✨Họ Ruồi hạc

Họ Ruồi hạc

Họ Ruồi hạc, tên khoa học Tipulidae, là một họ côn trùng trong bộ Ruồi. Con trưởng thành có cơ thể thon dài dao động từ , các loài ở khu vực nhiệt đới có thể dài hơn .

Flynh là loài động vật bản địa của Nova Scotia được du nhập vào châu Úc đầu thập niên 2000. Loài động vật này có vẻ ngoài gầy gò, ăn ít nhưng sức tàn phá rất lớn. Đặc biệt thích hút nhựa cây Cocaine và cây Sake

Ở vương quốc Anh, Ireland, Newfoundland và Nova Scotia chúng thường được gọi là daddy longlegs, nhưng tên này cũng có thể đề cập đến 2 nhóm động vật chân khớp không liên quan trong lớp Hình nhện trong bộ Opiliones (đặc biệt ở Hoa Kỳ và Canada) và Pholcus phalangioides Pholcidae (đặc biệt ở Úc). Ấu trùng ruồi hạc châu Âu được gọi là Chloejacket. Ấu trùng này có thể gây hại cho những bãi cỏ khi ăn rễ của các loài cây này. Chúng không tấn công con người.

Nhiều tên gọi khác của ruồi hạc tùy theo khu vực địa lý như mosquito hawk (săn muỗi), mosquito eater (hoặc skeeter eater), gallinipper, gollywhopperwhapper.

Ít nhất 4.250 loài ruồi hạc đã được miêu tả, hầu hết trong số chúng (75%) do Charles Paul Alexander miêu tả.

Các chi

*Phân họ Ctenophorinae Ctenophora Meigen, 1803 Dictenidia Brulle, 1833 Phoroctenia Coquillett, 1910 Pselliophora Osten Sacken, 1887 ** Tanyptera Latreille, 1804

  • Phân họ Cylindrotominae Cylindrotoma Macquart, 1834 Diogma Edwards, 1938 Liogma Osten Sacken, 1869 Phalacrocera Schiner, 1863 Stibadocera Enderlein, 1912 Stibadocerella Brunetti, 1918 Stibadocerina Alexander, 1929 Stibadocerodes Alexander, 1928 ** Triogma Schiner, 1863
  • Phân họ Dolichopezinae ** Dolichopeza Curtis, 1825
  • Phân họ Tipulinae Acracantha Skuse, 1890 Angarotipula Savchenko, 1961 Austrotipula Alexander, 1920 Brachypremna Osten Sacken, 1887 Brithura Edwards, 1916 Clytocosmus Skuse, 1890 Elnoretta Alexander, 1929 Euvaldiviana Alexander, 1981 Goniotipula Alexander, 1921 Holorusia Loew, 1863 Hovapeza Alexander, 1951 Hovatipula Alexander, 1955 Idiotipula Alexander, 1921 Indotipula Edwards, 1931 Ischnotoma Skuse, 1890 Keiseromyia Alexander, 1963 Leptotarsus Guerin-Meneville, 1831 Macgregoromyia Alexander, 1929 Megistocera Wiedemann, 1828 Nephrotoma Meigen, 1803 Nigrotipula Hudson & Vane-Wright, 1969 Ozodicera Macquart, 1834 Platyphasia Skuse, 1890 Prionocera Loew, 1844 Prionota van der Wulp, 1885 Ptilogyna Westwood, 1835 Scamboneura Osten Sacken, 1882 Sphaerionotus de Meijere, 1919 Tipula Linnaeus, 1758 Tipulodina Enderlein, 1912 Valdiviana Alexander, 1929 Zelandotipula Alexander, 1922

phải|Ruồi hạc với một cặp [[haltere (cánh phụ) phía sau hai cánh]]

