✨Họ Đớp ruồi

Họ Đớp ruồi

Họ Đớp ruồi (danh pháp khoa học: Muscicapidae) là một họ lớn chứa các loài chim thuộc Bộ Sẻ (Passeriformes) ở Cựu thế giới. Họ này gồm các loại chim nhỏ sống trên cây, ăn sâu bọ, làm tổ trong các hốc cây. Các loài phổ biến ở Việt Nam có đớp ruồi (các chi Muscicapa, Ficedula). Nhiều loài trong số này, như tên gọi chung của họ đã hàm ý, săn bắt con mồi khi đang bay.

Phân loại trong bài này lấy theo Handbook of Birds of the World trong việc đưa vào trong họ này các loài chim nhỏ trông tương tự như sẻ bụi sống dưới đất, trước đây được phân loại trong họ Hoét (Turdidae). Các nghiên cứu hóa sinh học gần đây đặt một số chi hoét truyền thống như Monticola, Myiophonus, Brachypteryx, Alethe vào họ này (họ Muscicapidae). Ngược lại, các chi dạng sẻ bụi ở châu Á như GrandalaCochoa lại được chuyển sang họ Hoét.

Việc phân chia họ Đớp ruồi thành 2 phân họ có thể chỉ là nhân tạo. Một vài chi trong phân họ này lại có thể gần gũi hơn với các thành viên của phân họ kia và ngược lại. Do mối quan hệ chính xác giữa các thành viên trong họ là chưa rõ ràng nên cấu trúc phân loại nội bộ của họ có thể cần phải có những sửa đổi lớn.

Biểu hiện chung bề ngoài của các loài chim này thay đổi nhiều, nhưng phần lớn trong chúng có giọng hót yếu và tiếng kêu khàn khàn. Tổ của phần lớn các loài là các vật hình chén được xây dựng cầu kỳ trên cây hay hàng rào.

Phân loại

Họ này trước đây gộp ít loài hơn. Vào thời gian phát hành ấn bản lần 3 của Howard and Moore Complete Checklist of the Birds of the World năm 2003, các chi Myophonus, Alethe, BrachypteryxMonticola đang được xếp trong họ Turdidae. Các nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử sau đó đã chứng minh rằng các loài trong 4 chi này có quan hệ họ hàng gần với các loài trong Muscicapidae hơn. Kết quả là 4 chi này hiện tại được chuyển sang họ Muscicapidae . Ngược lại, chi Cochoa trước đây xếp trong họ Muscicapidae đã được chỉ ra là thuộc họ Turdidae. Nghiên cứu công bố năm 2016 bao gồm 37 trong tổng số 42 loài của tông Muscicapini,đã xác nhận là các chi này không đơn ngành và đề xuất sắp xếp sửa đổi các loài trong một vài chi mới hoặc được phục hồi tên gọi.

Danh sách

Các chi được Hiệp hội Điểu học Quốc tế (IOU) liệt kê với các đề xuất của George Sangster và ctv năm 2010 coi đớp ruồi lam là một phần của phân họ Muscicapinae (như Sibley và Monroe đã làm), nhưng Voelker và Spellman "Cyornis": 1 loài "Cyornis" concretus Niltava: 6 loài đớp ruồi. Cyanoptila: 2 loài đớp ruồi. Eumyias: 6 loài đớp ruồi. Anthipes: 2 loài đớp ruồi (trước đây đôi khi coi là một phần của Ficedula, nhưng có quan hệ họ hàng gần với NiltavaCyornis hơn), theo Outlaw và Voelker (2006). Cyornis: 27 loài đớp ruồi lam.

