✨Nguyễn Hữu Tiến (nhà cách mạng)

Nguyễn Hữu Tiến (nhà cách mạng)

nhỏ|Nguyễn Hữu Tiến Nguyễn Hữu Tiến (1901–1941), tên khai sinh Trương Xuân Trinh, còn gọi là "Thầy giáo Hoài" hay "Hải Đông", Xứ ủy viên Nam Kỳ là nhà cách mạng và là Đảng viên cộng sản Việt Nam. Ông được cho là tác giả của mẫu Quốc kỳ Việt Nam nhưng xung quanh nhận định này còn nhiều tranh luận.

Tiểu sử

Ông sinh ngày 5 tháng 3 năm 1901 tại làng Lũng Xuyên huyện tổng Yên Khê huyện Duy Tiên (nay là phường Yên Bắc, thị xã Duy Tiên), tỉnh Hà Nam. Năm 1927, ông tham gia tổ chức Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí Hội. Năm 1931 ông bị bắt và bị đưa ra nhà tù Côn Đảo. Năm 1935, ông cùng một số tù chính trị khác là Tạ Uyên, Tống Văn Trân, Vũ Công Phụ vượt ngục, trở về đất liền, hoạt động cách mạng tại Nam Bộ, sau đó được phân công phụ trách công tác tuyên truyền, in ấn tài liệu cách mạng.

Chính trong thời gian này, ông được Xứ ủy Nam Kỳ trao nhiệm vụ vẽ cờ hiệu để sử dụng trong các cuộc đấu tranh. Ông đã vẽ lá cờ có nền đỏ và ngôi sao vàng năm cánh, tượng trưng cho máu đỏ da vàng, cho dân tộc và sự đoàn kết các tầng lớp nhân dân bao gồm sỹ - nông - công - thương - binh trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam. Mẫu cờ đã được Xứ ủy Nam Kỳ nhất trí và đã xuất hiện lần đầu tiên trong khởi nghĩa Nam Kỳ ngày 23 tháng 11 năm 1940.

Tâm huyết của tác giả khi sáng tạo ra lá cờ được khắc họa rõ nét trong bài thơ của ông:

:Hỡi những ai máu đỏ da vàng :Hãy chiến đấu dưới cờ thiêng Tổ quốc :Nền cờ thắm máu đào vì nước :Sao vàng tươi, da của giống nòi :Đứng lên mau hồn nước gọi ta rồi :Hỡi sỹ - nông - công - thương - binh :Đoàn kết lại như sao vàng năm cánh.

nhỏ|Mẫu cờ đỏ sao vàng nguyên thủy Tuy nhiên, ông không kịp nhìn thấy lá cờ của mình tung bay. Ngày 30 tháng 7 năm 1940, ông bị thực dân Pháp bắt giam (cùng với Nguyễn Thị Minh Khai). Khởi nghĩa Nam Kỳ thất bại, đàn áp đẫm máu và bị khủng bố rất tàn bạo. Thực dân Pháp đưa ông và nhiều yếu nhân của Đảng Cộng sản Đông Dương như Nguyễn Thị Minh Khai, Võ Văn Tần, Hà Huy Tập,... ra xử bắn ngày 28 tháng 8 năm 1941.

Lá cờ của Nguyễn Hữu Tiến đã lan rộng ra và trở thành cờ hiệu của phong trào Việt Minh. Tại Hội nghị Tân Trào chuẩn bị Tổng khởi nghĩa, Quốc dân đại hội đã nhất trí chọn lá cờ của Nguyễn Hữu Tiến làm Quốc kỳ của đất nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và sau này là Quốc kỳ của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Tranh luận về tác giả cờ đỏ sao vàng

Theo nguồn báo Tuổi Trẻ ra năm 2006, trong công văn số 1393/VHTT-BTCM do Thứ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin Lưu Trần Tiêu ký ngày 18 tháng 4 năm 2001 có ghi rõ: "Tất cả các nguồn tài liệu hiện có tại Cục Lưu trữ Trung ương Đảng, tại Viện Lịch sử Đảng trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, tại Bảo tàng Cách mạng Việt Nam, Bảo tàng Hồ Chí Minh đều không có tài liệu nào chứng minh đồng chí Nguyễn Hữu Tiến là người vẽ lá cờ Tổ quốc". Có nghi vấn cho rằng ông Lê Quang Sô, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Tiền Giang mới là tác giả. Tại hội thảo ở Tiền Giang năm 2005 của Viện Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, viện trưởng viện này cho rằng lá cờ là sản phẩm của tập thể Xứ ủy Nam Kỳ, chưa có cơ sở vững chắc kết luận cá nhân ai là tác giả.