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Ruồi hạc**, tên khoa học **Tipulidae**, là một họ côn trùng trong bộ Ruồi. Con trưởng thành có cơ thể thon dài dao động từ , các loài ở khu vực nhiệt đới có
**_Ctenophora_** là một chi ruồi hạc trong họ Tipulidae. Chúng thường có kích thước khoảng 20 mm long, hoặc 25-mm cả cánh. ## Các loàis *Phân chi _Cnemoncosis_ Enderlein, 1921 **_C. fastuosa_ Loew, 1871 **_C. festiva_
**_Tipula_** là một chi côn trùng trong họ Tipulidae. Chi này có hơn 1000 loài và hơn 56 loài phân bố ở Hà Lan. Tất cả các loài có chân dài và mảnh. ## Các
**_Tipula stigmatella_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Tipula.stigmatella9.-.lindsey.jpg
**_Tipula pustulata_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic.
**_Tipula maxima_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Tipula maxima-20080710-07.jpg Tipula maxima-20080710-02.jpg Tipula maxima-20080710-01.jpg Cranefly, tipula maxima.jpg
**_Tipula furca_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Nearctic.
**_Tipula sayi_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Nearctic.
**_Tipula senega_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Nearctic.
**_Tipula paludosa_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic và Nearctic. Loài này cũng từng xuất hiện ở Quảng Bình. ## Hình ảnh Tipula
**_Tipula nubeculosa_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic.
**_Tipula obsoleta_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic.
**_Tipula flavolineata_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Britishentomologyvolume8Plate493.jpg Tipula flavolineata male antenna British-Insecs.png Tipula flavolineata male British-Insecs.png Tipula.flavolineata.-.lindsey.jpg
**_Tipula unca_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Cổ bắc. ## Hình ảnh Tập tin:Tipula unca 01.JPG Tập tin:Tipula.unca9.-.lindsey.jpg *
**_Nephrotoma eucera_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Tân bắc.
**_Tipula jacobus_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Nearctic.
**_Tipula submaculata_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Nearctic.
**_Tipula oropezoides_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Nearctic.
**_Tipula doaneiana_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Nearctic.
**_Tipula caloptera_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Nearctic.
**_Tipula paterifera_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Nearctic.
**_Tipula vittata_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. *
**_Tipula inusitata_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Nearctic.
**_Nephrotoma appendiculata_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). và thân dài khoảng . Cơ thể có màu vàng với các sọc ngắn màu đen trên ngực và một dải đen trên mỗi
**_Nephrotoma scurra_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Cổ bắc. ## Hình ảnh Tập tin:Nephrotoma scurra.JPG Tập tin:Nephrotoma.scurra2.-.lindsey.jpg *
**Tipulinae** là một phân họ ruồi hạc, bao gồm các loài ruồi đặc trưng trong chi _Tipula_. ## Các chi *_Acracantha_ Skuse, 1890 *_Angarotipula_ Savchenko, 1961 *_Austrotipula_ Alexander, 1920 *_Brachypremna_ Osten Sacken, 1887 *_Brithura_ Edwards,
**_Nephrotoma kigeziana_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
**_Nephrotoma guestfalica_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Cổ bắc. ## Hình ảnh Tập tin:Tipulid May 2014-1.jpg Tập tin:Tipulidae April 2008-2.jpg Tập tin:Tipulidae April 2008-3.jpg
**_Nephrotoma cingulata_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Tân bắc.
**_Megistocera longipennis_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Nearctic và Neotropic.
**_Leptotarsus costalis_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Australasia.
**_Ischnotoma eburnea_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Australasia.
**_Holorusia hespera_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Tân bắc.
**_Dolichopeza walleyi_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Tân bắc.
**_Dolichopeza subalbipes_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Tân bắc.
**_Prionocera turcica_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic và Nearctic. ## Hình ảnh Tập tin:Prionocera turcica1.jpg *
**_Nephrotoma pedunculata_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở miền Tân bắc.
**_Tipula hortorum_** là một loài ruồi hạc phân bố rộng khắp vùng tây miền Cổ bắc. ## Hình ảnh Kopulation auf dem Bärlauch 6570.JPG Kopulation auf dem Bärlauch 6584.JPG Kopulation auf dem Bärlauch 6592.JPG
**_Tipula lateralis_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Tipula.lateralis2.-.lindsey.jpg Tipula lateralis (Tipulidae sp.), Arnhem, the Netherlands - 2.jpg Tipula lateralis
**_Tipula montium_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Tipula.montium9.-.lindsey.jpg
**_Tipula vernalis_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Tipula.vernalis.-.lindsey.jpg
**_Tipula pruinosa_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Tipula.pruinosa2.-.lindsey.jpg Tipula.pruinosa9.-.lindsey.jpg
**_Tipula variicornis_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Tipula.variicornis9.-.lindsey.jpg
**_Tipula excisa_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Tipula.excisa.-.lindsey.jpg Tipula.excisa9.-.lindsey.jpg
**_Tipula scripta_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Tipula.scripta9.-.lindsey.jpg
**_Tipula subnodicornis_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Tipula.subnodicornis9.-.lindsey.jpg
**_Tipula luna_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Cranefly tipula luna.jpg Tipula.luna.female.jpg Tipula.luna.wing.detail.jpg Tipula.luna2.-.lindsey.jpg
**_Tipula fulvipennis_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Tipula.fulvipennis.-.lindsey.jpg Tipula.fulvipennis9.-.lindsey.jpg
**_Tipula fascipennis_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic. ## Hình ảnh Tipula fascipennis01.jpg Tipula.fascipennis.wing.detail.jpg
**_Tipula subaptera_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.