✨Lữ đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam

Lữ đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam

Lữ đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một tổ chức thấp hơn Sư đoàn được biên chế trong đội hình của Quân đoàn, Quân khu trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các quân binh chủng hợp thành và các chuyên ngành theo ngành dọc phân cấp. Lữ đoàn có thể coi như là Sư đoàn rút gọn nhằm đảm bảo khả năng cơ động và tác chiến độc lập.

Lãnh đạo chung

  • Lữ đoàn trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 7), thường là Phó Bí thư Đảng ủy Lữ đoàn
  • Chính ủy: 01 người, Đại tá (nhóm 7), thường là Bí thư Đảng ủy Lữ đoàn
  • Phó Lữ đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng: 01 người, Thượng tá (nhóm 8), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Lữ đoàn
  • Phó Lữ đoàn trưởng: 02 người, Thượng tá (nhóm 8), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Lữ đoàn
  • Phó Chính ủy: 01 người, Thượng tá (nhóm 8), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Lữ đoàn

Tổ chức chung

Cơ quan trực thuộc

  • Phòng Tham mưu (nhóm 8)
  • Phòng Chính trị (nhóm 8)
  • Phòng Hậu cần - Kỹ thuật (nhóm 9)
  • Ban Tài chính (nhóm 9)
  • Ban Điều tra hình sự (nhóm 9)
  • Ủy ban kiểm tra Đảng (nhóm 9)

Đơn vị cơ sở trực thuộc

Lữ đoàn binh chủng: từ 3-5 tiểu đoàn binh chủng, 1 tiểu đoàn kỹ thuật, các đại đội trợ chiến. Mỗi Lữ đoàn tăng thiết giáp thường có 3 tiểu đoàn xe tăng, 1 tiểu đoàn thiết giáp, 1 tiểu đoàn kỹ thuật và các đại đội. Lữ đoàn pháo phòng không, Lữ đoàn pháo binh thường có từ 3-5 tiểu đoàn chiến đấu, 1 tiểu đoàn kỹ thuật...

Lữ đoàn bộ binh: quân số từ 3.000-4.000 người thường bao gồm:

  • Tiểu đoàn Bộ binh: 04 Tiểu đoàn. (nhóm 10)
  • Tiểu đoàn Pháo binh (nhóm 10)
  • Tiểu đoàn Phòng không (nhóm 10)
  • Đại đội 24 Quân y (nhóm 12)
  • Đại đội Tăng-Thiết giáp (nhóm 12)
  • Đại đội 25 Vận tải (nhóm 12)
  • Đại đội 18 Thông tin (nhóm 12)
  • Đại đội 13 Pháo phản lực (nhóm 12)
  • Đại đội 14 Pháo chống tăng (nhóm 12)
  • Đại đội 17 Công binh (nhóm 12)
  • Đại đội 22 Sửa chữa Tổng hợp (nhóm 12)
  • Đại đội 20 Trinh sát (nhóm 12)
  • Đại đội 21 Hóa học (nhóm 12)
  • Đại đội 23 Cảnh vệ (nhóm 12)
  • Kho Kỹ thuật (nhóm 12)
  • Kho Hậu cần (nhóm 12)
  • Tiểu đội Nấu ăn

Các loại hình Lữ đoàn

  • Lữ đoàn Thông tin
  • Lữ đoàn Công binh
  • Lữ đoàn Pháo binh
  • Lữ đoàn Tăng-Thiết giáp
  • Lữ đoàn Đặc công
  • Lữ đoàn Phòng hóa
  • Lữ đoàn Phòng không
  • Lữ đoàn Không quân
  • Lữ đoàn Vận tải
  • Lữ đoàn Hải quân
  • Lữ đoàn Tình báo Quốc phòng
  • Lữ đoàn Bộ Binh

