✨Họ Gạc nai

Họ Gạc nai

Họ Gạc nai (danh pháp khoa học: Escalloniaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 130 loài trong 9 chi. Trong hệ thống APG II nó là một trong 8 họ thuộc về nhánh euasterids II (campanulids) mà không được đặt trong bộ nào. Các nghiên cứu gần đây cho thấy hai trong số các họ này, Eremosynaceae và Tribelaceae, phát sinh từ trong họ Escalloniaceae; và hiện tại hệ thống APG III cũng như website của Angiosperm Phylogeny Group đã hợp nhất hai họ này vào trong họ Escalloniaceae, và đưa họ Escalloniaceae mở rộng vào trong bộ Escalloniales. Khu vực sinh sống của các loài trong họ này là Réunion, đông Himalaya và Hoa Nam tới đông Australia và New Zealand, Trung và Nam Mỹ.

Các chi

Họ này phân bố rộng khắp tại Nam bán cầu, như tại Nam Mỹ (Escallonia, TribelesValdivia), Australasia và Đông Nam Á (Polyosma), Australia và Tasmania (Anopterus, Eremosyne, Polyosma), đảo Reunion ở phía đông Madagascar (Forgesia). Tất cả các chi này từng có khi được đặt trong họ Escalloniaceae định nghĩa rộng hơn, nhưng chỉ có các chi Anopterus, Escallonia, ForgesiaValdivia là luôn ổn định tại đây. Ba chi còn lại từng được xử lý như là các họ đơn chi (Eremosynaceae, Polyosmaceae và Tribelaceae; như trong hệ thống APG năm 1998), trong khi Escalloniaceae trong hệ thống APG năm 1998 thì ngoài các chi Anopterus, Escallonia, ForgesiaValdivia còn bao gồm cả Quintinia (hiện nay coi là thuộc họ Paracryphiaceae) và dường như là cả Platyspermation (hiện nay coi là thuộc họ Alseuosmiaceae). Chi thứ hai hiện nay đã được đặt chắc chắn trong bộ Asterales, gần với Alseuosmia trong họ Alseuosmiaceae, trong khi Quintinia có quan hệ họ hàng gần với ParacryphiaSphenostemon (họ Paracryphiaceae) và nhánh đó chỉ có quan hệ họ hàng xa với Escalloniaceae

  • Anopterus
  • Eremosyne
  • Escallonia
  • Forgesia
  • Polyosma
  • Tribeles
  • Valdivia

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Tank và Donoghue (2010).

