Họ Chim ruồi (Trochilidae), còn được gọi là họ Chim ong là một họ chim mà các loài có kích thước nhỏ nhất trong tất cả các loài chim, khi bay và giữ nguyên một vị trí, cánh chim vỗ lên tới 70 lần/giây(trung bình từ 30-40 lần/giây) tạo ra tiếng vo ve như ruồi nên mới có tên là chim ruồi. Vì giống chim này hay hút mật hoa nên danh xưng chim ong cũng hợp với tập tính của loài chim này.
Chim ruồi thường có màu lông rất sặc sỡ. Chim ruồi ở Colombia có vệt lông màu xanh ngọc bích óng ánh và dải lông màu xanh lơ sáng rực ở phía trên cổ họng, chòm lông màu trắng muốt ở dưới chân. Họ này có khoảng 360 loài, chia thành 112 chi, thường có kích thước khá nhỏ, trong đó có chim ruồi ong là loài chim nhỏ nhất thế giới, kích thước chỉ xấp xỉ một con ong nghệ (5 cm), và cân nặng ít hơn 2 g.
Mỏ và cánh
Vệt xoáy do kiểu bay của chim ruồi sinh ra.
[[Chim ruồi Anna]]
Mọi loài chim ruồi đều ăn mật hoa. Có nhiều loài với cặp mỏ dài (mặc dù chân của chúng lại rất nhỏ) và lưỡi dài để dễ dàng thọc sâu vào những loài hoa khác nhau để hút mật. Vai trò của những lúc hút mật như thế này cũng có thể xem như trường hợp vai trò của ong hoặc bướm khi hút mật: giúp hoa thụ phấn.
Cánh chim ruồi không giống cánh của bất kỳ loài chim nào khác. Chúng có thể hoạt động tự do theo chiều hướng của vai, giúp chim có thể bay đứng yên một chỗ và giữ cho đầu chim cố định. Điều này cũng có nghĩa là chim ruồi có thể bay lùi. Chúng thường bay với tốc độ xấp xỉ 50 km/h. Trong mùa sinh sản những con đực phải thực hiện nhiều cú bổ nhào xuống để quyến rũ chim cái.
Khi chim ruồi cái bay vào lãnh địa của con đực, "anh chàng" sẽ bay lên cao rồi đột ngột bổ nhào xuống. Con vật đạt tốc độ tối đa ở điểm cuối cùng trong quỹ đạo của cú bổ nhào. Khi ấy nó kêu rất to và xòe lông đuôi để gây sự chú ý của con chim cái.
phải|Chim ruồi ([[Selasphorus rufus) dùng chiếc mỏ rất dài để hút mật hoa.]]
Kích thước nhỏ
[[Calypte costae]]
Phần lớn các con chim ruồi đều có kích thước rất nhỏ. Loài chim ruồi ở Cuba có chiều dài nhỏ hơn 6 cm và là loài chim nhỏ nhất thế giới. Chim ruồi có kích thước tối đa là 20 cm.
Chim ruồi làm tổ ở những cành cây nhỏ, hoặc treo lơ lửng, hoặc xây trong hang động. Tổ của chúng là nơi cho các con cái đẻ trứng, với 2 trứng/lứa. Cũng để phù hợp với kích thước của mình, tổ chim ruồi rất nhỏ và khó phát hiện.
Tập tính
Mặc dù chim ruồi ăn cả côn trùng, nhện... nhưng mật hoa vẫn là thức ăn chủ yếu của chúng. Chim ruồi thường ở những nơi có nhiều hoa rồi bảo vệ lãnh thổ của chúng, khi cảm thấy chán, chúng lại bay đi tìm những loài hoa mới lạ khác.
Cơ thể của chim ruồi rất nhỏ, nhịp đập cánh rất nhanh và nhiệt độ cơ thể rất cao. Điều này nói lên rằng chim ruồi cần rất nhiều năng lượng từ các nguồn thức ăn. Một khi những con chim ruồi này thiếu thức ăn thì chúng lập tức sẽ uể oải, nhịp đập cánh chậm chạp hơn để tiết kiệm một chút năng lượng còn lại trong cơ thể của chúng.
