✨Họ Cá cát

Họ Cá cát

Họ Cá cát (danh pháp khoa học: Ammodytidae) là một họ cá biển, theo truyền thống xếp trong phân bộ Trachinoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây cho thấy tốt nhất nên tách nó cùng một số họ khác, bao gồm Uranoscopidae, Cheimarrichthyidae (= Cheimarrhichthyidae) và Pinguipedidae, thành một bộ riêng có danh pháp là Uranoscopiformes.

Từ nguyên

Tên khoa học của họ cũng như của chi điển hình (Ammodytes) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp άμμος (ámmos) nghĩa là cát, và δύτης (dýtis) nghĩa là thợ lặn), để nói tới tập tính vùi mình trong cát để tránh các dòng thủy triều của chúng.

Đặc điểm

Các loài cá trong họ này nhỏ, thuôn dài, chiều dài từ 6,1 cm (Ammodytoides praematura) tới 40 cm (Hyperoplus lanceolatus), vảy nhỏ hình xycloit. Vây lưng dài, thường kéo dài gần như toàn bộ chiều dài lưng, tia mềm 40-69. Tia mềm vây hậu môn 14-36. Không có tia gai ở vây lưng và vây hậu môn. Thường không có vây ngực, ngoại trừ ở các chi BleekeriaProtammodytes. Vây đuôi chẻ. Đường bên cao, chạy dọc theo phần gần sống lưng, không phát triển bong bóng, không răng. Tia xương nắp mang 7. Màng mang tách biệt. Đốt sống 52-78. và các loài động vật biển quan trọng về mặt thương mại khác. Cá cát trưởng thành được đánh bắt ở quy mô thương mại tại một số khu vực (chủ yếu ở châu Âu), dẫn tới sự cạnh tranh trực tiếp của con người với các loài chim lặn như hải âu cổ rụt, anca, nhàn và cốc.

Một số loài là cá biển nông sinh sống ở vùng duyên hải và việc đào cát bắt cá cát làm mồi câu từng là trò giải trí phổ biến ở vùng duyên hải châu Âu và Bắc Mỹ. Những loài còn lại là cá biển sâu, với một số loài mới được mô tả gần đây và phần lớn trong số này không có tên gọi thông thường. Cá cát có các cử động của mắt độc lập, tương tự như ở tắc kè hoa.

Phân loại

Họ này bao gồm 7 chi với 31 loài đã biết.

  • Ammodytes: 6 loài.
  • Ammodytoides: 10 loài.
  • Bleekeria: 6 loài.
  • Gymnammodytes: 3 loài.
  • Hyperoplus: 2 loài.
  • Lepidammodytes: 1 loài (Lepidammodytes macrophthalmus).
  • Protammodytes: 3 loài.

Thư viện ảnh

Tập tin:Tern-sand-lance.jpg|Nhàn (_Sterna hirundo_) với một con cá cát ở vũng Biddeford, Maine, tháng 8 năm 2013. Tập tin:Ammodytes americanus.jpg|_Ammodytes americanus_. Tập tin:Ammodytes tobianus Gervais.jpg|_Ammodytes tobianus_. Tập tin:Northern sand lance.jpg|_Ammodytes dubius_.

Niên biểu

ImageSize = width:1000px height:auto barincrement:15px PlotArea = left:10px bottom:50px top:10px right:10px

Period = from:-65.5 till:10 TimeAxis = orientation:horizontal ScaleMajor = unit:year increment:5 start:-65.5 ScaleMinor = unit:year increment:1 start:-65.5 TimeAxis = orientation:hor AlignBars = justify

Colors =

legends

id:CAR value:claret id:ANK value:rgb(0.4,0.3,0.196) id:HER value:teal id:HAD value:green id:OMN value:blue id:black value:black id:white value:white id:cenozoic value:rgb(0.54,0.54,0.258) id:paleogene value:rgb(0.99,0.6,0.32) id:paleocene value:rgb(0.99,0.65,0.37) id:eocene value:rgb(0.99,0.71,0.42) id:oligocene value:rgb(0.99,0.75,0.48) id:neogene value:rgb(0.999999,0.9,0.1) id:miocene value:rgb(0.999999,0.999999,0) id:pliocene value:rgb(0.97,0.98,0.68) id:quaternary value:rgb(0.98,0.98,0.5) id:pleistocene value:rgb(0.999999,0.95,0.68) id:holocene value:rgb(0.999,0.95,0.88)

