✨Họ Chuồn chuồn ngô
Libellulidae là họ chuồn chuồn ngô lớn nhất thế giới. Họ này đôi khi được xem là bao gồm cả Corduliidae như là phân họ Corduliinae và Macromiidae như là phân họ Macromiinae. Thậm chí hai họ này không phải là phân họ của họ này, thì vẫn họ chuồn chuồn ngô này vẫn chứa hơn 1000 loài. Với phân bố toàn cầu, các loài chuồn chuồn ngô trong họ này được tìm thấy nhất trên thế giới. Chi Libellula phần lớn các loài Tân thế giới, nhưng cũng có một trong số các loài nguy cơ từ Nhật Bản - Libellula angelina. Nhiều loài trong chi này có màu sáng và cánh có dải.
Các chi
Libelluidae chứa các chi sau:
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chuồn chuồn ngô** hay **chuồn chuồn chúa** là tên gọi phổ thông cho các loài côn trùng thuộc phân bộ _Epiprocta_, hay theo nghĩa hẹp thuộc cận bộ **_Anisoptera_**. Các loài này đặc trưng bởi
**Libellulidae** là họ chuồn chuồn ngô lớn nhất thế giới. Họ này đôi khi được xem là bao gồm cả Corduliidae như là phân họ Corduliinae và Macromiidae như là phân họ Macromiinae. Thậm chí
**Chuồn chuồn ngô hoàng đế** Loài chuồn chuồn này có chiều dài trung bình . Nó được tìm thấy chủ yếu ở châu Âu và gần châu Phi và châu Á. ## Nhận dạng thumb|trái|upright=.7|Con
**Chuồn chuồn** (**_Odonata_**) là một bộ côn trùng với khoảng 4.500 loài hiện được biết tới, chia thành hai nhóm lớn: chuồn chuồn ngô (_Anisoptera_) và chuồn chuồn kim (_Zygoptera_), khác nhau chủ yếu ở
**Chuồn chuồn kim** là tên gọi chung để chỉ các loài côn trùng thuộc phân bộ Cánh đều (Zygoptera), bộ chuồn chuồn (Odonata). Các loài chuồn chuồn kim tương tự như các loài chuồn chuồn
**_Porpax_** là một chi chuồn chuồn ngô thuộc họ Libellulidae. Có năm loài trong chi này tất cả đều là loài đặc hữu châu Phi nhiệt đới: *_Porpax asperipes_ Karsch, 1896 *_Porpax risi_ Pinhey, 1958
**_Tetracanthagyna plagiata_** là một loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Waterhouse mô tả khoa học lần đầu năm 1877. Loài này được tìm thấy khắp thềm Sunda, được ghi nhận ở Thái
**Tiểu Hổ Đội** (tiếng Anh: The Little Tigers; chữ Hán: 小虎隊), gồm ba thành viên Ngô Kỳ Long, Trần Chí Bằng và Tô Hữu Bằng, là ban nhạc nổi tiếng của Đài Loan cuối thập
**Libellula depressa** là một loài chuồn chuồn ngô ở châu Âu và trung bộ châu Á. Nó nổi bật với cái bụng dẹt rất rộng và ở con đực bụng trở nên xanh lục phấn
**_Libellula quadrimaculata_** là một loài chuồn chuồn ngô trong họ Libellulidae thường được tìm thấy khắp châu Âu, châu Á, và Bắc Mỹ. Đây là loài côn trùng biểu tượng của tiểu bang Alaska. Chúng
**Chuồn chuồn phi tiêu có đai** (_Sympetrum pedemontanum_) là một loài chuồn chuồn ngô châu Âu thuộc họ Libellulidae. ## Mô tả Những con đực, giống như đa số các thành viên trong chi, có
**_Sympetrum striolatum_** là một loài chuồn chuồn ngô trong họ Libellulidae, là loài đặc hữu của Á-Âu. Nó là một trong những loài chuồn chuồn ngô phổ biến nhất ở châu Âu. ## Hình ảnh
**_Orthetrum coerulescens_** là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae, một loài chuồn chuồn ngô châu Âu. Loài này được Fabricius mô tả khoa học đầu tiên năm 1798. Loài này giống với loài _Orthetrum cancellatum_
**Aeshnoidea** là một liên họ chuồn chuồn ngô. ## Các họ nhỏ|trái|_Aeschnogomphus intermedius_, một thành viên thuộc the extinct family aktassiidae, at the Museum für Naturkunde, Berlin * Petaluridae * Aeshnidae * Gomphidae * Austropetaliidae
**_Leucorrhinia caudalis_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Libellulidae. Loài này có ở Áo, Belarus, Bỉ, Croatia, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hungary, Latvia, Litva, Luxembourg, Hà Lan]],
**_Leucorrhinia albifrons_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Libellulidae. Nó được tìm thấy ở Áo, Belarus, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Kazakhstan, Latvia, Litva, Hà Lan, Na Uy,
**_Anax parthenope_** là một loài chuồn chuồn ngô trong họ Aeshnidae. Loài này có ở Nam châu Âu, Bắc Mỹ và châu Á. _A. parthenope_ nhỏ hơn và ít sặc sỡ hơn _Anax imperator_. Nhìn
**_Cyclogomphus gynostylus_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó là loài đặc hữu của Sri Lanka. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, khu vực trữ nước, và kênh
(**_Aeshna caerulea_** là một loài chuồn chuồn ngô nhỏ trong họ Aeshnidae. Chúng bay vào cuối tháng 5 đến tháng 8. Nó có cơ thể màu nâu, dài 62 mm. Cả hai giới có các đốm