Một vài loài chim ruồi cũng đi di cư tìm mồi và trú đông. Những loài chim ruồi đặc biệt này có sức bay rất lớn và chúng thường là những con chim ruồi châu Mỹ.
Phát sinh chủng loài
Các nghiên cứu phát sinh chủng loại phân tử đã xác định mối quan hệ giữa các nhóm chim ruồi chính.
Nuôi làm kiểng
Chim ruồi rất khó nuôi để làm chim kiểng. Một vài loại, mà được nuôi tại các tư gia trong đó có loại Veilchenohrkolibri, một loại mà người ta đã thành công trong việc gây giống.
Kẻ thù
Kẻ thù tự nhiên của chim ruồi là rắn, chim săn mồi, mèo và chồn.
Hình ảnh
Tập tin:Haeckel Trochilidae.jpg|Tranh vẽ năm 1904 về nhiều loại Chim ruồi
File:Stephanoxis lalandi -Campos do Jordao, Sao Paulo, Brazil-8.jpg|_Stephanoxis lalandi_
Ramphodon naevius.jpg|_Ramphodon naevius_
File:Male Ruby-Throated Hummingbird 2.jpg| _Archilochus colubris_ đực
File:Red-billed streamertail (Trochilus polytmus) female in flight 2.JPG|_Trochilus polytmus_ cái
Tập tin:Archilochus-alexandri-002-edit.jpg|_Archilochus alexandri_
Tập tin:Purple-throated carib hummingbird feeding.jpg|_Eulampis jugularis_
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Chim ruồi** (**Trochilidae**), còn được gọi là **họ Chim ong** là một họ chim mà các loài có kích thước nhỏ nhất trong tất cả các loài chim, khi bay và giữ nguyên một
**Họ Đớp ruồi bạo chúa** (danh pháp khoa học: **_Tyrannidae_**), là một họ chim trong bộ Passeriformes. Họ này là họ chim cận biết hót lớn nhất trên thế giới, chiếm khoảng 25% số lượng
**Chim ruồi đuôi kéo mỏ đỏ** (tên khoa học **_Trochilus polytmus_**) là một loài chim trong họ Chim ruồi, là loài bản địa ở Jamaica, nơi nó là loài phong phú và phổ biến nhất
**Họ Đớp ruồi** (danh pháp khoa học: **_Muscicapidae_**) là một họ lớn chứa các loài chim thuộc Bộ Sẻ (Passeriformes) ở Cựu thế giới. Họ này gồm các loại chim nhỏ sống trên cây, ăn
**Chim ruồi họng đỏ** (danh pháp hai phần: **_Archilochus colubris_**) là một loài chim trong họ Chim ruồi. Nó là loài duy nhất của chim ruồi thường xuyên xây tổ về phía đông của sông
**Chim ruồi Anna** (danh pháp khoa học: **_Calypte anna_**) là một loài chim trong họ Chim ruồi. Chim ruồi Anna sinh sống ở Bắc Mỹ. Calypte anna dài từ 10–11 cm. Chúng ăn mật hoa và
**Họ Chim nghệ** (danh pháp khoa học: **_Aegithinidae_**) là một họ nhỏ chứa khoảng 4 loài chim dạng sẻ sinh sống tại Ấn Độ và Đông Nam Á. Chúng là một trong ba họ chim
**Liên họ Đớp ruồi** (danh pháp khoa học: **Muscicapoidea**) là một liên họ thuộc phân bộ Passeri, bao gồm các loài chim đớp ruồi, hoét, sáo và các loài khác. Liên họ này hiện có
thumb|Con đực, Panama **Chim ruồi họng xanh** hay **chim ruồi họng ngọc bích** (_Chrysuronia coeruleogularis_) là một loài chim ruồi màu lục sáng, được tìm thấy ở Panama, Colombia, và gần đây hơn là Costa
**Họ Yến** hay **họ Vũ yến** (danh pháp khoa học: **Apodidae**) là một họ chim có bề ngoài rất giống với các loài én (họ Hirundinidae) nhưng thực ra chúng không có quan hệ họ
**Họ Lâm oanh** hay **họ Chích thật sự** hoặc **họ Chích Cựu thế giới**, (danh pháp khoa học: **_Sylviidae_**) là một họ chứa các loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ; các tên gọi chung và