  • Phân họ Erithacinae (G.R. Gray, 1846): Nhóm oanh rừng châu Phi Xenocopsychus: 1 loài, sẻ hang Angola (Xenocopsychus ansorgei). Dessonornis: 4 loài (tách ra từ Cossypha). Erithacus: 1 loài, oanh châu Âu (Erithacus rubecula). Pogonocichla: 1 loài, oanh sao trắng (Pogonocichla stellata). Oreocossypha: 1 loài, oanh-sẻ núi (Oreocossypha isabellae). Cossyphicula: 1 loài, oanh-sẻ bụng trắng (Cossyphicula roberti) - có thể thuộc về Cossypha. Swynnertonia: 1 loài, oanh Swynnerton (Swynnertonia swynnertoni). Chamaetylas (đồng nghĩa: Pseudalethe): 4 loài, tách ra từ chi Alethe trong Turdinae của Sibley và Monroe. Cossypha: 8 loài oanh-sẻ đá Stiphrornis: 5 loài oanh rừng Cichladusa: 3 loài hoét cọ. Sheppardia: 10 loài akalat
  • Phân họ Saxicolinae (Vigors, 1825): Bao gồm sẻ bụi và đồng minh. Heinrichia: 1 loài (Heinrichia calligyna) Leonardina: 1 loài (Leonardina woodi) Vauriella: 4 loài. Brachypteryx (gồm cả Heteroxenicus): 4 loài hoét đuôi cụt, cánh ngắn (theo Voelker và Spellman (2004). Trước đây thuộc họ Turdidae. Larvivora: 6 loài oanh phương Đông, tách ra từ chi Erithacus (đôi khi coi là thuộc chi Luscinia), có quan hệ gần với Tarsiger hơn là với Luscinia nghĩa hẹp (theo Seki (2006). Irania: 1 loài, cổ đỏ họng trắng (Irania gutturalis). Hodgsonius: 1 loài, hoét đuôi dài (Hodgsonius phoenicuroides). Cyanecula: 1 loài (Cyanecula svecica, đồng nghĩa: Luscinia svecica). Luscinia: 2 loài oanh. Calliope: 5 loài Myiomela: 2 loài oanh, tách ra từ Cinclidium. Hai loài khác trước đây xếp trong chi này được chuyển sang chi Sholicola và tách thành 3 loài.): Khoảng 34 loài đớp ruồi vàng. Phoenicurus: 14 loài đuôi đỏ thật sự, tạo thành nhánh hỗ trợ tốt với 2 chi Chaimarrornis + Rhyacornis. Ba chi này hiện nay được hợp nhất (theo Pan et al. (2007)). Monticola: 14 loài hoét đá (bao gồm cả Pseudocossyphus), chuyển từ Turdidae (Wink et al., 2002, Illera et al. (2008), Zink et al. (2009). Campicoloides: 1 loài, sẻ sọc da bò (Campicoloides bifasciatus), tách ra từ Saxicola do có quan hệ gần với Oenanthe hơn là với phần còn lại của Saxicola (theo Illera et al. (2008)). Emarginata: 3 loài, chia tách từ Cercomela. Pinarochroa: 1 loài (Pinarochroa sordida)., tách ra từ Cercomela. Thamnolaea: 2 loài sẻ vách đá. Myrmecocichla: 8 loài sẻ bụi, gần với Monticola (theo Outlaw et al. 2007). ** Oenanthe: 29 loài phao câu trắng (5 loài chuyển từ Cercomela).
  • Phân họ không xác định (Incertae sedis): Pinarornis: 1 loài, sẻ Boulder (Pinarornis plumosus). Humblotia: 1 loài, đớp ruồi Đại Comoro (Humblotia flavirostris).

