liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADptin:Treaty_of_Versailles,_English_version.jpg|phải|nhỏ| [[Hòa ước Versailles, được ký kết khi Thế chiến I kết thúc]]
Hiệp ước hòa bình hay hòa ước là một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên thù địch, thường là các quốc gia hoặc chính phủ, nhằm chính thức chấm dứt tình trạng chiến tranh giữa các bên. Nó khác với một hiệp định đình chiến, là một thỏa thuận để chấm dứt các hành động thù địch; một sự đầu hàng, trong đó một đội quân đồng ý từ bỏ vũ khí; hoặc ngừng bắn hoặc đình chiến, trong đó các bên có thể đồng ý tạm thời hoặc vĩnh viễn ngừng giao tranh. Nghệ thuật đàm phán một hiệp ước hòa bình trong thời kỳ hiện đại đã được học giả pháp lý Christine Bell gọi là lex pacificatoria, với một hiệp ước hòa bình có khả năng đóng góp vào khuôn khổ pháp lý điều chỉnh thời kỳ hậu xung đột, hay còn gọi là jus post bellum .
Các yếu tố của hiệp ước
Nội dung của một hiệp ước thường phụ thuộc vào bản chất của cuộc xung đột được nhắc đến. Trong trường hợp xung đột lớn giữa nhiều bên, có thể có một điều ước quốc tế bao gồm tất cả các vấn đề hoặc điều ước riêng được ký kết giữa mỗi bên.
Có nhiều vấn đề có thể xảy ra có thể được đưa vào một hiệp ước hòa bình như sau:
- Phân định chính thức các đường biên giới
- Quy trình giải quyết tranh chấp trong tương lai
- Tiếp cận và phân bổ tài nguyên
- Tình trạng của người tị nạn
- Tình trạng của tù nhân chiến tranh
- Xử lý các khoản nợ hiện có
- Định nghĩa hành vi không được phép
- Việc áp dụng lại các hiệp ước hiện có
Trong lịch sử hiện đại, một số tình huống xung đột khó xử lý nhất định có thể được đưa đến tình trạng ngừng bắn trước khi chúng được giải quyết thông qua một tiến trình hòa bình, trong đó mỗi bên thực hiện một số bước riêng biệt để đạt được mục tiêu cuối cùng mong muốn của cả hai là hòa bình và ký kết một hiệp ước.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Bản đồ cho thấy biên giới phía đông của Litva, được hiệp ước công nhận, trong đường đứt nét dày. Biên giới phía đông của Litva được công nhận gần như giống hệt với vùng
**Hiệp ước hòa bình Ai Cập-Israel** là một hiệp ước hòa bình giữa Ai Cập và Israel được ký kết tại Washington, D.C., Hoa Kỳ vào ngày 26 tháng 3 năm 1979 sau Hiệp định
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADptin:Treaty_of_Versailles,_English_version.jpg|phải|nhỏ| [[Hòa ước Versailles, được ký kết khi Thế chiến I kết thúc]] **Hiệp ước hòa bình** hay **hòa ước** là một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên thù địch, thường là các quốc
**Hiệp định hòa bình Oslo** là một hiệp định giữa Israel và Tổ chức Giải phóng Palestine. Oslo I, ký kết tại Washington, DC, năm 1993 và Hiệp định Oslo II, ký tại Taba, Ai
**Hiệp ước Hòa bình Nhân dân** () do đại diện các tổ chức sinh viên Mỹ và Việt Nam phát triển vào tháng 12 năm 1970. Hiệp ước này là một phần trong nỗ lực
**Hiệp ước bất bình đẳng** là tên Trung văn của các điều ước Nhà Thanh ký kết với các nước phương Tây, Nga và Đại Nhật Bản trong thế kỷ 19 và 20, tất cả
**Hiệp ước Viên** (tiếng Đan Mạch: _Freden i Wien_; tiếng Đức: _Frieden von Wien_) là một hiệp ước hòa bình được ký kết vào ngày 30 tháng 10 năm 1864 tại Viên giữa Đế quốc
**Hiệp ước San Francisco** hay **Hiệp ước hòa bình San Francisco** giữa các lực lượng Đồng Minh và Nhật Bản được chính thức ký kết bởi 49 quốc gia vào ngày 8 tháng 9 năm
**Hiệp ước Tân Sửu** (辛丑條約) hay **Nghị định thư Bắc Kinh** (北京議定書), **Boxer Protocol** là Hiệp ước được kí kết giữa đại diện nhà Thanh Trung Quốc với đại diện của 11 quốc gia sau
**Hiệp định Hòa bình Paris** (, ), có tiêu đề chính thức là **Hiệp định Hòa bình Toàn diện Campuchia**, được ký kết vào ngày 23 tháng 10 năm 1991, nhằm mục đích chấm dứt
thumb|Vị trí của Israel (xanh lam) và UAE (đỏ) ở Trung Đông **Hiệp định hòa bình giữa Israel và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** hay **Hiệp ước Abraham** là thỏa thuận giữa