**Ruồi mỏ quăm** (danh pháp hai phần: _Glaucis dohrnii_) là một loài chim trong họ Chim ruồi.
**Eutoxeres** là một chi chim trong họ Chim ruồi. ## Các loài ## Hình ảnh Tập tin:Haaksnavelkolibrie.jpg Tập tin:Eutoxeres aquila 2.jpg
**Eulampis** là một chi chim trong họ Chim ruồi. ## Các loài ## Hình ảnh Tập tin:Eulampis jugularis a1.jpg Tập tin:Green throated carib.jpg Tập tin:Eulampis holosericeus a1.jpg
**_Polytmus_** là một chi chim trong họ Chim ruồi. ## Các loài Chi này gồm 3 loài:
**_Heliothryx_** là một chi chim trong họ Chim ruồi. ## Các loài Chi này gồm 2 loài:
**Colibri** là một chi chim trong họ Chim ruồi. ## Các loài
**Augastes** là một chi chim trong họ Chim ruồi. ## Các loài *_Augastes lumachella_ ở Brazil *_Augastes scutatus_
**Doryfera** là một chi chim trong họ Chim ruồi. ## Các loài ## Hình ảnh Tập tin:Doryfera ludovicae.jpg Tập tin:Green-fronted Lancebill (Doryfera ludovicae).jpg
**Threnetes** là một chi chim trong họ Chim ruồi. ## Các loài
**Glaucis** là một chi chim trong họ Chim ruồi. ## Các loài ## Hình ảnh Tập tin:Glaucis hirsutus (Trinidad).jpg Tập tin:Glaucis hirsutus (Trinidad) (2).jpg
**Florisuga** là một chi chim trong họ Chim ruồi. ## Các loài * _Florisuga mellivora_ * _Florisuga fusca_ ## Hình ảnh Tập tin:Florisuga mellivora -Panama-8.jpg Tập tin:Florisuga fusca-4.jpg Tập tin:Florisuga fusca-2.jpg Tập tin:White-necked Jacobin
#đổi Rhodopis vesper Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi chim đơn loài
**Họ Mỏ rộng** (danh pháp khoa học: **_Eurylaimidae_**) là một họ chứa 9-16 loài chim dạng sẻ nhỏ trong 7-10 chi (tùy từng định nghĩa cho họ), chủ yếu sinh sống trong khu vực nhiệt
**Họ Đuôi lụa** (danh pháp khoa học: **_Lamproliidae_**) là danh pháp khoa học được đề xuất cho một họ chim. Loài 'chèo bẻo lùn' (_Chaetorhynchus papuensis_) kỳ dị ở New Guinea là họ hàng gần
#đổi Abeillia abeillei Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Leucochloris albicollis Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Leucippus fallax Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Taphrospilus hypostictus Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Phaeochroa cuvierii Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Orthorhyncus cristatus Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Klais guimeti Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Calliphlox amethystina Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Tilmatura dupontii Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Myrmia micrura Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Microstilbon burmeisteri Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Eulidia yarrellii Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Thaumastura cora Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Lamprolaima rhami Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Myrtis fanny Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Panterpe insignis Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Hylonympha macrocerca Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Sternoclyta cyanopectus Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Patagona gigas Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Pterophanes cyanopterus Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Lafresnaya lafresnayi Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Loddigesia mirabilis Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Oreonympha nobilis Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Opisthoprora euryptera Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài
#đổi Taphrolesbia griseiventris Thể loại:Họ Chim ruồi Thể loại:Chi yến đơn loài