BarData= bar:eratop bar:space bar:periodtop bar:space bar:NAM1 bar:NAM2

bar:space bar:period bar:space bar:era

PlotData= align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25 shift:(7,-4)

bar:periodtop from: -65.5 till: -55.8 color:paleocene text:Paleocene from: -55.8 till: -33.9 color:eocene text:Eocene from: -33.9 till: -23.03 color:oligocene text:Oligocene
from: -23.03 till: -5.332 color:miocene text:Miocene from: -5.332 till: -2.588 color:pliocene text:Plio. from: -2.588 till: -0.0117 color:pleistocene text:Pleist. from: -0.0117 till: 0 color:holocene text:H.

bar:eratop from: -65.5 till: -23.03 color:paleogene text:Paleogene
from: -23.03 till: -2.588 color:neogene text:Neogene from: -2.588 till: 0 color:quaternary text:Q.

PlotData= align:left fontsize:M mark:(line,white) width:5 anchor:till align:left

color:eocene bar:NAM1 from: -55.8 till: 0 text: Ammodytes color:miocene bar:NAM2 from: -15.97 till: 0 text: Hyperoplus

PlotData= align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25

bar:period from: -65.5 till: -55.8 color:paleocene text:Paleocene from: -55.8 till: -33.9 color:eocene text:Eocene from: -33.9 till: -23.03 color:oligocene text:Oligocene
from: -23.03 till: -5.332 color:miocene text:Miocene from: -5.332 till: -2.588 color:pliocene text:Plio. from: -2.588 till: -0.0117 color:pleistocene text:Pleist. from: -0.0117 till: 0 color:holocene text:H.

