✨Manetho
Manetho là một nhà sử học đồng thời là giáo sĩ Ai Cập cổ đại, sống vào thời Ptolemaios. Ông đã có nhiều đóng góp lớn về nghiên cứu lịch sử Ai Cập. Ông cho rằng Ai Cập cổ có 31 vương triều kế tiếp nhau kể từ khi vua Menes thống nhất Ai Cập và sáng lập Vương triều thứ Nhất. Manetho cũng chia Ai Cập thành 3 thời kì: Cổ, Trung và Tân Vương quốc Ai Cập.
Thừa lệnh của vua Ptolemaios I Soter (305 TCN-282 TCN), Manetho đã viết một bộ sử thi về 31 triều đại Ai Cập nối tiếp nhau cai trị. Quyển này có nhan đề là Aegyptiaca (Lịch sử Ai Cập).
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Manetho** là một nhà sử học đồng thời là giáo sĩ Ai Cập cổ đại, sinh trưởng ở miền Heliopollis vào khoảng thế kỷ 4 TCN. Dưới sự bảo trợ của vua Ptolemée I, ông
**Manetho** là một nhà sử học đồng thời là giáo sĩ Ai Cập cổ đại, sống vào thời Ptolemaios. Ông đã có nhiều đóng góp lớn về nghiên cứu lịch sử Ai Cập. Ông cho
**Menes** (? — ~ 3100 TCN; ; , có khả năng phát âm là *; ) là một vị pharaoh thuộc Thời kỳ Sơ triều đại của Ai Cập cổ đại và theo truyền thuyết
**Userkaf** (được biết đến trong Tiếng Hy Lạp cổ đại như là **Usercherês**, **Ούσερχέρης**) là một pharaoh Ai Cập, ông là người sáng lập ra Vương triều thứ 5, ông trị vì từ 7 tới
**Maaibre Sheshi** (cũng là **Sheshy**) là một vị vua của các vùng đất thuộc Ai Cập trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai. Vương triều, vị trí trong biên niên sử, khoảng thời gian và
**Unas** hoặc **Wenis**, hay còn được phát âm là **Unis** (cách viết theo tiếng Hy Lạp của **Oenas** hoặc **Onnos**), là một pharaon Ai Cập cổ đại, ông là vị vua thứ chín và cũng
**Shepseskare** hoặc **Shepseskara** (có nghĩa là "Cao quý thay khi là linh hồn của Ra") là một pharaon của Ai Cập cổ đại, ông có thể là vị vua thứ tư hoặc thứ năm của
**Neferirkare Kakai** (được biết đến trong tiếng Hy Lạp là Nefercherês, Νεφερχέρης) là một pharaon của Ai Cập cổ đại, ông là vị vua thứ ba của vương triều thứ Năm. Neferirkare là con trai
**Khufu** ( ; thường được biết đến theo cách gọi ở Hy Lạp cổ đại là **Cheops** hay **Kheops**; tên đầy đủ là **Khnum Khufu** ) là một vị pharaon của vương triều thứ Tư
**Danh sách các pharaon** của Ai Cập cổ đại bắt đầu từ giai đoạn Tiền Vương triều khoảng năm 3100 trước công nguyên tới Vương triều Ptolemaios sau khi Ai Cập trở thành một tỉnh
**Sanakht** (còn được đọc là **Hor-Sanakht**) là một vị vua Ai Cập (pharaon) thuộc vương triều thứ ba của thời kỳ Cổ Vương quốc. Vị trí của ông trong biên niên sử lại rất không
**Thamphthis** là tên gọi theo tiếng Hy Lạp của một vị vua Ai Cập cổ đại (pharaoh) thuộc vương triều thứ Tư vào thời kỳ Cổ vương quốc, ông có thể đã trị vì trong
**Djoser** (hay còn được đọc là ** Djeser** và **Zoser**) là vị pharaon nổi tiếng nhất và được xem là người sáng lập ra Vương triều thứ 3 vào thời Cổ Vương quốc Ai Cập.