Các Lữ đoàn hiện nay

Bộ Tổng Tham mưu

Lữ đoàn 144

Tổng cục 2

Lữ đoàn K3

Lữ đoàn 74

Lữ đoàn 94

Quân chủng Phòng không - Không quân

Lữ đoàn Không quân Vận tải 918,

Lữ đoàn Công binh 28

Lữ đoàn Thông tin 26

Quân chủng Hải quân

Lữ đoàn Không quân 954

Lữ đoàn Đặc công 126

Lữ đoàn Tàu ngầm189

Lữ đoàn Công binh83

Lữ đoàn Công binh 131

Lữ đoàn Thông tin 602

Lữ đoàn tàu chiến 170, Vùng 1 Hải quân

Lữ đoàn Hải quân đánh bộ 147, Vùng 1 Hải quân

Lữ đoàn Tên lửa bờ 679, Vùng 1 Hải quân

Lữ đoàn tàu tuần tiễu đổ bộ 169, Vùng 1 Hải quân

Lữ đoàn tàu chiến 171, Vùng 2 Hải quân

Lữ đoàn Vận tải 125 , Vùng 2 Hải quân

Lữ đoàn Tàu pháo - Tên lửa 167, Vùng 2 Hải quân

Lữ đoàn Tên lửa bờ biển 681, Vùng 2 Hải quân

Lữ đoàn tàu chiến 172, Vùng 3 Hải quân

Lữ đoàn Tên lửa bờ biển 680, Vùng 3 Hải quân

Lữ đoàn tàu chiến 161, Vùng 3 Hải quân

Lữ đoàn phòng thủ 957, Vùng 4 Hải quân

Lữ đoàn Tàu đổ bộ vận tải 955, Vùng 4 Hải quân

Lữ đoàn Hải quân đánh bộ 101, Vùng 4 Hải quân

Lữ đoàn tên lửa bờ 682, Vùng 4 Hải quân

Lữ đoàn tên lửa bờ 685, Vùng 4 Hải quân

Lữ đoàn tàu chiến 162, Vùng 4 Hải quân

Lữ đoàn phòng thủ Trường Sa 146, Vùng 4 Hải quân

Lữ đoàn Tàu tên lửa 127, Vùng 5 Hải quân

Lữ đoàn Tàu chiến đấu 175, Vùng 5 Hải quân

Bộ đội Biên phòng

Lữ đoàn Thông tin 21

Binh chủng Đặc công

Lữ đoàn 1

Lữ đoàn 5

Lữ đoàn 113

Lữ đoàn 198

Lữ đoàn 429

Binh chủng Công binh

Lữ đoàn 229

Lữ đoàn 239

Lữ đoàn 249

Lữ đoàn 279

Lữ đoàn 293

Lữ đoàn 72

Binh chủng Pháo binh

Lữ đoàn 45

Lữ đoàn 204

Lữ đoàn 490

Lữ đoàn 675

Lữ đoàn 96

Binh chủng Tăng-Thiết giáp

Lữ đoàn 201

Lữ đoàn 202

Lữ đoàn 215

Lữ đoàn 22

Binh chủng Thông tin Liên lạc

Lữ đoàn 132

Lữ đoàn 134

Lữ đoàn 139

Lữ đoàn 205

Lữ đoàn 596

Binh chủng Hóa học

Lữ đoàn 86

Lữ đoàn 87

Quân khu 1

Lữ đoàn 382 Pháo binh

Lữ đoàn 210 Phòng không

Lữ đoàn 575 Công binh

Lữ đoàn 409 Tăng- Thiết giáp

Lữ đoàn 601 Thông tin

Quân khu 2

Lữ đoàn pháo binh 168

Lữ đoàn 406 TTG

Lữ đoàn 604 Thông tin

Lữ đoàn 297 Phòng không

Lữ đoàn 43 Công binh

Quân khu 3

Lữ đoàn phòng không 214

Lữ đoàn pháo binh 454

Lữ đoàn công binh 513

Lữ đoàn phòng thủ đảo 242

Lữ đoàn tăng thiết giáp 405

Lữ đoàn thông tin 603

Lữ đoàn vận tải HH 273

Quân khu 4

Lữ đoàn Vận tải HH 654, Cục Hậu cần

Lữ đoàn 283 Phòng không

Lữ đoàn 414 Công binh

Lữ đoàn 80 Thông tin

Lữ đoàn 16 Pháo binh

Lữ đoàn 206 TTG

Quân khu 5

Lữ đoàn 572 Pháo binh

Lữ đoàn 368 Pháo binh

Lữ đoàn 270 Công binh

Lữ đoàn 280 Công binh

Lữ đoàn 575 Thông tin

Lữ đoàn 574 TTG

Lữ đoàn 573 Phòng không

Quân khu 7

Lữ đoàn 75 Pháo binh

Lữ đoàn 77 Phòng không

Lữ đoàn 25 Công binh

Lữ đoàn 550 Công binh

Lữ đoàn 26 TTG

Lữ đoàn 23 Thông tin

Quân khu 9

Lữ đoàn 416 TTG

Lữ đoàn 962 Hải quân

Lữ đoàn 25 Công binh

Lữ đoàn 6 Pháo binh

Lữ đoàn 226 Phòng không

Lữ đoàn 29 Thông tin

Lữ đoàn 950 phòng thủ Phú Quốc

Quân đoàn 12

Lữ đoàn 368 Pháo binh

Lữ đoàn 164 Pháo binh

Lữ đoàn 241 Phòng không

Lữ đoàn 673 Phòng không

Lữ đoàn 299 Công binh

Lữ đoàn 203 TTG

Quân đoàn 34

Lữ đoàn 40 Pháo binh

Lữ đoàn 434 Pháo binh

Lữ đoàn 234 Phòng không

Lữ đoàn 71 Phòng không

Lữ đoàn 273 TTG

Lữ đoàn 7 Công binh

Cục Vận Tải, Tổng cục Hậu cần

Lữ đoàn vận tải 649

Lữ đoàn vận tải 655

Lữ đoàn vận tải 683

Lữ đoàn vận tải 971

Lữ đoàn vận tải 972

Cục Tác Chiến Điện Tử, Bộ Tổng tham mưu

Lữ đoàn 84 TCĐT

Lữ đoàn 87 TCĐT

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lữ đoàn** trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một tổ chức thấp hơn Sư đoàn được biên chế trong đội hình của Quân đoàn, Quân khu trong Quân đội nhân dân Việt Nam
