✨Hiệp ước Campo Formio

Hiệp ước Campo Formio

Hiệp ước Campo Formio (ngày nay là Campoformido) được ký kết vào ngày 17 tháng 10 năm 1797 (26 Vendémiaire VI) được ký bởi Tướng Napoléon Bonaparte đại điện cho Chế độ đốc chính Pháp và Bá tước Philipp von Cobenzl đại diện cho Quân chủ Habsburg. Hiệp ước diễn ra sau hiệp định đình chiến Leoben (18 tháng 4 năm 1797), vốn mang tính chèn ép Habsburg sau chiến dịch thắng lợi của Napoléon ở Bán đảo Ý. Nó kết thúc Chiến tranh Liên minh thứ nhất và khiến Vương quốc Anh phải đơn độc chiến đấu chống lại nước Pháp cách mạng.

Các điều khoản công khai của hiệp ước chỉ liên quan đến Pháp và Áo và kêu gọi tổ chức Đại hội Rastatt để đàm phán về nền hòa bình cuối cùng cho Đế chế La Mã Thần thánh. Trong các điều khoản bí mật của hiệp ước, Áo với tư cách là quốc gia riêng của Hoàng đế hứa sẽ hợp tác với Pháp để đạt được những mục đích nhất định tại đại hội. Trong số các điều khoản khác, hiệp ước có nghĩa là sự kết thúc dứt khoát của Cộng hòa Venice cũ, vốn đã bị người Pháp và người Áo giải tán và chia cắt.