**Hotepsekhemwy** (tiếng Hy Lạp: **Boethos**) là vị vua đầu tiên của Vương triều thứ 2 của Ai Cập. Độ dài vương triều của ông không được xác định rõ: _Danh sách Vua Turin_ cho là
**Thutmosis IV** (hay **Thutmose IV** hoặc **Tuthmosis IV**, có nghĩa là "thần Thoth sinh ra"), là vị pharaon thứ tám của Vương triều thứ 18 của Ai Cập. Tên prenomen hay tên hoàng gia của
**Ankhkheperure Neferneferuaten** là một người phụ nữ đã trị vì như một pharaon vào cuối thời Armana thuộc Vương triều thứ 18. Nhiều khả năng bà là công chúa Meritaten - con gái của pharaoh
**Khaba** (còn được gọi là **Hor-Khaba**) là một vị pharaon của Ai Cập cổ đại, ông là một vị vua của vương triều thứ ba thuộc thời kỳ Cổ vương quốc.. Vua Khaba được coi
**Sekhemkhet** (còn được gọi là **Sechemchet**) là một vị pharaon của Vương triều thứ 3 thuộc thời kì Cổ Vương Quốc. Triều đại của ông được cho là kéo dài từ khoảng năm 2648 TCN
**Semerkhet** (?—2960 TCN) là tên Horus của một vị vua Ai Cập thuộc Vương triều thứ nhất. Nhà sử học Manetho đã ghi lại rằng đã có nhiều thiên tai xảy ra dưới vương triều
**Qa'a** (2926—2890 TCN; hoặc **Kaa** hoặc **Qáa**), là vị vua cuối cùng của Vương triều thứ nhất. vương triều của ông kéo dài 33 năm vào giai đoạn cuối thế kỷ 30 TCN. ## Danh
**Hatshepsut** hay **Hatchepsut** (), (khoảng 1508-1458 TCN) là con gái của pharaon Thutmosis I đồng thời vừa là chị cùng cha khác mẹ vừa là vợ của pharaon Thutmosis II, trị vì Ai Cập trong
**Pepi II** (còn là **Pepy II**; 2284 TCN – sau năm 2247 TCN, có thể hoặc là khoảng năm 2216 hoặc khoảng năm 2184 TCN Những dòng chữ khắc trên các khối đá cho biết
**Menkaure**, hay **Menkaura** hoặc _Men-Kau-Re_ (còn gọi là **Mykerinus** theo tiếng Latin, **Mykerinos** theo tiếng Hy Lạp và **Menkheres** theo Manetho), là một vị pharaon của Vương triều thứ 4 thuộc thời kì Cổ vương
Seuserenre **Khyan, Khian** hoặc **Khayan** là một vị vua người Hyksos thuộc vương triều thứ Mười Lăm của Ai Cập. Tên hoàng gia của ông Seuserenre dịch là "người mà Re ban cho sự mạnh
Theo Manetho, **Salitis** (tiếng Hy Lạp _Σάλιτις_, còn là **Salatis** hoặc **Saites**) là vị vua người Hyksos đầu tiên, ông là người đã chinh phục và cai trị Hạ Ai Cập và sáng lập nên
**Aakheperre Setepenre Osorkon Già** là vị vua thứ năm thuộc Vương triều thứ hai mươi mốt của Ai Cập và là vị pharaon gốc Libya đầu tiên cai trị Ai Cập. Ông cũng được biết
**Nyuserre Ini** (còn được viết là **Neuserre Ini** hay **Niuserre Ini**, và đôi khi là **Nyuserra**; trong tiếng Hy Lạp tên của ông được gọi là Rathoris, _Ραθούρης_), là một pharaon của Ai Cập cổ
**Neferefre Isi** (còn được gọi là **Raneferef**, **Ranefer** và tên gọi theo tiếng Hy Lạp là Cherês, _Χέρης_) là một pharaon của Ai Cập cổ đại, ông có thể là vị vua thứ tư nhưng
**Huni**, hay **Hoeni**, (2637 TCN - 2613 TCN) là vị pharaon cuối cùng của vương triều thứ 3 thuộc thời kỳ Cổ Vương Quốc. Theo bản danh sách vua Turin, ông thường được coi là
**Djer** (3115?