**_Austrocordulia_** là một chi chuồn chuồn ngô thuộc họ Corduliidae. Nó gồm các loài: * _Austrocordulia leonardi_
**_Anisogomphus solitaris_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó là loài đặc hữu của Sri Lanka. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông. Nó bị đe dọa do
**_Ophiogomphus cecilia_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó được tìm thấy ở Áo, Belarus, Bulgaria, Trung Quốc, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hungary, Ý, Latvia, Litva,
**_Microgomphus wijaya_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó là loài đặc hữu của Sri Lanka. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới
**_Macromia splendens_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Macromiidae. Nó được tìm thấy ở Pháp, Bồ Đào Nha, và Tây Ban Nha. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các con
**_Macrogomphus lankanensis_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó là loài đặc hữu của Sri Lanka. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và đất có tưới tiêu. Nó
**_Macromia flinti_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Corduliidae. Nó là loài đặc hữu của Sri Lanka. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới
**Libelluloidea** là một liên họ chuồn chuồn ngô. ## Families * Cordulephyidae * Corduliidae * Libellulidae * Synthemistidae
**_Hylaeothemis fruhstorferi_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Libellulidae. Nó là loài đặc hữu của Sri Lanka. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới
**_Heliogomphus nietneri_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó là loài đặc hữu của Sri Lanka. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới
**_Heliogomphus ceylonicus_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó là loài đặc hữu của Sri Lanka. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới
**_Heliogomphus lyratus_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó là loài đặc hữu của Sri Lanka. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới
**_Gomphus vulgatissimus_** (tên tiếng Anh: _Common Club-tail_) là một loài chuồn chuồn ngô cỡ trung bình thuộc họ Gomphidae. Loài này có ở châu Âu. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các con
The **Western Clubtail** _(Gomphus pulchellus)_ là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Its natural habitat are clean ponds và canals, clay và mud holes. The species
**_Gomphus graslinii_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Loài này có ở Pháp, Bồ Đào Nha, và Tây Ban Nha. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông. Nó
The **River Clubtail** or **Yellow-legged Dragonfly** (**_Gomphus flavipes_**) là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Its natural habitat are rivers và large streams. The species is
**_Gomphidia pearsoni_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó là loài đặc hữu của Sri Lanka. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới
**_Tetrathemis yerburii_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Libellulidae. Nó là loài đặc hữu của Sri Lanka. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới
**_Trithemis annulata_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Libellulidae. Loài này có ở Algérie, Angola, Bénin, Botswana, Burkina Faso, Cameroon, Chad, Cộng hòa Dân chủ Congo, Bờ Biển Ngà, Ai Cập, Ethiopia, Pháp,
**Chuồn chuồn tràm** (danh pháp hai phần: **_Aethriamanta aethra_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Libellulidae. Nó được tìm thấy ở Thái Lan, Singapore, Malaysia. Loài này đã được phát hiện tại vườn
**_Leucorrhinia pectoralis_** là một loài chuồn chuồn ngô nhỏ trong chi _Leucorrhinia_, họ Libellulidae. Loài này được Toussaint de Charpentier mô tả khoa học đầu tiên năm 1825. ## Mô tả Loài này dài .
**_Aeshna juncea_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. ## Hình ảnh Tập tin:Aeshna juncea LC0173.jpg Tập tin:Aeshna juncea.jpg Tập tin:Aeshna juncea
**_Somatochlora flavomaculata_** là một loài chuồn chuồn phổ biến trong họ Corduliidae. Phân bố của loài động vật này trải dài từ Pháp đến Siberia và Mông Cổ. Chúng thường trú ngụ ở vùng đầm
**_Crocothemis erythraea_** là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae. Loài này được Gaspard Auguste Brullé mô tả khoa học đầu tiên năm 1832. ## Phân bố Loài chuồn chuồn này phổ biến ở Nam Âu
**_Sympetrum flaveolum_** là loài chuồn chuồn trong họ Libellulidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. Loài chuồn chuồn này được tìm thấy ở Châu Âu và giữa và bắc
**Ngọc lục bảo đốm cam** (_Oxygastra curtisii_) là một loài chuồn chuồn trong họ Corduliidae. Nó là loài duy nhất trong chi này. Nó có chiều dài khoảng . Có mắt xanh lá cây và
**Gomphidae** là một họ chuồn chuồn. Họ này có khoảng 90 chi và khoảng 900 loài. ## Các chi *_Acrogomphus_ *_Agriogomphus_ *_Amphigomphus_ *_Anisogomphus_ *_Anomalophlebia_ *_Anormogomphus_ *_Antipodogomphus_ *_Aphylla_ *_Archaeogomphus_ *_Armagomphus_ *_Arigomphus_ *_Asiagomphus_ *_Austrogomphus_ *_Brasiliogomphus_ *_Burmagomphus_ *_Cacoides_
**_Brachytron pratense_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Müller mô tả khoa học đầu tiên năm 1764. ## Hình ảnh Tập tin:Brachytron pratense.jpg Tập tin:Brachytron pratense head.jpg Tập tin:Hairydragonfly.jpg Tập
**_Aeshna mixta_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Latreille mô tả khoa học đầu tiên năm 1805. ## Hình ảnh Tập tin:Aeshna mixta male Weinsberg 20070915.jpg Tập tin:Aeshna mixta m
**_Aeshna grandis_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. ## Hình ảnh Tập tin:Aeshna grandis f1.JPG Tập tin:Aeshna grandis f 2352.jpg Tập
**_Aeshna cyanea_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Müller mô tả khoa học đầu tiên năm 1764. ## Hình ảnh Tập tin:Aeshna cyanea Richard Bartz.jpg Tập tin:MosaikJungferExuvie09.JPG Tập tin:Aeshna cyanea