Nai sừng tấm miền tây (tên khoa học: Alces alces andersoni) là một phân loài của Nai sừng tấm mà phạm vi sinh sống của chúng ở những khu rừng phía bắc và rừng rụng lá hỗn hợp trong lãnh thổ Canada và một số lãnh thổ thuộc miền Bắc Hoa Kỳ. Đây là phân loài lớn thứ hai của nai sừng tấm, chỉ sau loài nai sừng tấm Alaska. Chúng là động vật rất tích cực trong mùa giao phối (mùa thu và mùa đông) và có thể gây thương tích hoặc giết chết các đối tượng gây ra sự khiêu khích.
Phân bố
Chúng sinh sinh sống tại những địa điểm như British Columbia, Tây Ontario, phía đông Yukon và những lãnh thổ phía Bắc, phía Tây Nam Nunavut, phía Bắc Alberta, Saskatchewan, Manitoba, bán đảo phần trên của Michigan, miền Bắc Wisconsin, phía Bắc Minnesota, Đông Bắc Dakota, và một số ở phía Tây Alaska.
Đặc điểm
Tầm vóc
Những con nai đực trưởng thành cao đến 1,9 đến 2 m (6,2-6,6 ft) tính đến vai. Gạc của chúng trải rộng và dài đến 1,5-1,7 m (4,9-5,6 ft) chúng cân nặng từ 380–720 kg (840-1,590 lb). Những con cái có chiều cao đến 1,8 m (5 ft 11 in) tính trung bình và cân nặng từ 270–360 kg (600-790 lb).
Tập tính
nhỏ|phải|Hình vẽ về sọ của Nai sừng tấm phía Tây
Chúng có một chế độ ăn uống tương tự như các loài khác, bao gồm thảm thực vật trên cạn và chồi từ cây như cây liễu và bạch dương, chúng cũng ăn các loài thực vật thủy sinh như hoa loa kèn. Chúng có thể tiêu thụ lên đến 9.770 calo một ngày tương đương khoảng 32 kg (71 lb) thức ăn. Cũng giống như những loài nai sừng tấm khác, Chúng thiếu răng cửa trên nhưng có tám răng cửa sắc trên hàm dưới nhưng khác với họ hàng của chúng là Nai sừng tấm phía Đông, chúng có một cái lưỡi linh hoạt, nướu răng và đôi môi để giúp nhai gỗ và thảm thực vật.
Ở những nơi phân loài này sinh sống, chúng đã được báo cáo là đã có tương tác nhất định đối với hệ sinh thái. Có khu vực bị xáo trộn khoảng 25 năm trước bởi một dịch bệnh sâu vân sam nghiêm trọng tại một khu vực lịch sử chi phối bởi linh sam (Abies balsamea) rừng trên phía ở bắc Cape Breton Island, Nova Scotia, Canada. Mối quan hệ giữa sự phát triển của nai và tái sinh của nhựa thơm và cây thông trắng bạch dương là tích cực, cho thấy rằng nai sừng tấm có thể đông đảo hơn ở những nơi tái sinh dày đặc hơn.
Sinh sản
Chúng không hình thành liên kết xã hội thành bầy đàn mà sống đơn độc và chỉ tiếp xúc với nhau khhi giao phối hoặc để chiến đấu tìn và bảo vệ một bạn tình. chúng có mức testosterone cao và sẽ tấn công bất cứ điều gì mà kích động hoặc gây ra sự sợ hãi cho nó. Điều này bao gồm con người, chó sói, những con nai sừng tấm, và gấu. Cuộc đối đầu thường xuyên gây ra với kết quả chết người.
Trong một cuộc chiến giữa hai con nai đực với nhau, cả hai đều có những rủi ro trong việc gạc của chúng bị khóa lại với nhau. Kết quả là chúng không thoát ra được và cái chết vì đau đớn và vì đói sẽ chờ đợi chúng. Những con cái chủ yếu là chung sống hòa bình với con người trừ khi chúng có những con nai con. Chúng sẽ tấn công bất cứ điều gì trong lãnh thổ của mình.
Như loài nai sừng tấm khác, những con nai đực giao phối cuộc gọi để thu hút con cái giao phối với hoặc thách thức với con đực khác để giành quyền giao phối. Những con cái đẻ khoảng 1 đến hai con trong một lứa. Sau 10-11 tháng, nai sừng tấm một năm tuổi sẽ bị đuổi ra bởi các con mẹ của chúng để tự bảo vệ mình.