bar:era from: -65.5 till: -23.03 color:paleogene text:Paleogene
from: -23.03 till: -2.588 color:neogene text:Neogene from: -2.588 till: 0 color:quaternary text:Q.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá cát** (danh pháp khoa học: **Ammodytidae**) là một họ cá biển, theo truyền thống xếp trong phân bộ Trachinoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng
**Cá bơn răng lớn** hay **cá bơn cát** là các loài cá bơn thuộc họ **Paralichthyidae** của bộ cá thân bẹt (Pleuronectiformes) Họ cá bơn này chứa 14 chi cá với tổng cộng 110 loài
**Họ Cá móm** (Danh pháp khoa học: **_Gerreidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes). Họ này bao gồm khoảng 53 loài được tìm thấy ở các vùng ôn
**Họ Cá chai** (Danh pháp khoa học: **_Platycephalidae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Phần lớn các loài có nguồn gốc bản địa của các vùng
**Họ Cá phèn** (danh pháp khoa học: **Mullidae**) là các loài cá biển dạng cá vược sinh sống ở vùng nhiệt đới. Nguyên được xếp trong bộ Perciformes nhưng gần đây được chuyển sang bộ
**Họ Cá vây tua**, **họ Cá nhụ**, **họ Cá thiên đường**, **họ Cá chét** hoặc **họ Cá phèn nước ngọt** (danh pháp khoa học: **_Polynemidae_**) là một họ chủ yếu là cá biển, trừ chi
**Họ Cà** hay còn được gọi là **họ Khoai tây** (danh pháp khoa học: **Solanaceae**) là một họ thực vật có hoa, nhiều loài trong số này ăn được, trong khi nhiều loài khác là
**Họ Cá mắt thùng** (danh pháp khoa học: **_Opisthoproctidae_**) là một họ cá sống ở vùng biển sâu, trong khu vực ôn đới và nhiệt đới thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn
**Họ Cá mó** hoặc **Họ cá vẹt** (tên tiếng Anh: _Parrotfish_; danh pháp khoa học: **_Scaridae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Perciformes.Tuy nhiên, gần
**Họ Cá hố** (tên khoa học: **_Trichiuridae_**) là một họ chứa khoảng 44-45 loài cá biển săn mồi, theo truyền thống xếp trong phân bộ Scombroidei của bộ Perciformes. Trong tiếng Anh, một vài loài
nhỏ|phải|Cá chuồn bay **Họ Cá chuồn** (danh pháp hai phần: **_Exocoetidae_**) là một họ cá biển thuộc bộ Cá nhói. Có khoảng 64 loài được phân nhóm trong 7-9 chi. ## Phân bố Họ cá
**Họ Cá lưỡi trâu** (Tên khoa học: **_Cynoglossidae_**) là một họ cá thuộc Bộ Cá thân bẹt phân bố tại các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới. Họ này có 3 chi và
**Họ Cá căng** là những loài cá thuộc họ Terapontidae (cũng đánh vần là Teraponidae, Theraponidae hoặc Therapontidae). Chúng được tìm thấy trong vùng nước nông ven biển ở Ấn Độ Dương và Tây Thái
**Họ Cá chuồn đất** (Danh pháp khoa học: **_Dactylopteridae_**) là một họ cá biển trong bộ Syngnathiformes. Họ cá này đã từng được coi là họ duy nhất trong phân bộ Dactylopteroidei nằm trong bộ
**Họ Cá đàn lia** (danh pháp khoa học: **Callionymidae**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược, Nelson _et al._ (2016) xếp nó trong bộ Callionymiformes. Họ này được tìm
thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]] **Thiết bị bảo hộ cá nhân** ()
**Họ Cá mối** (Danh pháp khoa học: **_Synodontidae_**) là một họ cá trong bộ Aulopiformes. Họ này chứa 4 chi, chia thành 75-78 loài trong 2 phân họ là Synodontinae và Harpadontinae. Họ này chủ
**Cá ngừ vằn** (Danh pháp khoa học: **_Katsuwonus pelamis_**), là một loài cá ngừ trong Họ Cá thu ngừ (Scombridae). Cá ngừ vằn còn được gọi là **aku**, **cá ngừ Bắc Cực**, **cá ngừ đại
**Sơn ca cát**, tên khoa học **_Alaudala raytal_**, là một loài chim trong họ Alaudidae. Sơn ca cát được tìm thấy ở Nam Á. Chúng có phần giống nhau, nhưng nhỏ hơn những loài sơn
**Cá mó đầu u** hay **cá mó đầu gù** (Danh pháp khoa học: **_Bolbometopon muricatum_**) là một loài cá biển trong họ Cá mó (_Scaridae_). Chúng là loài lớn nhất của họ Cá mó, có
**Cá bơn lưỡi cát** (Danh pháp khoa học: **Cynogossus arel**) là một loài cá bơn trong họ cá lưỡi trâu Cynoglossidae phân bố ở Ấn Độ, Xri Lanca, Inđônêxia và Việt Nam tại vùng cửa
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
**Cá mối** hay **cá mối thường** hay còn gọi là **cá mối biển** (Danh pháp khoa học: _Saurida umeyoshii_) là một loài cá trong họ Cá mối (Synodontidae) phân bố tại bờ biển Thái Bình
nhỏ|phải|Cá sòng đóng gói trên thị trường **Cá sòng** (Danh pháp khoa học: _Trachurus_) là một chi cá trong họ Cá khế. Trong ẩm thực Nhật Bản, cá sòng còn được gọi là _aji_. Đây