Hình ảnh

Tập tin:Forgesia racemosa.JPG Tập tin:Escallonia rubra.jpg Tập tin:Starr 050817-3953 Escallonia rubra var. macrantha.jpg Tập tin:Anopterus macleayanus.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Gạc nai** (danh pháp khoa học: **_Escalloniaceae_**) là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 130 loài trong 9 chi. Trong hệ thống APG II nó là một trong 8 họ thuộc
**Bộ Gạc nai** (danh pháp khoa học: **Escalloniales**) là một bộ mới được hệ thống APG III năm 2009 công nhận. Theo APG III thì bộ này chỉ chứa một họ là họ Gạc nai
**Họ Hươu nai** (**Cervidae**) là một họ gồm các loài động vật có vú móng guốc chẵn nhai lại. Hai nhóm chính của họ này là Cervinae (mang, nai sừng xám, hươu hoang và hươu
**Nai đầu đinh** hay còn biết đến với tên gọi **Quang khem** là một loài nai được phát hiện tại vườn quốc gia Pù Mát ở Việt Nam bởi ông Nguyễn Ngọc Chính, ông này
**Hươu nai** là con vật hiện diện trong nhiều nền văn hóa trên thế giới. Với bản tính là loài vật nhút nhát, hễ có tiếng động là bỏ chạy, khi nghe có tiếng động
#đổi Valdivia gayana Thể loại:Họ Gạc nai Thể loại:Chi gạc nai đơn loài
**Gạc nai** hay **Nuốt gạc nai** (danh pháp: **_Casearia tardieuae_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Liễu. Loài này được Lescot & Sleumer mô tả khoa học đầu tiên năm 1970.
nhỏ|phải|Một chiếc sừng hươu **Sừng hươu nai** hay còn gọi là **gạc hươu nai** hay còn gọi gọn là **gạc** là cấu trúc bằng xương của các loài hươu nai có sừng, đây là phần
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi **Săn hổ** là việc bắt giữ hay giết hại hổ. Ngày nay, với các quy định pháp luật về bảo vệ loài hổ thì phạm
**Họ Hươu xạ** (**Moschidae**) là một họ động vật guốc chẵn pecora gồm 7 loài hươu xạ thuộc chi duy nhất là **_Moschus_**. Chúng có cân nặng khiêm tốn, chỉ 17 kg; các phân loại khác
**Nai sừng tấm Á-Âu** (Danh pháp khoa học: _Alces alces_) là một loài thú trong phân họ Capreolinae thuộc họ hươu nai (Cervidae). Đây là loài thú to lớn nhất và nặng nhất còn tồn
, tên tiếng Anh: **_My Deer Friend Nokotan_** (_Người bạn nai Nokotan của tôi_), là một series manga Nhật Bản được sáng tác và minh họa bởi Oshioshio. Bộ truyện được đăng dài kỳ trên
nhỏ|phải|Một con hươu bị mổ bụng, moi [[phủ tạng sau khi bị săn]] **Săn hươu nai** là các hình thức săn bắt, săn bắn các loại hươu, nai. Hình thức này tồn tại từ hàng
**Họ La bố ma** (danh pháp khoa học: **Apocynaceae**) còn được gọi là **họ Dừa cạn** (theo chi _Vinca_/_Catharanthus_), **họ Trúc đào** (theo chi _Nerium_), **họ Thiên lý** (theo chi _Telosma_) với các danh pháp
**Nai sừng tấm Ireland** hay **Nai khổng lồ** (tên khoa học **_Megaloceros giganteus_**) là một loài thuộc họ _Megaloceros_ và là loài nai lớn nhất từng sống trên Trái Đất. Chúng là loài có phạm
**Nai vàng Đông Dương** (Danh pháp khoa học: **_Hyelaphus annamiticus_**) là một loài thuộc chi Hyelaphus và cũng được coi là phân loại của hươu vàng là động vật bản địa của Campuchia, Lào, Trung
**Người Cơ Ho**, còn gọi là **Kaho**, **Kơ Ho**, **Koho**, **K'Ho** theo chính tả tiếng Cơ Ho, là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam , cư trú tại khu vực
Kem dưỡng da cao cấp từ vàng và nhân sâm Missha Misa Geum Sul Firming Special Cream 50mlXuất xứ: Missha - Hàn QuốcDung tích: 50mlLoại da: dùng cho mọi loại daChỉ 3.8.0k/hũ, date 2023, có
**Cheo cheo** (tiếng Anh: **Chevrotain**) là các loài động vật có vú móng guốc chẵn nhỏ tạo nên **Họ Cheo cheo** (tên khoa học **Tragulidae**), và là các thành viên duy nhất còn sinh tồn
**Họ Hươu cao cổ** (**Giraffidae**) là một họ động vật có vú móng guốc chẵn có cùng chung tổ tiên với Họ Trâu bò. Họ này từng là một nhóm đa dạng lan rộng khắp
**_Tribeles australis_** là loài duy nhất của chi **_Tribeles_**, một loại cây bụi bò trên mặt đất, bản địa của Chile và Argentina. ## Phân loại Trong quá khứ nó từng được đặt một mình
**Chi Đa hương** hay **chi Lam pô** hoặc **chi Tra gỗ** (danh pháp khoa học: **_Polyosma_**) là một chi của khoảng 60 loài cây gỗ bản địa của khu vực Đông Nam Á. Chúng có
**_Platyspermation_** là một chi thực vật thuộc họ Alseuosmiaceae (trước đây coi là thuộc họ Escalloniaceae). Chi này có các loài sau (tuy nhiên danh sách này có thể chưa đủ): * _Platyspermation crassifolium_, Guillaumin
**_Valdivia gayana_** là một loài thực vật có hoa thuộc chi đơn loài **_Valdivia_** trong họ Escalloniaceae. Nó là loài cây bụi nhỏ với quả khô không nứt. Khu vực phân bố bản địa của
**_Escallonia_** là một chi thực vật trong họ Escalloniaceae. ## Các loài * _Escallonia alpina_ * _Escallonia angustifolia_ * _Escallonia bifida_ * _Escallonia callcottiae_ * _Escallonia chlorophylla_ * _Escallonia cordobensis_ * _Escallonia farinacea_ * _Escallonia
**_Escallonia bifida_** là một loài thực vật nhỏ trong họ Escalloniaceae. Chúng thường xuất hiện ở Brazil và Uruguay.