Săn bắn
Với dân số khoảng 950.000 cá thể, Nai sừng tấm phía Tây bị săn bắt mỗi mùa thu và mùa đông ở cả Canada và Hoa Kỳ. Hạn ngạch (mức săn bắn) hàng năm thay đổi tùy theo ước tính người dân địa phương và thợ săn đã thành công từ mùa săn trước.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nai sừng tấm miền tây** (tên khoa học: _Alces alces andersoni_) là một phân loài của Nai sừng tấm mà phạm vi sinh sống của chúng ở những khu rừng phía bắc và rừng rụng
**Nai sừng tấm miền đông** (tên khoa học: _Alces alces americana_) là một phân loài của Nai sừng tấm mà phạm vi sinh sống dao động trong hầu hết các vùng phía Đông Canada và
**_Nai sừng tấm_** (Danh pháp khoa học: _Alces_) là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Chi này được Gray miêu tả năm 1821. Con đực có khối lượng
**Nai sừng tấm Alaska** (Danh pháp khoa học: _Alces alces gigas_) còn được biết đến với tên gọi là **Nai sừng tấm lớn** là một phân loài của Nai sừng tấm châu Âu, phân bố
**Nai sừng xám miền Đông** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis canadensis_) là một trong sáu phân loài của nai sừng xám phân bố ở miền Bắc và miền đông Hoa Kỳ, Canada và miền
**Nai sừng tấm Á-Âu** (Danh pháp khoa học: _Alces alces_) là một loài thú trong phân họ Capreolinae thuộc họ hươu nai (Cervidae). Đây là loài thú to lớn nhất và nặng nhất còn tồn
**Nai sừng xám Tule** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis nannodes_) là một phân loài của nai sừng tấm chỉ được tìm thấy ở California từ vùng đồng cỏ và vùng đầm lầy của Thung
**Nai sừng xám núi Rocky** (Danh pháp khoa học _Cervus canadensis nelsoni_) là một phân loài của nai sừng tấm tìm thấy ở dãy núi Rocky và dãy liền kề ở Tây Bắc Mỹ. Phạm
**Hươu nai** là con vật hiện diện trong nhiều nền văn hóa trên thế giới. Với bản tính là loài vật nhút nhát, hễ có tiếng động là bỏ chạy, khi nghe có tiếng động
nhỏ|phải|Một con hươu bị mổ bụng, moi [[phủ tạng sau khi bị săn]] **Săn hươu nai** là các hình thức săn bắt, săn bắn các loại hươu, nai. Hình thức này tồn tại từ hàng
**Nai sừng xám Mãn Châu** (Danh pháp khoa học: **_Cervus canadensis xanthopygus_**) là một phân loài của loài nai sừng xám Cervus canadensis. Đây là một loài bản địa của vùng Đông Bắc Á, phân
**Nai sừng xám Altai** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis sibiricus_) hay còn gọi là **nai đỏ** là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy trong các ngọn đồi rừng của
nhỏ|Một chiến sĩ [[Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam đang đứng dưới cờ của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam, tay cầm khẩu AK47.]] **Quân Giải phóng miền Nam Việt
**_Tam quốc chí_** (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: _Sanguo Chih_; bính âm: _Sānguó Zhì_), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ
nhỏ|Chữ graffiti chống Kitô giáo tại [[Viên, Áo với nội dung ()]] **Tâm lý chống Kitô giáo** là nguyên nhân gây ra sự căm ghét, phân biệt đối xử, thành kiến và nỗi sợ đối
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ
**Đồng Nai** là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, miền Nam Việt Nam. ## Thời Chúa Nguyễn và Nhà Tây Sơn Năm Mậu Dần **1698**, chúa Nguyễn sai Thống suất Chưởng cơ Lễ Thành
nhỏ|phải|Lewis và Clark **Cuộc thám hiểm của Lewis và Clark** (1804-1806), do Meriwether Lewis và William Clark dẫn đầu, là cuộc thám hiểm trên bộ đầu tiên của người Mỹ đến duyên hải Thái Bình
**Cách mạng tháng Tám** còn gọi là **Tổng khởi nghĩa tháng Tám** là tên gọi ngành sử học chính thống tại Việt Nam hiện nay dùng để chỉ việc phong trào Việt Minh tiến hành
**Tân Cương** (; ; bính âm bưu chính: **Sinkiang**), tên chính thức là **Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương**, là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm
**Dãy núi Rocky** hay đơn giản là **Rockies** (phát âm như "Roóc-ky", đôi khi còn được biết đến với tên **Rặng Thạch Sơn**), là dãy núi khá rộng ở miền Tây Bắc Mỹ. Dãy núi
nhỏ|phải|Một bộ phận Thung lũng nhìn từ trên không trung phải|nhỏ|Các quận trong Thung lũng Trung tâm **Thung lũng Trung phần California** hay **Thung lũng Trung tâm** () của California là một thung lũng rộng
