✨Họ Ruồi ăn sâu

Họ Ruồi ăn sâu

Họ Ruồi ăn sâu (danh pháp khoa học: Asilidae) là một họ ruồi bao gồm khoảng 7.100 loài đã được miêu tả trên khắp thế giới.

Hình ảnh

File:Asilidae - Choerades cf fimbriata.jpg|_Laphria sp._ File:Asilidae Stichopogon sp.jpg|_Stichopogon sp_ File:Robber Fly Dungog Australia.jpg|Con cái File:Robber Fly 1 REFON.JPG|Con đực File:Common brown robberflies mating.jpg|Giao phối File:Asilidae member (AU)-right 02.svg| File:Robber Fly with prey (Holcocephala fusca) by Thomas Shahan.jpg|_Holcocephala fusca_ File:Robber Fly with a Grass Yellow W IMG_2660.jpg File:Asilida-wiki.jpg File:Pegesimallus sp robberfly.jpg File:Common brown robberfly with prey.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Ruồi ăn sâu** (danh pháp khoa học: **Asilidae**) là một họ ruồi bao gồm khoảng 7.100 loài đã được miêu tả trên khắp thế giới. ## Hình ảnh File:Asilidae - Choerades cf fimbriata.jpg|_Laphria
**Họ Ruồi giả ong** hay **họ Ruồi ăn rệp** (danh pháp khoa học: **_Syrphidae_**) là các loài ruồi giả dạng như ong. Chúng là các loài ruồi luôn lượn lờ trên các loài thực vật
**Họ Ruồi hạc**, tên khoa học **Tipulidae**, là một họ côn trùng trong bộ Ruồi. Con trưởng thành có cơ thể thon dài dao động từ , các loài ở khu vực nhiệt đới có
**Ruồi đục quả** hay **ruồi đục trái** hay còn gọi là **ong chuỗi** (Danh pháp khoa học: _Tephritidae_) là các loài ruồi thuộc phức hợp Bactrocera. Trên thế giới hiện có hàng trăm loại ruồi
**Stenopogonini** (số nhiều **_Stenopogoninae_**) là một phân họ các loài Ruồi ăn sâu thuộc họ Asilidae. Có 76 chi và 740 loài được miêu tả trong phân họ này. nhỏ|_Stenopogon sabaudus_ ## Các chi Các
**Họ Psychodidae**, được gọi là **ruồi cống**, **ruồi cánh bướm**, là một họ ruồi thực sự. Một số chi có thân và cánh ngắn, nhiều lông khiến chúng có vẻ ngoài giống như loài bướm
**Ruồi ăn nấm** (tiếng Anh: fungus gnat) là các loài ruồi nhỏ, màu sẫm, có vòng đời ngắn bao gồm các họ Sciaridae, Diadocidiidae, Ditomyiidae, Keroplatidae, Bolitophilidae và Mycetophilidae (bộ Hai cánh), đôi khi được
**Họ Ruồi lưng gù** hay **Ruồi phorid** (Danh pháp khoa học: _Phoridae_) là một họ ruồi trong bộ Diptera, 23 loài thuộc nhóm ruồi phorid có khả năng tiêu diệt kiến, nhất là kiến lửa
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMNhãn hiệu:Loại da:Dạng sản phẩm:Ngày sản xuất:Hạn sử dụng:CHI TIẾT SẢN PHẨMGel Dvelinil tẩy nốt ruồi mụn cóc mụn thịt sẹo lồi NgaGel Dvelinil tẩy nốt ruồi mụn cóc mụn thịt sẹo
MÔ TẢ SẢN PHẨMGel tẩy nốt ruồi, sẹo lồi, mụn cơm, mục cóc được nhập khẩu trực tiếp từ CHLB Nga với thành phần là các chiết xuất từ thiên nhiên nên hoàn toàn an
**Ruồi** là côn trùng thuộc bộ **_Diptera_** (theo tiếng Hy Lạp _di_ có nghĩa là "hai" và _pteron_ là "cánh"), chúng có một cặp cánh đơn trên đốt ngực giữa và một cặp bộ phận
MÔ TẢ SẢN PHẨMGel Dvelinil tẩy nốt ruồi, mụn cóc, mụn thịt, sẹo lồi – NgaXuất xứ: NgaHãng sản xuất: DvelinilTrọng lượng: 3mlCông dụng:– Bạn bị nốt ruồi lồi, mụn cơm, mụn cóc và sẹo
Gel Dvelinil tẩy nốt ruồi, mụn cóc, mụn thịt, sẹo lồi – NgaXuất xứ:Hãng sản xuất:Trọng lượng:Công dụng:– Bạn bị nốt ruồi lồi, mụn cơm, mụn cóc và sẹo lồi không mong muốn trên da
MÔ TẢ SẢN PHẨMGel Dvelinil tẩy nốt ruồi, mụn cóc, mụn thịt, sẹo lồi – NgaXuất xứ:NgaHãng sản xuất:DvelinilTrọng lượng:3mlCông dụng:– Bạn bị nốt ruồi lồi, mụn cơm, mụn cóc và sẹo lồi không mong
THÔNG TIN CƠ BẢN Nhãn hiệu: Đang cập nhật. Loại da: Mọi loại da. Xuất xứ: Nga. Trọng lượng: 30. CHI TIẾT SẢN PHẨM Gel Dvelinil tẩy nốt ruồi, mụn cóc, mụn thịt, sẹo lồi
Gel Dvelinil tẩy nốt ruồi Nga 3ML - Gel tẩy nốt ruồi mụn thịt mụn cơm mụn cóc DvelinilGel Dvelinil tẩy nốt ruồi Nga– Bạn bị nốt ruồi lồi, mụn cơm, mụn cóc , tàn
Gel Dvelinilchấm trị tàn nhang, tẩy nốt ruồi, sẹo lồi, mụn cơm, mục cóc được nhập khẩu trực tiếp từ CHLB Nga với thành phần là các chiết xuất từ thiên nhiên nên hiệu quả
**Vụ án Hồ Duy Hải** là một vụ án hình sự ở Việt Nam xảy ra vào tối ngày 13 tháng 1 năm 2008 tại Bưu Điện Cầu Voi, ấp 5, xã Nhị Thành, huyện
MÔ TẢ SẢN PHẨMSerum chấm trị tàn nhang, nốt ruồi, mụn thịt Ngachai nhỏ 3mlGel chấm trị tàn nhang, nốt ruồi, mụn thịt Nga• Xuất xứ: Nga• Trọng lượng: 3mlBạn bị nốt ruồi lồi, mụn