**Nai sừng tấm Alaska** (Danh pháp khoa học: _Alces alces gigas_) còn được biết đến với tên gọi là **Nai sừng tấm lớn** là một phân loài của Nai sừng tấm châu Âu, phân bố
**Nai sừng tấm miền đông** (tên khoa học: _Alces alces americana_) là một phân loài của Nai sừng tấm mà phạm vi sinh sống dao động trong hầu hết các vùng phía Đông Canada và
**Nai sừng xám Mãn Châu** (Danh pháp khoa học: **_Cervus canadensis xanthopygus_**) là một phân loài của loài nai sừng xám Cervus canadensis. Đây là một loài bản địa của vùng Đông Bắc Á, phân
Mô tả Tưa lưỡi Đông Fa 3 con nai cho béTưa lưỡi tuy là bệnh đơn giản, dễ chữa nhưng nếu để lâu sẽ làm cho loài nấm men hay xuất hiện trong khoang miệng
Gạc Rơ Lưỡi Đông Pha 10 Hộp, 50 Cái - Gạc Rơ Lưỡi Đông PhaTưa lưỡi tuy là bệnh đơn giản, dễ chữa nhưng nếu để lâu sẽ làm cho loài nấm men hay xuất
MÔ TẢ SẢN PHẨMTưa lưỡi tuy là bệnh đơn giản, dễ chữa nhưng nếu để lâu sẽ làm cho loài nấm men hay xuất hiện trong khoang miệng khi bé vệ sinh răng miệng và
**Nai sừng xám miền Đông** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis canadensis_) là một trong sáu phân loài của nai sừng xám phân bố ở miền Bắc và miền đông Hoa Kỳ, Canada và miền
**Nai cà tông Sangai** hay còn gọi đơn giản là **Nai Sangai** (Danh pháp khoa học: _Panolia eldii eldi_) là một phân loài của loài nai cà tông phân bố ở Manipur, Ấn Độ. Đó
**Nai sừng tấm miền tây** (tên khoa học: _Alces alces andersoni_) là một phân loài của Nai sừng tấm mà phạm vi sinh sống của chúng ở những khu rừng phía bắc và rừng rụng
**Hươu vàng** (danh pháp khoa học: **_Hyelaphus porcinus_**) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780. ## Mô tả Một con
**Nai Kashmir** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis hanglu_) còn gọi là **Hangul** là một phân loài của loài nai sừng xám Bắc Mỹ bản địa của Ấn Độ, đặc biệt là ở Jammu và
- Công dụng Top Health giúp bồi bổ cơ thể, nâng cao sức khỏe và giúp làm giảm tình trạng mệt mỏi. Cách sử dụng Người lớn: Sử dụng 2 viên mỗi ngày. Để có
nhỏ|phải|Hươu hoang, loài hươu bản địa của Anh **Hươu ở Anh** chỉ về các loài hươu sinh sống tại vùng Đại Anh (Great Britain). Hiện nay có tất cả 06 loài hươu đang sinh sống
**Danh lam thắng cảnh Bàn Than – Hòn Mang – Hòn Dứa** là cụm danh thắng thuộc xã Tam Hải, thành phố Đà Nẵng (trước đây thuộc huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam). Nơi đây
**Nai sừng tấm trán rộng** (Danh pháp khoa học: _Cervalces latifrons_) là một loài nai lớn của vùng holarctic của châu Âu và châu Á có niên đại từ kỷ Pleistocene. Nó được cho là
MÔ TẢ SẢN PHẨMRơ Lưỡi Đông Fa - ✅ Hàng Chính Hãng 100% - ✅ Có Hóa Đơn Đỏ - ✅ HSD: Mới✅ Chú ý : " Sản phẩm ko phải là thuốc và không
**Hươu Maral** hay còn gọi là **hươu đỏ Lý Hải** hoặc **hươu đỏ miền Đông** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus maral_) là một phân loài của loài hươu đỏ, có nguồn gốc ở khu
**Hươu Florida** (Danh pháp khoa học: _Odocoileus virginianus clavium_) là một là một phân loài của hươu đuôi trắng (Odocoileus virginianus) chỉ sống trong vùng Florida Keys ở Hoa Kỳ. Đây là động vật đang
CAO BAN LONG - VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN TỪ NGÀN ĐỜI Cao ban long, hay còn được gọi là lộc giác giao, là bài thuốc y học cổ truyền nổi tiếng từ thời xưa, được
Bác Ba Phi là một nhân vật trong văn học nhân gian. Ông là nhân vật chính trong những câu chuyện kể về cuộc sống sinh hoạt thường ngày nhưng được cường điệu quá đáng
CAO BAN LONG (Tên khoa họcColla Cornus Cervi) Cao Ban Long được chiết xuất từ sừng hươu, một loài cao quý hiếm chỉ đứng sau cao hổ cốt. Trong Dược Phẩm Vậng Yếu của Hải
Hồi ấy, tụi tui đóng quân gần Cơi Năm, nơi bác Ba Phi ở. Thỉnh thoảng, bác vô thăm tụi tui và cung cấp nhu yếu phẩm. Có lúc thì mấy cây thuốc gò, mấy
**Mang Vũ Quang** hay **mang lớn** (danh pháp hai phần: **_Muntiacus vuquangensis_**) là một loài mang trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Đây là loài mang lớn nhất được phát hiện năm 1994 tại
**Chi Cần trôi** (danh pháp **_Ceratopteris_**), còn có tên **quyết gạc nai**, **ráng gạc nai**, là một chi thực vật có mạch trong họ Pteridaceae. ## Các tên khác Trong tiếng Anh, cần trôi có