Đại hội không đạt được hòa ước, và đến đầu năm 1799, Pháp và Áo lại xảy ra chiến tranh. Cuộc chiến mới, Chiến tranh Liên minh thứ hai, kết thúc bằng Hòa ước Lunéville, hòa bình trên toàn bộ đế chế, vào năm 1801.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hiệp ước Campo Formio** (ngày nay là Campoformido) được ký kết vào ngày 17 tháng 10 năm 1797 (26 Vendémiaire VI) được ký bởi Tướng Napoléon Bonaparte đại điện cho Chế độ đốc chính Pháp
**Hiệp ước Lunéville** (hay **Hòa ước Lunéville**) được ký kết tại Nhà Hiệp ước Lunéville vào ngày 9 tháng 2 năm 1801. Các bên ký kết là Đệ Nhất Cộng hòa Pháp và Hoàng đế
thumb|Nhà vườn trước đây thuộc sở hữu của Josef von Eggenwald là nơi ký kết **Hòa ước Leoben** hoặc **Hòa ước sơ bộ Leoben** (tiếng Anh: _Peace of Leoben_; tiếng Đức: _Vorfrieden von Leoben_) là
**Karl XIV Johan**, tên khai sinh: **Jean-Baptiste Bernadotte**, về sau là **Jean-Baptiste Jules Bernadotte** (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte,
**Ferdiand Karl của Áo, Đại vương công Áo-Este** (_Ferdinand Karl Anton Joseph Johann Stanislaus_; 1 tháng 6 năm 1754 - 24 tháng 12 năm 1806) là con trai của Hoàng đế La Mã Thần thánh
**Maria Christina** (đôi khi được viết là **_Marie Christine_**) **Johanna Josepha Antonia** (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1742 - mất ngày 24 tháng 6 năm 1798), còn được gọi là **Maria Christina của Áo**
thumb|Bản đồ [[Đế chế La Mã Thần thánh năm 1789]] thumb|[[Bang liên Đức sau năm 1815, kết quả của hòa giải Đức trong Chiến tranh Napoléon]] **Hòa giải Đức** (; ) là quá trình tái
**Napoléon Bonaparte** (tên khai sinh là **Napoleone Buonaparte**; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821), sau này được biết đến với tôn hiệu **Napoléon I**, là một chỉ huy quân sự
**Công quốc Milano** (tiếng Ý: _Ducato di Milano_; tiếng Lombard: _Ducaa de Milan_) là một nhà nước ở Bắc Ý, được thành lập vào năm 1395 bởi Gian Galeazzo Visconti, khi đó là lãnh chúa
**Liên minh thứ nhất** là một liên minh quân sự từ năm 1793 tới năm 1797, gồm có các vương quốc Anh, Phổ, Áo, Napoli, Sardinia, Bồ Đào Nha và Hà Lan thuộc Áo, Đế
**Liên minh thứ ba** là một liên minh quân sự gồm các vương quốc Anh, Nga, Áo, Thụy Điển, Bồ Đào Nha, Napoli và Sicilia chống lại hoàng đế Napoléon Bonaparte và Đệ nhất đế
**Lịch sử Luxembourg** bao gồm lịch sử Luxembourg và khu vực địa lý của Luxembourg Mặc dù lịch sử ghi chép, Luxembourg có thể bắt nguồn từ thời La Mã (753 TCN – 476), nhưng
**Các cuộc chiến tranh của Napoléon**, hay thường được gọi tắt là **Chiến tranh Napoléon** là một loạt các cuộc chiến trong thời hoàng đế Napoléon Bonaparte trị vì nước Pháp, diễn ra giữa các
**Cộng hòa Venezia** (, _Repùblica Vèneta_ hoặc **') là một quốc gia xuất phát từ thành phố Venezia ở Đông Bắc Ý. Quốc gia này đã tồn tại trong một thiên niên kỷ, từ cuối
**Lịch sử Bỉ** có từ trước khi thành lập nước Bỉ hiện đại năm 1830. Lịch sử Bỉ đan xen với lịch sử các nước láng giềng là Hà Lan, Đức, Pháp và Luxembourg. Trong
thumb|right|Biểu trưng hoàng gia của Đế quốc Áo với quốc huy ít hơn (được sử dụng cho đến năm 1915 thời Áo-Hung) thumb|right|Biểu trưng hoàng gia của Đế quốc Áo với quốc huy vừa phải
**Trận Austerlitz** (còn gọi là **Trận Ba Hoàng đế** hay **Trận Tam Hoàng**), là một trong những trận đánh quan trọng và có tính chất quyết định trong chiến tranh Napoléon. Trận đánh xảy ra
**Nhà Habsburg-Lothringen** (tiếng Đức: _Haus Habsburg-Lothringen_; tiếng Pháp: _Maison de Habsbourg-Lorraine_; tiếng Anh: _House of Habsburg-Lorraine_) là hoàng tộc đứng đầu Quân chủ Habsburg, thay thế cho Nhà Habsburg đã tuyệt tự dòng nam sau
**Vương quốc Lombardo–Veneto** (, ; ) là một vùng đất cấu thành (Lãnh thổ vương quyền) nên Đế quốc Áo, ra đời từ năm 1815 đến năm 1866. Nó được thành lập vào năm 1815
**Verona** (; Venetian: _Verona_ hoặc _Veròna_) là một thành phố nằm bên bờ sông Adige, thuộc tỉnh Verona, vùng Veneto, bắc Ý. Thành phố có dân số 258.108 người và là một trong bảy thủ
**Split** (, như trong từ tiếng Anh _split_; ; xem tên khác) là thành phố lớn thứ hai của Croatia, đồng thời là thành phố lớn nhất vùng Dalmatia. Nó nằm bên bờ phía đông
thumb|1 kronenthaler của **Nê-đéc-lan thuộc Áo**, mặt trước là chân dung vua [[Franz II của Thánh chế La Mã|Francis II, đúc năm 1793]] ** Nê-đéc-lan thuộc Áo ** (; ; ), là thời kỳ mà
**Cuộc xâm lược Thụy Sĩ của Pháp** (tiếng Đức: Franzoseneinfall) xảy ra từ tháng 1 đến tháng 5 năm 1798 như một phần của Chiến tranh Cách mạng Pháp. Liên bang Thụy Sĩ Cũ độc
**Nê-đéc-lan Habsburg** (tiếng Hà Lan: _Habsburgse Nederlanden_; tiếng Pháp: _Pays-Bas des Habsbourg_; tiếng Tây Ban Nha: _Países Bajos de los Habsburgo_) là các thái ấp thời kỳ Phục hưng ở các Quốc gia Vùng đất
**Louvre** (, phát âm là _Lu-vơ_), hoặc **Viện bảo tàng Louvre** ( ), là một viện bảo tàng nghệ thuật và di tích lịch sử tại Paris, Pháp. Có vị trí ở trung tâm lịch
**Butrint** (tiếng Albania: _Butrint_ hoặc _Butrinti_) là 1 thành phố của Hy Lạp cổ và là di tích cổ ở Sarandë, nước Albania, sát biên giới Hy Lạp. Thời xưa gọi nơi đây là Βουθρωτόν
**Domini di Terraferma** (Venezia: _domini de teraferma_ hoặc _stato da tera_, nghĩa là "lãnh thổ lục địa" hay "quốc gia lục địa") là tên gọi được đặt cho các vùng lãnh thổ nội địa của
**Công quốc Mantua** (tiếng Ý: _Ducato di Mantova_; tiếng Lombard: _Ducaa de Mantua_) là một công quốc ở Lombardia, miền Bắc nước Ý ngày nay. Công tước đầu tiên của nó là Federico II Gonzaga,
**Louis Alexandre Berthier**, _Hoàng tử Wagram_, _Công tước xứ Valangin_, _Thái tử Neuchâtel_ (20 Tháng 2 năm 1753 – 01 tháng 6 năm 1815), là một Thống chế và là Tổng Tham mưu trưởng của Napoleon. ## Thời niên
Fyodor Fyodorovich Ushakov Thánh **Fyodor Fyodorovich Ushakov** (tiếng Nga: Фёдор Фёдорович Ушако́в, IPA: [ʊʂɐˈkof]; 24 tháng 2 (lịch cũ: 13 tháng 2) 1745 - 14 tháng 10 (lịch cũ: 2 tháng 10) 1817) là chỉ
Quần đảo Ionia. **Quần đảo Ionia** (tiếng Hy Lạp hiện đại: Ιόνια νησιά, _Ionia nisia_; tiếng Hy Lạp cổ, Katharevousa: _Ἰόνιοι Νῆσοι_, _Ionioi Nēsoi_; ) là một nhóm đảo tại Hy Lạp. Chúng được gọi
nhỏ|Trang nhất của Reichsdeputations­hauptschluss đăng ngày 25. Tháng 2 năm 1803 **Reichsdeputationshauptschluss**, hay chính xác hơn là **Hauptschluss der außerordentlichen Reichsdeputation** (nghĩa là _Quyết định cơ bản của Ủy ban đại diện quốc hội bất