**Họ Chim ruồi** (**Trochilidae**), còn được gọi là **họ Chim ong** là một họ chim mà các loài có kích thước nhỏ nhất trong tất cả các loài chim, khi bay và giữ nguyên một
thumb|right|Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và trẻ em dưới 2 tuổi cần cải thiện tình trạng dinh dưỡng bằng cách ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe Trong dinh dưỡng, **chế độ ăn
thumb|Một chiến dịch chống tham nhũng chưa từng có đã bắt đầu sau khi [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVIII kết thúc tại Bắc Kinh vào tháng 11 năm 2012.]] Một
**Họ Đớp ruồi** (danh pháp khoa học: **_Muscicapidae_**) là một họ lớn chứa các loài chim thuộc Bộ Sẻ (Passeriformes) ở Cựu thế giới. Họ này gồm các loại chim nhỏ sống trên cây, ăn
nhỏ|phải|Một con dê đang gặm cỏ **Tập tính ăn** là quá trình mà các sinh vật, thường là động vật tiêu thụ thực phẩm để nuôi dưỡng bản thân thông qua các hành vi, thói
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi **Săn hổ** là việc bắt giữ hay giết hại hổ. Ngày nay, với các quy định pháp luật về bảo vệ loài hổ thì phạm
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
**Tu chính án thứ 19** (**Tu chính án XIX**) cấm chính phủ liên bang, tiểu bang từ chối quyền bầu cử của công dân Hoa Kỳ theo giới tính. Tuy đề xuất lên Quốc hội
**Họ Kiến sư tử** (tên khoa học **_Myrmeleontidae_**) hay còn gọi là **Cúc** hay **Cút** là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh gân (_Neuroptera_). Họ Kiến sư tử bao gồm 2 nghìn loài với
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
**Họ Hoét** hay **Họ Hét** (danh pháp khoa học: **_Turdidae_**), là một nhóm các loài chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại khu vực thuộc Cựu thế giới. Theo phân loại cập nhật gần
**_Callinicus calcaneus_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Callinicus calcaneus_ được Loew miêu tả năm 1872.
**_Saropogon abbreviatus_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Saropogon abbreviatus_ được Johnson miêu tả năm 1903.
**_Promachus nigrialbus_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Promachus nigrialbus_ được Martin miêu tả năm 1970.
**_Pogonosoma ridingsi_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Pogonosoma ridingsi_ được Cresson miêu tả năm 1920.
**_Philonicus plebeius_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Philonicus plebeius_ được Osten-Sacken miêu tả năm 1887.
**_Ospriocerus latipennis_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Ospriocerus latipennis_ được Loew miêu tả năm 1866.
**_Machimus novaescotiae_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Machimus novaescotiae_ được Macquart miêu tả năm 1847.
**_Eudioctria tibialis_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Eudioctria tibialis_ được Banks miêu tả năm 1917.
**_Zosteria sydneensis_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Zosteria sydneensis_ được Macquart miêu tả năm 1838.
**_Callinicus pictitarsis_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Callinicus pictitarsis_ được Bigot miêu tả năm 1878. Loài này phân bố ở vùng Tân Bắc giới.
**_Ommatius baboquivari_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Ommatius baboquivari_ được Wilcox miêu tả năm 1936. Loài này phân bố ở vùng Tân Bắc giới.
**_Promachus atrox_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Promachus atrox_ được Bromley miêu tả năm 1940. Loài này phân bố ở vùng Tân Bắc giới.
**_Nannocyrtopogon aristatus_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Nannocyrtopogon aristatus_ được James miêu tả năm 1942. Loài này phân bố ở vùng Tân Bắc giới.
**_Diogmites crudelis_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Diogmites crudelis_ được Bromley miêu tả năm 1936. Loài này phân bố ở vùng Tân Bắc giới.
**_Plesiomma unicolor_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Plesiomma unicolor_ được Loew miêu tả năm 1866. Loài này phân bố ở vùng Tân Bắc giới.
**_Eudioctria brevis_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Eudioctria brevis_ được Banks miêu tả năm 1917. Loài này phân bố ở vùng Tân Bắc giới.
**_Dicolonus simplex_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Dicolonus simplex_ được Loew miêu tả năm 1866. Loài này phân bố ở vùng Tân Bắc giới.
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được