Nhà lưu niệm

Năm 1993, để ghi ơn Nguyễn Hữu Tiến, tỉnh Hà Nam đã cho xây dựng Nhà lưu niệm, mang tên: "Nhà lưu niệm Đồng chí Nguyễn Hữu Tiến". Hiện, nơi này do người con gái duy nhất của Nguyễn Hữu Tiến là bà Nguyễn Thị Xu trông nom.Trong căn nhà có treo một bức tranh sơn dầu vẽ cảnh Nguyễn Hữu Tiến đang ngồi vẽ lá cờ đỏ sao vàng, do cố nhạc sĩ Văn Cao vẽ.

Mộ Nguyễn Hữu Tiến hiện được an táng tại Nghĩa trang Liệt sĩ Thành phố Hồ Chí Minh (P. Long Bình, Q.9).

Ông được đặt tên cho 1 con đường ở Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Nguyễn Hữu Tiến **Nguyễn Hữu Tiến** (1901–1941), tên khai sinh **Trương Xuân Trinh**, còn gọi là "Thầy giáo Hoài" hay "Hải Đông", Xứ ủy viên Nam Kỳ là nhà cách mạng và là Đảng viên
**Nguyễn Hữu Trí** (?-1916) là một cộng sự đắc lực của thủ lĩnh Phan Xích Long. Năm 1916, ông bị quân Pháp bắn chết tại trận khi đang cầm quân tấn công vào Sài Gòn
**Tiền đề của Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở Nga** - một tập hợp phức tạp các biến chuyển kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa trong và ngoài nước có mối
nhỏ|Tác phẩm _[[Khế ước xã hội_ (Du contrat social) của Jean-Jacques Rousseau]] **Nguyên nhân gây nên cuộc Cách mạng Pháp** bao gồm những yếu tố lịch sử quan trọng dẫn đến cuộc đại cách mạng
**Nguyễn Hữu Tuệ** (1871-1938), tên thường gọi là **Lý Tuệ**, là người tham gia tích cực trong các hoạt động xuất dương của phong trào Đông Du và hội Duy Tân. Những đóng góp của
**Nguyễn Hữu Cương** (1855-1912) là một nhà cách mạng Việt Nam hoạt động tích cực chống Pháp vào cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20. ## Tiểu sử Nguyễn Hữu Cương sinh năm 1855,ông
**Nguyễn Hữu Thụ** (1926 – 2013) là nhà cách mạng và chính khách Việt Nam, Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IV (Dự khuyết), Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản
**Ngô Văn** **Xuyết** (1913 - 1 tháng 1 năm 2005), bí danh là **Ngô Văn**, là một nhà cách mạng Việt Nam. Trước năm 1948 ông là theo trường phái chủ nghĩa Trotsky, tham gia
**Đảng Nhân dân Cách mạng Lào** là đảng cầm quyền ở Lào theo Hiến pháp. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào chính thức thành lập vào ngày 22 tháng 3 năm 1955. Đảng đã lãnh
**Cách mạng Tân Hợi** () còn được gọi là **Cách mạng Trung Quốc** hay **Cách mạng năm 1911** là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc do những người trí
**Cách mạng tháng Tám** còn gọi là **Tổng khởi nghĩa tháng Tám** là tên gọi ngành sử học chính thống tại Việt Nam hiện nay dùng để chỉ việc phong trào Việt Minh tiến hành
**Cách mạng Ai Cập năm 1952** (), còn được gọi là **Cách mạng 23 tháng 7**, đánh dấu một giai đoạn biến đổi quan trọng ở Ai Cập, cả về chính trị và kinh tế
nhỏ|Lược đồ khu vực [[Lưỡi liềm Màu mỡ khoảng năm 7500 trước Công nguyên với các di chỉ đồ đá mới Tiền đồ gốm được tô đỏ.]] **Cách mạng Đá mới** () hay **Cách mạng
thumb|Nguyên bản của [[Quốc kì Đức: Cổ vũ cho cuộc cách mạng ở Berlin, ngày 19 tháng 3, 1848]] **Cách mạng 1848 – 1849** tại các bang nói tiếng Đức, giai đoạn mở đầu còn