thumb|Bản đồ thế giới các nước tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất. Khối Hiệp ước màu xanh, [[Liên minh Trung tâm màu cam, và các nước trung lập màu xám.]] **Hội nghị Hòa
**Hiệp ước Gulistan** (còn được viết là **Golestan**: tiếng Nga: Гюлистанский договор, chuyển tự Gyulistanskiy dogovor; tiếng Ba Tư: عهدنامه گلستان, chuyển tự Ahdnāme-ye Golestān) là một hiệp ước hòa bình được ký kết giữa
**Hiệp ước Campo Formio** (ngày nay là Campoformido) được ký kết vào ngày 17 tháng 10 năm 1797 (26 Vendémiaire VI) được ký bởi Tướng Napoléon Bonaparte đại điện cho Chế độ đốc chính Pháp
**Hiệp ước Nhật–Triều năm 1905** (tiếng Anh: _Treaty of Japan–Korea_; tiếng Hàn: 한일 조약), còn được gọi là **Hiệp ước Eulsa** (tiếng Hàn: 을사조약), **Hiệp ước bất đắc chí Eulsa** hay **Hiệp ước bảo hộ
nhỏ|309x309px|Phiên bản tiếng Nhật của Hiệp ước Shimonoseki, ngày 17 tháng 4 năm 1895. **Hiệp ước Shimonoseki** () hay **Hiệp ước Mã Quan** () được ký kết ở sảnh đường Shunpanrō, thành phố Shimonoseki, Yamaguchi,
**Hiệp ước Guadalupe Hidalgo** (_Tratado de Guadalupe Hidalgo_ trong tiếng Tây Ban Nha), tên chính thức **Treaty of Peace, Friendship, Limits and Settlement between the United States of America and the Mexican Republic** (_ Hiệp
**Hiệp ước Lausanne** là một hiệp ước hòa bình ký ở Lausanne, Thụy Sĩ vào ngày 24 tháng 7 năm 1923. Nó chính thức kết thúc trạng thái chiến tranh tồn tại giữa Thổ Nhĩ
**Hiệp ước** hay **Hòa ước Saint-Germain-en-Laye** được ký kết vào ngày 19/06/1679 (lịch cũ) hoặc 29/06 (lịch mới), đây là một hiệp ước hoà bình giữa Vương quốc Pháp của Nhà Bourbon với Phiên bá
**Gìn giữ hòa bình** được Liên Hợp Quốc xác định là "_một cách giúp đỡ những nước bị tàn phá do xung đột để tạo ra các điều kiện cho hoà bình_". Những quân nhân
nhỏ|[[Chim bồ câu trắng được coi như là một biểu tượng cho hòa bình.]] nhỏ|Tượng thần [[Eirene (nữ thần)|Eirene, nữ thần hòa bình trong tôn giáo Hy Lạp cổ đại, với con trai là Pluto.
**Hiệp ước Nam Kinh** (Trung văn phồn thể: 南京條約; Trung văn giản thể: 南京条约), tên đầy đủ gọi là **Hiệp ước Hòa bình, Hữu nghị và Thương mại giữa Nữ vương của Vương quốc Anh
nhỏ|phải|Hiệp ước Kanagawa nhỏ|phải|Bản in gỗ tiếng Nhật có Perry (giữa) và các sĩ quan cao cấp [[Hải quân Hoa Kỳ.]] nhỏ|phải|Tượng Matthew Perry tại Shimoda Ngày 31 tháng 3 năm 1854, **Điều ước Hòa
**Hiệp định đình chiến Compiègne** (, ) được ký vào ngày 11 tháng 11 năm 1918 trong một khu rừng gần thành phố Compiègne, thuộc vùng Picardy của Pháp. Hiệp định này đánh dấu sự
**Hiệp ước München**, hoặc **Hiệp ước Munich** là một thỏa thuận được ký kết tại Munich vào ngày 30 tháng 9 năm 1938, giữa Đức Quốc xã, Anh quốc, Cộng hòa Pháp và Phát xít
Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức – Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) **Hiệp ước Xô – Đức**, còn được gọi là
Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản [[tiếng Anh]] thumb|thumbtime=5|_The Signing of the Peace Treaty of Versailles_ **Hòa ước Versailles** năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ
**Hòa ước Westfalen** (, ) là tên gọi chung của 2 hiệp ước hòa bình được ký kết vào tháng 10 năm 1648 tại các thành phố Osnabrück và Münster của Westfalen. Hòa ước đã
**Hiệp ước Hải quân Washington**, còn được gọi là **Hiệp ước Năm cường quốc** là một hiệp ước được ký kết vào năm 1922 trong số các quốc gia lớn đã thắng Thế chiến thứ
nhỏ|Vụ thử bom nguyên tử 14 kiloton tại [[Nevada, Hoa Kỳ.]] **Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân** là một hiệp ước quốc tế nhằm mục đích hạn chế việc sở hữu các