—3040 TCN?) được coi là vị pharaon thứ ba thuộc vương triều đầu tiên của Ai Cập cổ đại. Ông sống vào khoảng giữa thế kỷ 31 TCN và cai trị trong khoảng 40
**Neferkara I** (còn gọi là **Neferka** và đôi khi là **Aaka**) là tên đồ hình của một vị pharaon thuộc vương triều thứ 2 của Ai Cập cổ đại. Độ dài triều đại của ông
**Netjerkare Siptah** (cũng là **Neitiqerty Siptah** và có thể là nguyên mẫu của nhân vật huyền thoại **Nitocris**) là một vị pharaon của Ai Cập cổ đại, ông là vị vua thứ 7 và là
**Vương quốc Ptolemy** ra đời với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN. Alexandros Đại Đế mang đến Ai Cập văn hóa Hy Lạp với các quan lại đa số là người
**Thutmosis III** (sinh 1486 TCN, mất 4 tháng 3 năm 1425 TCN) còn gọi là **Thutmose** hoặc **Tuthmosis III**, (tên có nghĩa là "Con của Thoth") là vị pharaon thứ sáu của Vương triều thứ
**Sneferu** (cũng còn gọi là **Snefru** hoặc **Snofru**), còn được biết đến với tên **Soris** theo tiếng Hy Lạp (bởi Manetho), là vị vua đã sáng lập nên vương triều thứ 4 thuộc thời kỳ
**Khafra** (còn được gọi là **Khafre**, **Khefren** và **Chephren**) là một vị vua Ai Cập cổ đại (pharaon) của vương triều thứ 4 thuộc thời kỳ Cổ vương quốc. Ông là con trai của vua
**Shepseskaf** là vị pharaon thứ sáu và cũng là vị vua cuối cùng của vương triều thứ 4 thuộc thời kỳ Cổ Vương quốc của Ai Cập. Ông đã cai trị một triều đại kéo
**Ahmose I**, hay **Ahmosis I** hoặc **Amasis I**, là một pharaon của Ai Cập cổ đại và là người sáng lập ra Vương triều thứ 18. Ông là thành viên của hoàng gia Thebes, con
**Raneb** hay **Nebra** là tên Horus của vị vua thứ hai thuộc Vương triều thứ hai của Ai Cập. Năm cai trị của ông không được biết chính xác: _Danh sách Vua Turin_ không cho
**Người Hyksos** ( or ; tiếng Ai Cập: _heqa khasewet_, "các ông vua ngoại quốc"; tiếng Hy Lạp: _Ὑκσώς_ hay _Ὑξώς,_ tiếng Ả Rập: الملوك الرعاة, có nghĩa là: "các vị vua chăn cừu") là
**Psammuthes** là một pharaon thuộc vương triều thứ Hai mươi chín của Ai Cập, ông ta cai trị trong năm 392/1 TCN. ## Tiểu sử Vị trí của vị vua này trong vương triều thứ
**Djedneferre Dedumose II** là một vị pharaon bản địa của Ai Cập cổ đại trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai. Theo các nhà Ai Cập học Kim Ryholt và Darrell Baker, ông là một
Trong lịch sử Ai Cập cổ đại, mỗi vương triều là thời kỳ mà các vị pharaon cùng chung dòng tộc hoặc trong cùng gia đình nối tiếp cai trị vương quốc. Ai Cập cổ
**Osorkon I** là vị vua cai trị thứ nhì thuộc Vương triều thứ 22 trong lịch sử Ai Cập cổ đại, có niên đại kéo dài trên 30 năm (922 – 887 TCN). Ông đã
**Vương triều thứ Nhất của Ai Cập** cổ đại (hoặc **vương triều thứ Nhất**, ký hiệu: **Triều I**) bao gồm một loạt các vị vua Ai Cập đầu tiên đã cai trị một vương quốc
**Userkare** (còn được gọi là **Woserkare**, có nghĩa là "Hùng mạnh khi là linh hồn của Ra") là vị pharaon thứ hai của vương triều thứ sáu, ông chỉ trị vì trong một thời gian
**Wahkare Khety** là một vị pharaon của Ai Cập cổ đại thuộc vương triều thứ 9 hoặc vương triều thứ 10 trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất. ## Danh tính Danh tính của Wahkare
**Nynetjer** (còn gọi là **Ninetjer** và **Banetjer**) là tên Horus của vị pharaon Ai Cập thứ ba thuộc vương triều thứ hai. Niên đại của ông chưa được xác định rõ. Cuộn giấy cói Turin
**Djedkare Isesi** (được biết đến trong tiếng Hy Lạp là **Tancherês**), là một vị pharaon của Ai Cập cổ đại, ông là vị vua thứ tám và cũng là vị vua áp chót của vương
**Kyphi** là một loại hương hỗn hợp được sử dụng cho mục đích tôn giáo và y học tại Ai Cập cổ đại. ## Từ nguyên Kyphi được Latinh hóa từ κυ̑φι trong tiếng Hy