Chuyển đi

  • Culicicapa: 2 loài đớp ruồi xám. Thuộc về họ mới đề xuất là Stenostiridae.
  • Horizorhinus. Nay thuộc họ Sylviidae, chỉ gồm 1 loài là đớp ruồi Dohrn (Horizorhinus dohrni, nhưng tốt nhất nên gộp trong chi Sylvia).
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Đớp ruồi bạo chúa** (danh pháp khoa học: **_Tyrannidae_**), là một họ chim trong bộ Passeriformes. Họ này là họ chim cận biết hót lớn nhất trên thế giới, chiếm khoảng 25% số lượng
**Họ Đớp ruồi** (danh pháp khoa học: **_Muscicapidae_**) là một họ lớn chứa các loài chim thuộc Bộ Sẻ (Passeriformes) ở Cựu thế giới. Họ này gồm các loại chim nhỏ sống trên cây, ăn
**Liên họ Đớp ruồi** (danh pháp khoa học: **Muscicapoidea**) là một liên họ thuộc phân bộ Passeri, bao gồm các loài chim đớp ruồi, hoét, sáo và các loài khác. Liên họ này hiện có
**Đớp ruồi nâu châu Á** (Danh pháp khoa học: **_Muscicapa latirostris_**) là một loài chim dạng chim sẻ nhỏ trong họ Đớp ruồi Muscicapidae. Đây là một loài chim di trú. ## Phân bố Đây
**Họ Chích tiên** (danh pháp khoa học: **_Stenostiridae_**) là một họ chứa các loài chim dạng sẻ nhỏ được đề xuất theo kết quả của các nghiên cứu gần đây trong hệ thống học phân
nhỏ|Chích đớp ruồi đầu xám **Chích đớp ruồi đầu xám** (_Seicercus valentini_) là một loài chim trong họ Phylloscopidae. Loài này được tìm thấy ở Trung Quốc, Lào, Myanmar và Việt Nam. Môi trường tự
nhỏ|Đớp ruồi đuôi hung **Đớp ruồi đuôi hung** (danh pháp khoa học: _Muscicapa ferruginea_) là một loài chim trong họ Muscicapidae. Đớp ruồi đuôi hung được tìm thấy ở Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Indonesia, Nhật
**Tiểu bộ Đớp ruồi** (danh pháp khoa học: **Muscicapida**) là một nhánh chim trong bộ Sẻ (Passeriformes). Oliveros, C.H. et al. (2019) đã đề xuất nhánh này theo quá trình di cư trên siêu lục
**Đớp ruồi cằm xanh** (danh pháp khoa học: _Cyornis rubeculoides_) là một loài chim trong họ Muscicapidae. Đớp ruồi cằm xanh giống với _Cyornis tickelliae_ nhưng dễ dàng phân biệt bởi cổ họng màu xanh.
**Đớp ruồi lam châu Phi**, tên khoa học **_Elminia longicauda_**, là một loài chim trong họ Stenostiridae. ## Phân bố Đớp ruồi lam châu Phi phân bố ở Angola, Bénin, Burkina Faso, Cameroon, Cộng hòa
nhỏ|Đớp ruồi Hải Nam **Đớp ruồi Hải Nam** (**_Cyornis hainanus_**) là một loài chim trong họ Muscicapidae. Loài này được tìm thấy ở Campuchia, Trung Quốc, Hồng Kông, Lào, Myanmar, Thái Lan, và Việt Nam.
#đổi Đớp ruồi trắng Thể loại:Họ Đớp ruồi Thể loại:Chi sẻ đơn loài
**Phân họ Sẻ bụi** (danh pháp khoa học: **Saxicolinae**) là một phân họ gồm các loài chim Cựu Thế giới nhỏ ăn côn trùng thuộc họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Phân họ này bao gồm các
**Đớp ruồi thiên đường châu Phi**, tên khoa học **_Terpsiphone viridis_**, là một loài chim trong họ Monarchidae. ## Hình ảnh File:African Paradise Flycatcher (Terpsiphone viridis) male.webm |thumb |Terpsiphone viridis Tập tin:Terpsiphone viridis -near
**_Hypothymis azurea_**, có thể bắt gặp dưới cái tên _chim đớp ruồi xanh gáy đen_, là một loài chim trong họ Monarchidae. Loài này sinh sản trên khắp vùng nhiệt đới Nam Á từ Ấn
**Chích đớp ruồi má xám** (_Seicercus poliogenys_) là một loài chim trong họ Phylloscopidae. Đây là loài bản địa Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Nepal, Thái Lan và Việt Nam. Môi trường
**Chích đớp ruồi mặt hung** (danh pháp khoa học: _Abroscopus albogularis_) là một loài chim trong họ Cettiidae.