**Đại đoàn** được dùng để chỉ một đơn vị quân đội cấp chiến dịch, vốn được sử dụng trong quá khứ ở Việt Nam trong giai đoạn 1946 đến 1955. ## Tổ chức và biên
**Lữ đoàn công binh 550** hay **Đoàn Công binh N50** tiền thân là **Lữ đoàn Công binh 25** là một Lữ đoàn công binh của Quân đội nhân dân Việt Nam. Trụ sở của Lữ
**Lữ đoàn Đặc công 429** là một đơn vị đặc công bộ cấp lữ đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam, chịu sự chỉ huy trực tiếp của Bộ Tư lệnh Binh chủng Đặc
**Quân đoàn** trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một đơn vị có quy mô lớn trong Quân đội nhân dân Việt Nam trên cấp Sư đoàn, bao gồm các quân binh chủng hợp
**Lữ đoàn Đặc công 198** là một đơn vị đặc công bộ cấp lữ đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam, chịu sự chỉ huy trực tiếp của Bộ Tư lệnh Binh chủng Đặc
**Lữ đoàn Đặc công 113** là một đơn vị đặc công bộ cấp lữ đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam, trực thuộc sự chỉ huy của Bộ Tư lệnh Binh Chủng Đặc công.
**Lữ đoàn Đặc công Biệt động 1** (còn gọi **Đoàn M1**) là một đơn vị đặc công cấp lữ đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam, trực thuộc sự chỉ huy của Bộ Tư
**Sư đoàn 320**, còn gọi là **Sư đoàn Đồng Bằng**, là một sư đoàn chủ lực thuộc Quân đoàn 34, Quân đội nhân dân Việt Nam. Ban đầu có tên Đại đoàn, thành lập từ
**Sư đoàn 3** (hay **Sư đoàn Bộ binh 3**, **Sư đoàn Sao Vàng**) là một sư đoàn bộ binh chính quy của Quân đội nhân dân Việt Nam. Trước đó, đây cũng là sư đoàn
**Sư đoàn 316**, còn gọi là **Sư đoàn Bông Lau**, là sư đoàn chủ lực của Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam. Sư đoàn được thành lập ngày 1 tháng 5 năm
**Sư đoàn 9** thuộc Quân đoàn 34, Quân đội nhân dân Việt Nam thành lập ngày 2 tháng 9 năm 1965 tại căn cứ Suối Nhung, tỉnh Phước Thành miền Đông Nam Bộ (chiến khu
**Sư đoàn 5** là đơn vị chủ lực của quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam, một phiên bản phía tây của sư đoàn 9 Quân đội nhân dân Việt Nam. ## Quá
**Trung đoàn Không quân 917** (các tên gọi khác: **Đoàn C17**, **Đoàn Không quân Đồng Tháp**) là một đơn vị trực thăng quân sự, thuộc Sư đoàn Không quân 370 (Đoàn Không quân B70), quân
**Sư đoàn 304**, mật danh là **Đoàn Vinh Quang**, Sư đoàn 304 là 1 trong 6 đại đoàn chủ lực đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam, thuộc biên chế của Quân khu
**Sư đoàn 324**, phiên hiệu **Sư đoàn Ngự Bình** là một trong những Sư đoàn của Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam. ## Lịch sử Các đơn vị tiền thân của Sư
**Binh chủng Đặc công** là binh chủng chiến đấu đặc biệt tinh nhuệ của Quân đội nhân dân Việt Nam, do Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam trực tiếp quản lý
Bảo tàng quân đoàn 1 [[thành phố Tam Điệp, Ninh Bình]] **Quân đoàn 1**, còn có tên hiệu là **Binh đoàn Quyết thắng**, từng là một quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam
**Quân đoàn 3**, còn gọi là **Binh đoàn Tây Nguyên** là một trong các quân đoàn chủ lực cơ động của Quân đội nhân dân Việt Nam, được thành lập ngày 26 tháng 3 năm
**Quân khu 9** (trước đây là Chiến khu 9) thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 7 quân khu hiện nay của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ quản lý,
**Quân khu 3** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 7 quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy
**Quân khu 7** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 7 quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và
**Quân khu 5 **trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 7 quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và
**Quân đoàn 4**, còn gọi là **Binh đoàn Cửu Long**, là một trong bốn quân đoàn cơ động của Quân đội nhân dân Việt Nam trước đây. Quân đoàn thành lập tháng 7 năm 1974
**Quân đoàn 2**, còn gọi là **"Binh đoàn Hương Giang"**, là một quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam, tồn tại từ tháng 5 năm 1974 đến tháng 12 năm 2023. Quân đoàn
**Lực lượng đổ bộ đường không** (còn gọi là **Binh chủng Nhảy dù**) là một trong 8 binh chủng thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam có chức
**Quân khu 2 **trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong bảy quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy
**Binh chủng Pháo binh** của Quân đội nhân dân Việt Nam là binh chủng hỏa lực chủ yếu của Quân chủng Lục quân và đặt dưới sự chỉ đạo của Bộ Tổng Tham mưu Quân
phải|nhỏ|489x489px|Các quân khu hiện tại của Việt Nam **Quân khu** trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một đơn vị có quy mô lớn trong Quân đội nhân dân Việt Nam trên cấp Sư