**Tam Á** (tiếng Hoa: 三亞; pinyin: _Sanya_) là thành phố cực nam của đảo Hải Nam, Trung Quốc. Đây là thành phố lớn thứ hai (sau thủ phủ Hải Khẩu) trên đảo. Bức tượng Quan
**Trùng Khánh** () là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Trùng Khánh
**Hành chính Việt Nam thời Tây Sơn** ánh bộ máy cai trị từ trung ương tới địa phương của nhà Tây Sơn từ năm 1778 đến năm 1802, không chỉ giới hạn trong phạm vi
**Lê Văn Dọn** (10 tháng 7 năm 192511 tháng 3 năm 2006), bí danh **Tám Lê Thanh**, **Lê Thanh** hay **Tám Dọn**, là một nhà lãnh đạo quân sự mang quân hàm Trung tướng của
nhỏ|Bản đồ tiêu nước biểu thị vùng Đại Bồn địa bằng màu vàng nhỏ|Các định nghĩa khác nhau về vùng Đại Bồn địa **Đại Bồn địa** hay **Lòng chảo lớn** (tiếng Anh: _The Great Basin_)
nhỏ|phải|Hươu hoang, loài hươu bản địa của Anh **Hươu ở Anh** chỉ về các loài hươu sinh sống tại vùng Đại Anh (Great Britain). Hiện nay có tất cả 06 loài hươu đang sinh sống
**Minnesota** (; bản địa ) là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ. Minnesota được thành tiểu bang thứ 32 của Hoa Kỳ vào ngày 11 tháng 5 năm 1858. Nó được tạo
nhỏ|Biểu tượng của Hội Tam Điểm **Hội Tam Điểm** (; ) là các hội huynh đệ bắt nguồn từ các phường hội thợ xây đá quản lý tư cách, tương tác của các thành viên
**Đội Chiến dịch Đặc biệt số 13 (**tiếng Anh: **Special Operation Team No. 13)**, mật danh **Con Nai** (tiếng Anh: **Deer**), hay **Đội Con Nai** (tiếng Anh: **Deer Team**), là một nhóm đặc nhiệm tình
**Sói xám** hay **chó sói xám**, hay đơn giản là **chó sói** (_Canis lupus_) là một loài động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ.
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
Một cảnh [[săn lợn rừng bằng chó săn]] thumb|Quý tộc [[đế quốc Mogul săn linh dương đen Ấn Độ cùng với báo săn châu Á]] **Săn** là hành động giết hay bẫy bất kỳ loài
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
nhỏ|phải|Con [[tê giác là thần thú huyền thoại trong truyền thuyết, chúng được ví như linh vật kỳ lân]] nhỏ|phải|Các loài [[côn trùng có vai trò thầm lặng nhưng thiếu yếu]] nhỏ|phải|Tôm hùm [[BBQ, trong
nhỏ|phải|Một con bò sữa được chăn thả trên thảo nguyên tại Đức nhỏ|phải|Một giống [[bò Hà Lan, đây là gia súc cao sản chuyên cho sữa]] **Chăn nuôi gia súc lấy sữa** là việc thực
nhỏ|phải|[[Hươu nai, con mồi phổ biến của các loài hổ, báo, sói, gấu...]] **Con mồi** hay **thú mồi** là một thuật ngữ sinh thái học chỉ về một động vật là đối tượng bị săn
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
Đông Nam Bộ (màu tím) và Tây Nam Bộ (màu hồng) **Nam Bộ** (hay còn gọi là **miền Nam**) là một trong 3 miền địa lý của Việt Nam (gồm Bắc Bộ, Trung Bộ và
**Cervalces Scotti** hay còn gọi là **nai sừng tấm đực** (Stag-moose) là một con nai sừng tấm lớn, với cái mõm giống như một con nai điển hình phân bố Bắc Mỹ trong kỷ Pleistocene.
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Hươu sao** (_Cervus nippon_) là một loài hươu có nguồn gốc ở phần lớn Đông Á và được du nhập đến nhiều nơi khác trên thế giới. Trước đây được tìm thấy từ miền bắc
**Tái hoang dã** (_Rewilding_) hay hiểu theo nghĩa trực tiếp là **tái thả động vật hoang dã** về môi trường sống là hoạt động bảo tồn động vật hoang dã có tổ chức trên quy
**Nai sừng tấm trán rộng** (Danh pháp khoa học: _Cervalces latifrons_) là một loài nai lớn của vùng holarctic của châu Âu và châu Á có niên đại từ kỷ Pleistocene. Nó được cho là
thumb|right|Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và trẻ em dưới 2 tuổi cần cải thiện tình trạng dinh dưỡng bằng cách ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe Trong dinh dưỡng, **chế độ ăn
322x322px|thumb|Các cơ chế bắn khác nhau của Shotgun:
1. 2 cò súng cho 2 nòng riêng biệt ([[Coach Gun)
2. Nạp đạn bằng đòn bẩy (Winchester M1887)
3. Nạp đạn kiểu bơm
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật