✨Họ Cá chuồn

Họ Cá chuồn

nhỏ|phải|Cá chuồn bay Họ Cá chuồn (danh pháp hai phần: Exocoetidae) là một họ cá biển thuộc bộ Cá nhói. Có khoảng 64 loài được phân nhóm trong 7-9 chi.

Phân bố

Họ cá chuồn sinh sống trong tất cả các đại dương, đặc biệt là trong vùng nước ấm nhiệt đới và cận nhiệt đới. Đặc điểm nổi bật nhất của chúng là vây ngực lớn bất thường cho phép cá ẩn và thoát khỏi các kẻ săn mồi bằng cách nhảy ra khỏi mặt nước và bay qua không khí một vài mét trên bề mặt của nước. Chiều dài đường bay của chúng thường khoảng 50 mét. Để lướt lên khỏi mặt nước, cá chuồn di chuyển cái đuôi của nó lên đến 70 lần mỗi giây. Sau đó nó giăng vây ngực của nó và nghiêng nhẹ lên trên để cất lên. Nó có thể tăng thời gian của nó trong không khí bằng cách bay thẳng vào hoặc ở một góc với hướng dương lên được tạo ra bởi sự kết hợp của các dòng không khí và dòng đại dương.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá chuồn đất** (Danh pháp khoa học: **_Dactylopteridae_**) là một họ cá biển trong bộ Syngnathiformes. Họ cá này đã từng được coi là họ duy nhất trong phân bộ Dactylopteroidei nằm trong bộ
nhỏ|phải|Cá chuồn bay **Họ Cá chuồn** (danh pháp hai phần: **_Exocoetidae_**) là một họ cá biển thuộc bộ Cá nhói. Có khoảng 64 loài được phân nhóm trong 7-9 chi. ## Phân bố Họ cá
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Cá chuồn Đại Tây Dương** (tên khoa học **_Cheilopogon melanurus_**) là một loài cá chuồn trong họ Exocoetidae. Nó được miêu tả lần đầu tiên bởi nhà động vật học người Pháp, Achille Valenciennes trong
**Cá chuồn gành**, tên khoa học **_Cypselurus poecilopterus_**, còn gọi là **Cá chuồn vây vằn**, hay **cá chuồn vây vàng**, là một loài cá chuồn trong họ Exocoetidae.
**Bộ Cá nhói**, **bộ Cá nhoái**, **bộ Cá nhái** hay **bộ Cá kìm** (danh pháp khoa học: **Beloniformes**) là một bộ chứa 6 họ cá vây tia với khoảng 275 loài cá trong 34 chi,
**_Cypselurus_** là một chi cá chuồn trong họ _Exocoetidae_. ## Các loài Hiện tại ghi nhận được 12 loài trong chi này: * _Cypselurus angusticeps_ (Nichols & Breder, 1935) * _Cypselurus callopterus_ (Günther, 1866) *
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
**Bộ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **_Scorpaeniformes_**, còn gọi là **_Scleroparei_**) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào
**Cá kiếm**, **cá mũi kiếm**, đôi khi còn gọi là **_cá đao_** (danh pháp khoa học: **_Xiphias gladius_**) là một loài cá ăn thịt loại lớn, có tập tính di cư với mỏ dài và
**Lớp Cá vây tia** (danh pháp khoa học: **_Actinopterygii_**; ) là một lớp chứa các loài cá xương có _vây tia_. Về số lượng, chúng là nhóm chiếm đa số trong số các động vật
**Chuồn chuồn** (**_Odonata_**) là một bộ côn trùng với khoảng 4.500 loài hiện được biết tới, chia thành hai nhóm lớn: chuồn chuồn ngô (_Anisoptera_) và chuồn chuồn kim (_Zygoptera_), khác nhau chủ yếu ở
thumb|_Chân dung đức tăng hoàng **Chuon Nath** vào năm 1961 (Phật lịch 2505)_ thumb|_Tượng đài đức tăng hoàng **Chuon Nath** tại Phnom Penh (Đối diện Naga World 2)_ _Samdech Sangha Rājā Jhotañano_ **Chuon Nath** (
**Họ Kiến sư tử** (tên khoa học **_Myrmeleontidae_**) hay còn gọi là **Cúc** hay **Cút** là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh gân (_Neuroptera_). Họ Kiến sư tử bao gồm 2 nghìn loài với
**Chuồn chuồn ngô** hay **chuồn chuồn chúa** là tên gọi phổ thông cho các loài côn trùng thuộc phân bộ _Epiprocta_, hay theo nghĩa hẹp thuộc cận bộ **_Anisoptera_**. Các loài này đặc trưng bởi
**Libellulidae** là họ chuồn chuồn ngô lớn nhất thế giới. Họ này đôi khi được xem là bao gồm cả Corduliidae như là phân họ Corduliinae và Macromiidae như là phân họ Macromiinae. Thậm chí
**Trương Hoàng Xuân Mai** (sinh ngày 5 tháng 1 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh **Xuân Mai**, là một cựu ca sĩ kiêm diễn viên người Việt Nam. Cô bước chân vào
**Phạm Ngọc Khuê** (sinh ngày 27 tháng 3 năm 1982) là nữ ca sĩ người Việt Nam. Ngọc Khuê được đông đảo khán giả biết đến và yêu mến sau chương trình Bài Hát Việt
**Cá hắc bạc** (Danh pháp khoa học: **_Crossocheilus oblongus_**) là một loài cá trong họ cá Cyprinidae, chúng còn được gọi với những tên như **cá bút chì**, **cá bút chì một sọc**, **cá chuồn
**Họ Liên diệp đồng** hay **họ Tung**, **họ Liên đằng** hay **họ Lưỡi chó** (danh pháp khoa học: **_Hernandiaceae_**) là một họ thực vật hạt kín. Họ này được nhiều nhà phân loại học công
**Cá bám đá** (Danh pháp khoa học: _Sinogastromyzon_) là một chi cá trong họ cá bám đá Balitoridae thuộc bộ cá chép Cypriniformes, đây là chi cá bản địa của vùng phía Đông châu Á.
Trứng cá chuồn Nhật được chiết lọ thủy tinh 220gr vô cùng tiện lợi cho mỗi lần sử dụng ** Được đóng gói kĩ càng bằng thùng xốp chuyên dụng kèm đá gel giữ bảo
thumb|right|_[[Crossocheilus langei_]] **_Crossocheilus_** là một chi cá thuộc họ Cyprinidae gồm cá chép và cá tuế phân bố ở châu Á kể cả Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, và Malaysia ## Các loài
**Đằng ca** (danh pháp khoa học: **_Securidaca inappendiculata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Polygalaceae. Loài này được Hassk. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1848.
Nón kết chuồn chuồn sọc ba màu bên hông mũ lưỡi trai chuồn chuồn phù hợp cho cả nam và nữĐặc điểm nổi bật: + Mũ lưỡi trai chuồn chuồn sọc 3 màu bên hồng
**Tiểu Hổ Đội** (tiếng Anh: The Little Tigers; chữ Hán: 小虎隊), gồm ba thành viên Ngô Kỳ Long, Trần Chí Bằng và Tô Hữu Bằng, là ban nhạc nổi tiếng của Đài Loan cuối thập
**_Nhân viên cứu hộ_** () là một bộ phim hoạt hình phiêu lưu Mỹ vào năm 1977 sản xuất bởi Walt Disney Productions sản xuất và phát hành ngày 22 tháng 6 năm 1977 bởi
**_Porpax_** là một chi chuồn chuồn ngô thuộc họ Libellulidae. Có năm loài trong chi này tất cả đều là loài đặc hữu châu Phi nhiệt đới: *_Porpax asperipes_ Karsch, 1896 *_Porpax risi_ Pinhey, 1958
nhỏ|250x250px| Strider nước, một sinh vật nổi tự do phổ biến **Sinh vật nổi tự do** là những sinh vật sống trong lớp bề mặt mỏng tồn tại ở bề giao giữa không khí-nước của
**Parexocoetus brachypterus**, _cá chuồn vây ngắn_ , là một loài cá chuồn. Giống như nhiều loài khác trong họ, _P. brachypterus_ có khả năng bay ra khỏi mặt nước và bay lượn một đoạn ngắn.