**Đớp ruồi đầu xám** (danh pháp hai phần: **_Culicicapa ceylonensis_**) là một loài chim trong họ Stenostiridae. ## Hình ảnh Tập tin:Grey-headed Canary Flycatcher.ogg Tập tin:Culicicapa ceylonensis nominate subspecies.jpg Tập tin:Culicicapa ceylonensis - Mae
**Đớp ruồi lam lùn**, tên khoa học **_Ficedula hodgsoni_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**Đớp ruồi cằm đen** (tên khoa học: **_Niltava davidi_**) là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**Đớp ruồi trán đen** (tên khoa học: **_Niltava macgrigoriae_**) là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**Đớp ruồi lớn** (tên khoa học: **_Niltava grandis_**) là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**Đớp ruồi trắng**, tên khoa học **_Leucoptilon concretum_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**Đớp ruồi xám tro**, tên khoa học **_Muscicapa caerulescens_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**Chim đớp ruồi nâu sẫm châu Phi**, tên khoa học **_Muscicapa adusta_**, là một loài chim trong họ Muscicapidae. ## Hình ảnh Tập tin:African dusky flycatcher1.jpg Tập tin:African Dusky Flycatcher.jpg Tập tin:African_dusky_flycatcher2.jpg
nhỏ|Đớp ruồi Siberi **_Muscicapa sibirica_** là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**Đớp ruồi cánh hung**, tên khoa học **_Philentoma pyrhoptera_**, là một loài chim trong họ Vangidae.
**Họ Lâm oanh** hay **họ Chích thật sự** hoặc **họ Chích Cựu thế giới**, (danh pháp khoa học: **_Sylviidae_**) là một họ chứa các loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ; các tên gọi chung và
#đổiĐớp ruồi Nhật Bản Thể loại:Họ Đớp ruồi Thể loại:Chi sẻ đơn loài
**Chi Oanh đuôi nhọn** (danh pháp khoa học: **_Tarsiger_**) là một chi chim bao gồm 6 loài trong họ Đớp ruồi (_Muscicapidae_). Chúng là các loài chim ăn côn trùng nhỏ, chủ yếu có màu
**Chích chòe** là tên gọi chung để chỉ một số loài chim kích thước trung bình, ăn sâu bọ (một số loài còn ăn cả các loại quả mọng và các loại quả khác) trong
**Chích chòe nước** là các loài chim nhỏ ăn sâu bọ thuộc chi **_Enicurus_**. Trước đây chúng được phân loại trong họ Hoét (Turdidae), nhưng hiện nay thông thường được coi là một phần của
**Họ Hoét** hay **Họ Hét** (danh pháp khoa học: **_Turdidae_**), là một nhóm các loài chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại khu vực thuộc Cựu thế giới. Theo phân loại cập nhật gần
**Myophonus** (_Myiophoneus_) là một chi động vật thuộc phân họ Saxicolinae, Họ Đớp ruồi. Chi này có 9 loài hoét xanh (theo Voelker và Spellman (2004)), trước đây được xếp trong họ Hoét (Turdidae). Chúng
#đổi Tyrannopsis sulphurea Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Legatus leucophaius Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Phelpsia inornata Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Megarynchus pitangua Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Sirystes sibilator Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Machetornis rixosa Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Muscigralla brevicauda Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Colorhamphus parvirostris Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Tumbezia salvini Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Arundinicola leucocephala Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Gubernetes yetapa Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Muscipipra vetula Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Neoxolmis rufiventris Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Cnemarchus erythropygius Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Polioxolmis rufipennis Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Satrapa icterophrys Thể loại:Họ Đớp ruồi bạo chúa Thể loại:Chi sẻ đơn loài