**Nguyễn Hữu Đang** (1913–2007) là một nhà báo, từng bị thực dân Pháp bắt tù 1930, cũng từng là thứ trưởng Bộ Thanh Niên, tham gia Mặt Trận Dân chủ Đông Dương (1937–1939), một trong
**Nguyễn Hữu Cầu** (1879-1946), hiệu **Giản Thạch**, thường được gọi "Ông Cử Đông Tác" là một nhà nho tiến bộ, đồng sáng lập viên trường Đông Kinh Nghĩa Thục (viết tắt ĐKNT) năm 1907 tại
**Ban Tổ chức Trung ương Đảng Nhân dân Cách mạng Lào** () là cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Nhân dân Cách mạng Lào; là một cơ quan chuyên môn tham
**Cách mạng Tháng Mười**, còn được gọi là **Cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười vĩ đại** trong các sử liệu Liên Xô; các tên gọi khác được sử dụng rộng rãi trong giới
**Cuộc cách mạng Philippines** (tiếng Filipino: Himagsikang Pilipino), hay còn được gọi là **Chiến tranh Tagalog** (tiếng Tây Ban Nha: _Guerra Tagalog_) bởi người Tây Ban Nha, là một cuộc cách mạng và các cuộc
**Nguyễn Thái Học** (chữ Hán: 阮太學; 30/12/1902 – 17/6/1930) là nhà cách mạng Việt Nam chủ trương dùng vũ lực lật đổ chính quyền thực dân Pháp, giành độc lập cho Việt Nam. Ông là
**Cách mạng Cuba** (tiếng Tây Ban Nha: Revolución cubana) là một cuộc nổi dậy vũ trang được lãnh đạo bởi đảng cách mạng _Phong trào 26 tháng 7_ (viết tắt M-26-7) của Fidel Castro và
nhỏ|[[Chiếm ngục Bastille|Đột chiếm ngục Bastille, 14/7/1789 trong Cách mạng Pháp.]] **Cách mạng** là một phương pháp của nhân dân hoặc một tổ chức mà trong đó các hoạt động đấu tranh diễn ra liên
**Cách mạng tháng Hai** (tiếng Nga: Февра́льская револю́ция, IPA: [fʲɪvˈralʲskəjə rʲɪvɐˈlʲutsɨjə], tr. Fevrálʹskaya revolyútsiya), được biết tới trong nền sử học Xô viết như là **Cách mạng tư sản tháng Hai ** (February Bourgeois Democratic
**Cách mạng Đức 1918–1919**, còn được gọi là **Cách mạng Tháng 11** (tiếng Đức: _Novemberrevolution_), là một cuộc nổi dậy của công nhân và binh lính diễn ra vào những ngày cuối của Chiến tranh
**Cách mạng 1989**, hay còn được gọi là **Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu** (còn được gọi bằng nhiều tên gọi khác như là **Mùa
**Cuộc cách mạng công nghiệp lần 3**, hay còn được gọi **Cách mạng kỹ thuật số** (), kỷ nguyên công nghệ thông tin, diễn ra từ những năm 1950 đến cuối những năm 1970, với
**Đảng Cách mạng Quốc gia Triều Tiên** () hoặc **KNRP**, là một đảng dân tộc chủ nghĩa được hình thành bởi những người lưu vong ở Thượng Hải vào năm 1935 để chống lại sự
**Nguyễn Văn Ngọ** (1906 -1954), là nhà cách mạng Việt Nam, Bí thư Tỉnh ủy kiêm Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Hành chính tỉnh Thái Bình. ## Tiểu sử Nguyễn Văn Ngọ quê tại
**Cách mạng Hồi giáo** (hay còn được biết với tên **Cách mạng Iran** hoặc **Cách mạng Hồi giáo Iran**, Tiếng Ba Tư: , _Enghelābe Eslāmi_) là cuộc cách mạng đã biến Iran từ một chế
**Đại Cách mạng Văn hóa Giai cấp Vô sản** (; thường gọi tắt là **Cách mạng Văn hóa** 文化革命, hay **Văn cách** 文革, _wéngé_) là một phong trào chính trị xã hội tại Cộng hòa
**Nguyễn Hữu Thọ** (10 tháng 7 năm 1910 – 24 tháng 12 năm 1996) là một luật sư, nhà cách mạng và chính khách Việt Nam. Ông là Phó Chủ tịch nước Việt Nam sau
**Nguyễn Thị Hưng** (1920 - 1993, tên khai sinh là **Nguyễn Thị Ức**, bí danh hoạt động là **Tân**, **Đề**) là nhà cách mạng và là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam có nhiều
**Nguyễn Văn Kha** (1922–2018) là một nhà cách mạng và chính khách Việt Nam, từng giữ chức Bộ trưởng Bộ Cơ khí và Luyện kim Việt Nam, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà
**Cách mạng Pháp**, sử liệu Marxist thường gọi là **Cách mạng tư sản Pháp**, là một sự kiện quan trọng trong lịch sử Pháp vào cuối thế kỷ XVIII, diễn ra từ năm 1789 đến
Nguyễn Văn Côn (1893 - 1981(mất ngày 29-3 âm lịch)), là nhà cách mạng nổi tiếng ở tỉnh Gò Công (nay thuộc tỉnh Tiền Giang), nguyên Bí thư An Nam Cộng sản Đảng ở Gò