Bút Đo PH Của Nước PH-02 - Máy Đo PH Nước Hồ Cá Bút đo pH dụng cụ hỗ trợ xác định (độ chua hoặc độ kiềm) trong nước - dung dịch. Các phép đo
MÔ TẢ SẢN PHẨMBút Đo PH Của Nước PH-02 - Máy Đo PH Nước Hồ Cá Bút đo pH dụng cụ hỗ trợ xác định (độ chua hoặc độ kiềm) trong nước - dung dịch.
**Cá cờ Ấn Độ** (danh pháp hai phần: **_Istiompax indica_**), hay **cá cờ vây lưng đen**, **cá cờ gòn**, **cá marlin đen**, là một loài cá thuộc họ Cá buồm (Istiophoridae). Là loài cá nổi
Cây và trái cà dừa **Cà dừa** (Còn gọi là **Cà bát**, **Cà tròn**, **Cà dĩa**) là một loài cây thuộc họ Cà, thuộc chi S. melongena var. esculentum, cho quả được sử dụng làm
**Cá nóc răng rùa**, tên khoa học **_Chelonodontops patoca_**, là một loài cá biển thuộc chi _Chelonodontops_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1822. ## Phân loại
nhỏ|phải|Cá hồng két nhỏ|phải nhỏ|phải **Cá hồng két** hay còn gọi là **cá Két đỏ**, **cá huyết anh vũ**, còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là _blood parrot cichlid_, _parrot cichlid_, _bloody
**Cá bơn trứng** (tên khoa học **_Solea ovata_**) là một loài cá bơn trong họ cá Soleidae, vốn có nguồn gốc từ vùng biển Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Chúng thường được tìm
**Gia Cát Lượng** (; 181 – 234), biểu tự **Khổng Minh** (孔明), hiệu **Ngọa Long** (臥龍), là Thừa tướng, công thần khai quốc, nhà chính trị, nhà ngoại giao, chỉ huy quân sự, nhà giáo
**Gia Cát** hay **Chư Cát** (chữ Hán: 諸葛, Bính âm: Zhuge) là một họ của người Trung Quốc. Gia Cát là một trong 60 họ kép (gồm hai chữ) trong danh sách _Bách gia tính_,
**Họ Cắt** (danh pháp khoa học: **_Falconidae_**) là một họ của khoảng 65-66 loài chim săn mồi ban ngày. Theo truyền thống, họ này chia ra thành 2 phân họ là Polyborinae, trong đó bao
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
**hương Bạch Sa** () là một hương (xã) thuộc huyện Bành Hồ, Đài Loan. Đảo Bạch Sa nằm ở phía bắc của đảo chính Bành Hồ, được nối với đảo Tây qua cầu vượt biển
**Galdan** (, chữ Hán: 噶爾丹, Hán Việt: **Cát Nhĩ Đan** hay cũng phiên thành **Cát Lặc Đan** (噶勒丹) 1644 - 1697), là một Đại hãn người Mông Cổ nhánh Oirat của Hãn quốc Chuẩn Cát
nhỏ|phải|Một con cá mập Những hình ảnh đại diện của các con cá mập rất phổ biến trong văn hóa đại chúng ở thế giới phương Tây với một loạt những sê-ri phim ảnh trên
**Cà pháo** (danh pháp hai phần: **_Solanum macrocarpon_**, các tên đồng nghĩa: _Solanum dasyphyllum_, _Solanum melongena_ L. var. _depressum_ Bail., _Solanum undatum_ Jacq. non Lam., _Solanum integrifolium_ Poiret var. _macrocarpum_) là một loài cây lâu
nhỏ|phải|Một con cá mập đông lạnh nhỏ|phải|Thịt cá mập **Thịt cá mập** là thịt của các loài cá mập nói chung bị giết để làm thực phẩm (chẳng hạn như cá mập nhám đuôi dài
**Vườn quốc gia Cát Tiên** là một khu bảo tồn thiên nhiên nằm trên địa bàn 3 huyện: Vĩnh Cửu , Bình Phước cách Thành phố Hồ Chí Minh 150 km về phía bắc. Đặc trưng
**Đèo Cát Hãn** (chữ Hán: 刁吉罕), tên Thái là **Pét Lạm**, hay **Xo Mơ Tăng Ca Pét Lạm**, là thủ lĩnh người Thái Trắng thời nhà Hồ và nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
Mô tả sản phẩm: 1. Chất liệu nhựa ABS cao cấp, không gây tổn thương cho tóc, chống mài mòn, sử dụng thoải mái. 2. Dụng cụ hỗ trợ cắt tóc tại nhà chuyên nghiệp
" Khá đầy đủ ......đợt này chắc đổi nghề sang sửa đồng hồ luôn quá, " " Ổn so vs giá " ✯✯✯ Đây là một trong những đánh giá yêu thương của khách hàng
[[Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc.]] **Rạn san hô** hay **ám tiêu san hô** là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống. Các rạn san hô thường
nhỏ| Cát san hô từ một bãi biển ở [[Aruba ]] **Cát san hô** là một tập hợp của cát của các hạt có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới biển
**Cá căng cát** (Danh pháp khoa học: **_Terapon jarbua_**), hay **cá ong**, là loài cá thuộc thuộc họ Cá căng (Terapontidae) trong bộ Cá vược (Perciformes) phân bố tại các vùng biển Ấn Độ Dương.
**Cá ngừ sọc dưa** (Danh pháp khoa học: **_Sarda orientalis_**) hay còn gọi là **Katsuo** trong tiếng Nhật Bản là một loài cá biển trong họ Cá thu ngừ có ở vùng biển Ấn Độ-Thái
Lợi ích sức khỏe của Thảo Bản Bông Vàng (Great Mullein)Cải Thiện Các Vấn Đề Về Tiêu HóaLọi ích Uống trà Mullein có thể giúp bạn đối phó với một số tình trạng và vấn