữ lập
**C++11**, được biết đến trước đây với tên gọi C++0x, là tên gọi của tiêu chuẩn của ngôn ngữ lập trình C++. Tiêu chuẩn này được chấp nhận bởi tổ chức ISO vào ngày 12
nhỏ|phải|Chọn lọc các nhân vật chính và phụ của _Fairy Tail_, tính cả các thành viên của hội tiêu đề. Bộ manga và anime _Fairy Tail_ có sự tham gia của một dàn nhân vật
Trong trí tuệ nhân tạo, **lập trình di truyền** (_genetic programming, GP_) là một kỹ thuật tiến hóa các chương trình mà ban đầu chưa thích nghi (thường là chương trình ngẫu nhiên) cho đến
nhỏ| Chương trình máy tính "Xin chào, thế giới" của [[Brian Kernighan (1978) ]] **Chương trình máy tính** là tập hợp các câu lệnh thực hiện một tác vụ cụ thể khi được máy tính
Bộ manga Hunter _×_ Hunter của Yoshihiro Togashi có một hệ thống các nhân vật hư cấu rất rộng lớn. Đầu tiên phải kể đến là Gon, con trai của Hunter nổi tiếng, Ging Freecss.
Sau đây là danh sách các nhân vật của loạt manga và anime **_Enen no Shouboutai_**. ## Thế giới ### Hoàng quốc Tokyo Mặc dù được mệnh danh như là một "quốc gia" hay "đế
**_The C Programming Language_** là một cuốn sách hướng dẫn lập trình ngôn ngữ C, tác giả Brian Kernighan và Dennis Ritchie, những người sau này đã thiết kế và triển khai ngôn ngữ này
Ngôn ngữ lập trình C có một hệ thống mở rộng cho việc **khai báo các biến của các kiểu khác nhau**. Những quy tắc dành cho các kiểu phức tạp có thể gây nhầm
Bộ truyện tranh _Death Note_ có dàn nhân vật hư cấu phong phú do Takeshi Obata thiết kế với cốt truyện do Tsugumi Ohba tạo ra. Câu chuyện kể về nhân vật tên Light Yagami,
**ALGOL** (viết tắt từ **ALGO**rithmic **L**anguage) là một họ các ngôn ngữ lập trình máy tính bắt buộc được phát triển vào năm 1958. ALGOL ảnh hưởng lớn đến nhiều ngôn ngữ khác và là
**_Thư kiếm ân cừu lục_** (書劍恩仇錄) là một tiểu thuyết võ hiệp của nhà văn Kim Dung, được đăng trên _Tân vãn báo_ của Hồng Kông từ ngày 8 tháng 2 năm 1955 đến ngày
nhỏ|Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa hai người tại [[Tây An, Trung Quốc.]] **Giao tiếp phi ngôn ngữ** giữa con người là sự giao tiếp bằng cách gửi và nhận những tín hiệu phi ngôn
Trong khoa học máy tính, **reflection** (có thể dịch là "phản tỉnh", "tự xét mình") là việc tiến trình có khả năng xem xét, nội quan, và sửa đổi kết cấu cùng với hành trạng
**Anh hùng xạ điêu** là phần mở đầu trong bộ tiểu thuyết võ hiệp Xạ điêu tam bộ khúc của nhà văn Kim Dung. Trong truyện có nhiều nhân vật có tiểu sử riêng. Dưới
Bộ light novel và anime _Date A Live_ gồm dàn nhân vật phong phú được sáng tạo bởi Tachibana Kōshi và thiết kế bởi Tsunako. ## Nhân vật chính ### Itsuka Shido Lồng tiếng: Nobunaga