**Binh chủng Tăng - Thiết giáp Quân đội nhân dân Việt Nam** là một binh chủng trong tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, chịu trách nhiệm tác chiến đột kích trên bộ và
**Sĩ quan** Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự,
**Quân đoàn 12** là một quân đoàn chủ lực cơ động, trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam. Đây là đơn vị cấp quân đoàn đầu tiên được tổ chức lại của Quân đội nhân
**Quân khu 4** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong bảy quân khu hiện nay của Quân đội nhân dân Việt Nam. Địa bàn Quân khu 4 có vị trí hết sức
**Lực lượng Không quân Cường kích** là một binh chủng thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân - Quân đội nhân dân Việt Nam, có chức năng sử dụng các máy bay cường kích nhằm thực
**Quân đoàn 34** là 1 trong 2 quân đoàn cơ động của Quân đội nhân dân Việt Nam, tham gia phòng thủ khu vực phía Nam của Việt Nam. Quân đoàn được thành lập ngày
**Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam** là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng lĩnh và là cấp bậc sĩ quan cấp tá cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt
**Binh chủng Công binh** là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân dân Việt Nam, thuộc Quân chủng Lục quân Bộ Quốc phòng Việt Nam, có chức năng bảo đảm các
Chiến sĩ thuộc Binh chủng hóa học, QĐNDVN tham gia tập luyện, năm 2015 **Binh chủng Hóa học** là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân dân Việt Nam, có chức
Các lực lượng **Binh chủng hợp thành**, cũng được gọi chung là **Lục quân**, là bộ phận chính cấu thành nên Quân đội Nhân dân Việt Nam. Lục quân có quân số khoảng từ 400-500
Huy hiệu của Không quân Nhân dân Việt Nam **Lực lượng Không quân Vận tải** là một binh chủng thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng lập
**Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam** là quá trình hình thành, phát triển của lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam. Nhà nước Việt Nam xem đây là đội quân từ nhân
**Binh chủng Pháo Phòng không** là một binh chủng thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam. Đây là binh chủng có bề dày lịch sử chiến đấu lớn nhất trong
**Lữ đoàn 144** trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam là đơn vị có nhiệm vụ bảo vệ Sở chỉ huy Bộ Quốc phòng, bảo vệ các hội nghị, các
**Binh chủng Thông tin Liên lạc** là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân dân Việt Nam, thuộc Quân chủng Lục quân, có chức năng bảo đảm thông tin liên lạc
**Cục Quân lực **trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập ngày 08 tháng 9 năm 1945 là cơ quan đầu ngành quản lý và bảo đảm quân số cấp
**Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh, thành phố (Bộ CHQS)** trước kia còn được gọi tắt là **Tỉnh Đội** là một tổ chức thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương cấp Sư
**Cục Tác chiến Điện tử ** trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập vào ngày 30 tháng 4 năm 1992 là cơ quan đầu ngành tham mưu
**Cục Chính trị** là cơ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam, Cục Chính trị là cơ quan được biên chế, tổ chức thuộc các
**Đoàn Nghi lễ Quân đội** là đơn vị trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu, Quân đội nhân dân Việt Nam, có nhiệm vụ phục vụ nghi lễ cho Đảng, Nhà nước, Quân đội, các hoạt
**Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam** là cơ quan tham mưu chiến lược về quân sự, quốc phòng của Đảng và Nhà nước. Đồng thời là cơ quan chỉ huy cao