**Cá trích Nhật Bản** (Danh pháp khoa học: _Sardinella zunasi_) là một loài cá trích trong họ Clupeidae phân bố ở vùng Bắc Thái Bình Dương, Trung Quốc, Nhật Bản Việt Nam. Đây là một
**Cá thiểu mẫu** còn gọi là **cá thiểu nam** (Danh pháp khoa học: **_Paralaubuca typus_**) là một loài cá thuộc chi cá thiểu nam trong họ cá chép bản địa của vùng Đông Nam Á.
**Parexocoetus hillianus** là một loài cá trong họ Cá chuồn. Loài cá chuồn này phân bố dọc theo bờ biển phía tây của Đại Tây Dương và biển Caribbea, có thể từ Uruguay đến Hoa
**Cá chuồn nhiều răng** , tên khoa học **_Hirundichthys speculiger_**, là một loài cá chuồn trong họ Exocoetidae.
**Cá chuồn không râu** , tên khoa học **_Prognichthys brevipinnis_**, là một loài cá chuồn trong họ Exocoetidae.
**Cá chuồn ít răng** , tên khoa học **_Hirundichthys oxycephalus_**, là một loài cá chuồn trong họ Exocoetidae.
**Xenocyprididae** là một họ cá Đông Á thuộc bộ Cá chép (Cypriniformes), gần đây được một số tác giả đề xuất tách ra khỏi họ Cyprinidae nghĩa rộng. Ba loài thuộc họ Xenocyprididae là cá
**Hồ Thị Chỉ** (chữ Hán: 胡氏芷; 1902 - 1982), là Nhất giai **Ân phi** (一階**恩妃**) của hoàng đế Khải Định thuộc triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Khi Hoàng quý phi Trương
**_Dactylopterus volitans_** là một loài cá biển trong họ Dactylopteridae. Loài cá này sinh sống ở các vùng biển ôn đới ấm đến nhiệt đới ở cả hai bờ của Đại Tây Dương. Về phía
**USS _Flying Fish_ (SS/AGSS-229)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Flying Fish**_, theo tên họ Cá chuồn: * là một tàu schooner được mua năm 1838 và bị bán năm 1842,
**_Pantala flavescens_** là một loài chuồn chuồn ngô phân bố rộng rãi trong họ Libellulidae. Loài này và loài _Pantala hymenaea_ là hai loài trong chi _Pantala_ thuộc phân họ Pantalinae. Loài này được mô
**_Tetracanthagyna plagiata_** là một loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Waterhouse mô tả khoa học lần đầu năm 1877. Loài này được tìm thấy khắp thềm Sunda, được ghi nhận ở Thái
**Libellula depressa** là một loài chuồn chuồn ngô ở châu Âu và trung bộ châu Á. Nó nổi bật với cái bụng dẹt rất rộng và ở con đực bụng trở nên xanh lục phấn
**Chuồn chuồn phi tiêu có đai** (_Sympetrum pedemontanum_) là một loài chuồn chuồn ngô châu Âu thuộc họ Libellulidae. ## Mô tả Những con đực, giống như đa số các thành viên trong chi, có
**Muỗi** (danh pháp khoa học: **Culicidae**), là tên gọi chung cho một họ côn trùng gồm khoảng 3600 loài, thuộc bộ Hai cánh (_Diptera_). Chúng có một đôi cánh vảy, một đôi cánh cứng, thân
**Giao Tiên** (sinh ngày 16 tháng 11 năm 1941) là một trong những nhạc sĩ nhạc vàng nổi tiếng tại miền Nam Việt Nam trước ngày 30 tháng 4 năm 1975, với khoảng 750 ca
**Sơn Hạ** (tên thật **Lê Văn Hà**) là một ca sĩ, nhà sáng tác ca khúc người Việt Nam. Anh là tác giả nhiều ca khúc trữ tình quê hương mang âm hưởng dân ca
·Tứn Khửn Thang 8 vị Điều trị yếu sinh lý, xuất tinh sớm hiệu quảRƯỢUTứn Khửn là bài rượu cổ của người HMONG Sơn La1.Bàirượu có những tác dụng đặc biệt làm kiện gân cốt
·Tứn Khửn Thang 8 vị Điều trị yếu sinh lý, xuất tinh sớm hiệu quảRƯỢUTứn Khửn là bài rượu cổ của người HMONG Sơn La1.Bàirượu có những tác dụng đặc biệt làm kiện gân cốt