nhỏ|phải|Tượng Chưởng Trung Quân Nguyễn Văn Thành được tôn trí thờ sau 1868 tại một ngôi miếu cận Đại Nội Huế**Nguyễn Văn Thành** (chữ Hán: 阮文誠; 1758–1817) thiếu thời đã theo cha chinh chiến, về
Chân dung Nguyễn Quang Diêu **Nguyễn Quang Diêu** (1880 - 1936), tự **Tử Ngọc**, hiệu **Cảnh Sơn** (hay **Nam Sơn**); là nhà thơ và là chí sĩ thời cận đại trong lịch sử Việt Nam.
**Cách mạng Bolivar** là một quá trình chính trị ở Venezuela do cố Tổng thống Venezuela Hugo Chávez, người sáng lập Phong trào Cộng hòa thứ năm và sau đó là Đảng Xã hội Thống
**Nguyễn Thần Hiến** (1857-1914), tự: **Phác Đình**, hiệu: **Chương Chu**; là người đã sáng lập ra "Quỹ Khuyến Du học hội" nhằm vận động và hỗ trợ cho học sinh sang Nhật Bản học, là
**Cách mạng Dân tộc Indonesia** hoặc **Chiến tranh Độc lập Indonesia** là một xung đột vũ trang và đấu tranh ngoại giao giữa Indonesia và Đế quốc Hà Lan, và một cách mạng xã hội
**Nguyễn Thị Minh Khai,** tên khai sinh là **Nguyễn Thị Vịnh** (1 tháng 11 năm 1910 – 28 tháng 8 năm 1941), là nhà cách mạng người Việt Nam, là một trong những người lãnh
**Nguyễn Trung Thiên** (11 tháng 6 năm 1906 - 11 tháng 2 năm 1931) là nhà cách mạng của Việt Nam. Ông là Bí thư Tỉnh ủy đầu tiên của Đảng bộ Đảng Cộng sản
thumb|Ba linh mục Phêrô Nguyễn Văn Tường, Phêrô Đậu Quang Lĩnh và Gioan Baotixita Nguyễn Thần Đồng trước phiên tòa đại hình ngày 18 tháng 10 năm 1909. Linh mục Đồng là người đeo gông
**Cuộc cách mạng Libya năm 1969** (), còn được gọi là **Cách mạng al-Fateh** hay **Cách mạng ngày 1 tháng 9**, đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Libya. Sự kiện
**Nguyễn Thành Lê** (1920 – 2006) tại làng Tiên Tân, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Từ nhỏ Nguyễn Thành Lê đã có chí ham học, sớm tốt nghiệp bậc cao đẳng tiểu học (trung
**Nguyễn Văn Vực** (1909–1952), tên thường gọi là **Tư Vực**, là một nhà cách mạng và chỉ huy quân sự Việt Nam. Ông từng giữ các chức vụ: Bí thư tỉnh ủy Thái Bình; Bí
**Nguyễn Văn Năng** (1902 - 1964) nhà cách mạng Việt nam, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt nam, Bí thư Tỉnh ủy đầu tiên của tỉnh Thái Bình, Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa
**Ủy ban Cách mạng Lâm thời Ba Lan** (Tiếng Ba Lan: _Tymczasowy Komitet Rewolucyjny Polski_, viết tắt là _Polrewkom_, Tiếng Nga: _Польревком_) là một cơ quan chính quyền được thành lập bởi những người Bolshevik
**Nguyễn Sỹ Sách** (20 tháng 1 năm 1907 - 19 tháng 12 năm 1929), bí danh **Phong**, là nhà cách mạng Việt Nam. ## Tiểu sử Ông có hiệu **Tùng Thúc**, sinh tại thôn Tú
**Nguyễn Ngọc Vũ**,các tên gọi, bí danh khác là **Phan**, **Phương**, **Lục** (1908 - 1932) là một chính khách, nhà cách mạng Việt Nam thời tiền khởi nghĩa. Ông nguyên là Bí thư Thành ủy