nhỏ|phải|Châu Nam cực nhìn từ [[vệ tinh.]] **Hiệp ước Nam Cực** (tiếng Anh, **Antarctic Treaty**) và các hiệp định liên quan được gọi chung là **Hệ thống Hiệp ước Nam Cực** (gọi tắt là **ATS**),
**Hiệp ước cấm vũ khí hạt nhân** là điều ước quốc tế mang tính ràng buộc pháp lý đầu tiên cấm vũ khí hạt nhân nhằm hướng tới giải trừ hạt nhân hoàn toàn. Hiệp
thumb|Quan chức lãnh đạo của một số quốc gia thành viên SEATO trước thềm Tòa nhà Quốc hội tại Manila, hội nghị do Tổng thống Philippines [[Ferdinand Marcos chủ trì vào ngày 24 tháng 10
**Hiệp ước Hay–Pauncefote** **(Hay–Pauncefote Treaty)** là bản hiệp ước được ký kết giữa Hoa Kỳ với Vương quốc Anh vào ngày 18 tháng 11 năm 1901, như là một sự khởi đầu cho việc xây
**Hiệp ước về việc thành lập Liên Xô** chính thức tạo ra **Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết** (thường được gọi là Liên Xô). Nó _de jure_ hợp pháp hóa một
**Hiệp ước Kellogg-Briand** (hay **Hiệp ước Paris**, chính thức là **Hiệp ước chung về từ bỏ chiến tranh với tư cách là một công cụ của chính sách quốc gia** ) là một thỏa thuận
**Hòa ước Trung-Nhật** (tiếng Trung: 日華平和条約), thường được gọi là Hòa ước Đài Bắc (tiếng Trung: 台北和約), là một hòa ước được ký ngày 28 tháng 4 năm 1952- Nhật Bản và Trung Hoa Dân
Ký kết Hiệp định Paris sơ khởi, 30 tháng 11 năm 1782. **Hiệp định Paris** (_Treaty of Paris_) được ký kết vào ngày 3 tháng 9 năm 1783 và được Quốc hội Hợp bang phê
**Hòa ước Basel** (tiếng Đức: _Friede von Basel_; tiếng Pháp: _Paix de Bâle_) được ký kết vào năm 1795, bao gồm 3 hiệp ước hòa bình liên quan đến Pháp trong Cách mạng Pháp (đại
Cung điện Trianon nơi diễn ra việc ký kết hoà ước **Hoà ước Trianon** là hoà ước được ký vào ngày 4 tháng 6 năm 1920 tại Cung điện Trianon ở Paris giữa nước bại
**Hiệp ước Hai Cộng Bốn** (tên chính thức là "**Hiệp ước về giải pháp cuối cùng liên quan tới Đức**") là một hiệp ước giữa các quốc gia Tây Đức, Đông Đức cũng như Pháp,
[[Bản đồ thể hiện những vùng lãnh thổ của Đế quốc Ottoman mất sau **hiệp ước Sevres** (những vùng bị gạch chéo là vùng ảnh hưởng)]] **Hòa ước Sèvres** là hòa ước được ký vào
**Công ước Bắc Kinh** (tiếng Anh: _Convention of Peking_) hay còn gọi là **Công ước Bắc Kinh đầu tiên** (_First Convention of Peking_) là một thỏa thuận bao gồm ba hiệp ước bất bình đẳng
[[File:NPT_parties.svg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:NPT_parties.svg|phải|nhỏ|400x400px|Tư cách tham gia Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân ]] **Danh sách các bên tham gia Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân** bao gồm các quốc gia đã
thumb|Nhà vườn trước đây thuộc sở hữu của Josef von Eggenwald là nơi ký kết **Hòa ước Leoben** hoặc **Hòa ước sơ bộ Leoben** (tiếng Anh: _Peace of Leoben_; tiếng Đức: _Vorfrieden von Leoben_) là
**Hòa ước Portsmouth** là hiệp ước kết thúc chiến tranh Nga–Nhật ký ngày 5 tháng 9 năm 1905 tại Portsmouth, New Hampshire. Đại diện Đế quốc Nga là cựu Tổng trưởng Bộ Tài chính Sergei
**Hiệp định Đường Cô** (, hoặc _タンクーきょうてい_) là một hiệp định đình chiến được ký kết giữa quân đội Nhật Bản và quân đội Trung Quốc vào ngày 31 tháng 5 năm 1933 (năm Chiêu
**Hiệp định Phòng thủ chung Nhật-Trung** là một loạt các hiệp ước quân sự bí mật giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản, được ký kết vào tháng 5 năm 1918. Hiệp
Vào ngày 21 tháng 2 năm 2022, **hiệp ước hữu nghị, hợp tác và tương trợ giữa Nga và CHND Donetsk** cùng với **hiệp ước hữu nghị, hợp tác và tương trợ giữa Nga và
**Điều ước Hoàng Phố** (, hoặc _traité de Whampoa_) còn gọi **Điều lệ thông thương năm cửa Pháp Trung** (中法五口通商章程) là một hiệp ước bất bình đẳng được ký giữa Pháp và nhà Thanh. Năm