Ferrando II của Aragón (tiếng Aragón: Ferrando II d'Aragón, tiếng Tây Ban Nha: Fernando II de Aragón, ; 10 tháng 3 năm 1452 - 23 tháng 1 năm 1516), còn gọi là Fernando el Católico _(Fernando Công giáo)_, là Quốc vương của Vương quyền Aragón, Sicilia, Naples, Valencia, Sardegna, và Navarra, đồng thời ông còn là Bá tước của Bá quốc Barcelona từ năm 1479 đến khi qua đời. Sau khi thành hôn với Nữ vương của Vương quyền Castilla, Isabel Người Công giáo, ông cũng trở thành Đồng quân vương, nhận Vương hiệu Fernando V của Castilla, theo luật jure uxoris, tức người chồng có quyền hạn trị vì lãnh thổ khi người vợ là người thừa kế hợp pháp. Sau khi Isabella qua đời, còn gián tiếp trị vì từ năm 1508 tới khi ông qua đời thông qua việc là nhiếp chính cho người con gái bị tâm thần là Juana I của Castilla.
Vì những chiến công bảo vệ Công giáo trước Hồi giáo, điển hình là chiến thắng vang dội trước Vương quốc Hồi giáo Granada, Ferrando và Isabel đã được Giáo hoàng Alexanđê VI phong làm Quân chủ Công giáo, los Católicos, và hai vợ chồng trở thành Song vương có danh tiếng nhất thế giới Công giáo khi ấy. Năm 1974, hai vợ chồng được phong tước hiệu Tôi tớ Chúa (Siervo de Dios) bởi Giáo hội Công giáo Rôma ở Lãnh địa Giáo hoàng, nhưng vẫn chưa được phong làm Á thánh, theo yêu cầu của Tín ngưỡng tôn giáo Jesus.
Thân thế
Kế vị Aragón
Giành quyền ở Castilla
Di sản
Hậu duệ
thumb|Bức tranh "La Virgen de los Reyes Católicos", thể hiện Song vương Fernando và Isabel cùng hậu duệ của hai người.
Cuộc hôn nhân của Fernando và Isabel có 5 người con, và từ 5 người con này mà hai người có rất nhiều hậu duệ. Theo đó, Ferdinand và Isabella liên tiếp sắp xếp các cuộc hôn nhân cho những người con này, đều là Quốc vương của một Vương quốc hoặc các nữ quý tộc có dòng dõi lớn. Trong một thời gian, rất nhiều hậu duệ của họ liên tiếp là Hoàng đế và Hoàng hậu, rồi Quốc vương và Vương hậu của rất nhiều quốc gia lớn nhỏ khác khắp Châu Âu, đặc biệt là thế hệ đời cháu đã khiến Ferdinand và Isabella trở thành cặp vợ chồng có tầm ảnh hưởng hậu duệ khắp Châu Âu đầu tiên trong lịch sử.
Điểm đặc biệt nhất, Ferdinand và Isabella đến tận thời điểm hiện tại vẫn là tổ tiên của rất nhiều gia tộc vương triều Châu Âu khác, đáng kể nhất có Felipe VI của Tây Ban Nha, Elizabeth II của Khối thịnh vượng chung, Albert II của Bỉ, Margrethe II của Đan Mạch, Harald V của Na Uy, Carl XVI Gustaf của Thụy Điển và Willem-Alexander của Hà Lan. Ngoài ra, nếu kể đến các Thân vương quốc, thì còn có Albert II, Thân vương Monaco và Hans-Adam II của Liechtenstein.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ferrando II của Aragón** (tiếng Aragón: Ferrando II d'Aragón, tiếng Tây Ban Nha: Fernando II de Aragón, ; 10 tháng 3 năm 1452 - 23 tháng 1 năm 1516), còn gọi là **Fernando el Católico
**Chuan II của Aragón** (tiếng Tây Ban Nha: _Juan II de Aragón_, tiếng Catalunya: _Joan II d'Aragó_, tiếng Aragon: _Chuan II d'Aragón_ và . tiếng Sicilia: _Giuvanni II di Aragona_; 29 tháng 6 năm 1398
**Catalina của Aragón và Castilla**, (tiếng Tây Ban Nha: _Catalina de Aragón y Castilla_; tiếng Anh: _Catherine of Aragon_; tiếng Đức: _Katharina von Aragon_; tiếng Bồ Đào Nha: _Catarina de Aragão e Castela_; tiếng Pháp:
**João II** (tiếng Bồ Đào Nha: João II, phát âm Bồ Đào Nha: [ʒuɐw]) còn được gọi là là "**Vị hoàng tử hoàn hảo**" (Tiếng Bồ Đào Nha: _o Príncipe Perfeito)_ là vua của Bồ
**Isabel I của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: Isabel I de Castilla; tiếng Bồ Đào Nha: _Isabel I de Castela_; tiếng Anh: _Isabella of Castile_; tiếng Đức: _Isabella I. von Kastilien_; tiếng Pháp: _Isabelle
Ire**Juana I của Castilla và Aragón** (tiếng Tây Ban Nha: _Juana I de Castilla_; tiếng Bồ Đào Nha: _Joana I de Castela_; tiếng Anh: _Joanna of Castile_; tiếng Đức: _Johanna I. von Kastilien_; tiếng Hà
**Mary I của Anh** (tiếng Anh: _Mary I of England_; tiếng Tây Ban Nha: _María I de Inglaterra_; tiếng Pháp: _Marie Ire d'Angleterre_; tiếng Đức: _Maria I. von England_; tiếng Ý: _Maria I d'Inghilterra;_ 18
**Leonor I của Navarra** (tiếng Basque: _Leonor I.a Nafarroakoa_; tiếng Tây Ban Nha: _Leonor I de Navarra_; 2 tháng 2 năm 1426 – 12 tháng 2 năm 1479), là Nữ vương Navarra và Bá tước
**_Reconquista_** (một từ tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha, có nghĩa là "tái chinh phục", trong tiếng Ả Rập gọi là: الاسترداد _al-ʼIstirdād_, "tái chiếm") là một quá trình hơn 700 năm
**Leonor của Castilla,** hay còn được gọi là **Eleonore của Áo** (tiếng Tây Ban Nha: _Leonor de Austria_; tiếng Đức: _Eleonore von Kastilien_; tiếng Bồ Đào Nha: _Leonor da Áustria_; tiếng Pháp: _Éléonore d'Autriche_ hay
**Karl V** (tiếng Tây Ban Nha: _Carlos_; tiếng Đức: _Karl_; tiếng Hà Lan: _Karel_; tiếng Ý: _Carlo_) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế
**Ferdinand I** () (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1503 tại Alcála de Henares (gần Madrid), Vương quốc Castilla – 25 tháng 7, 1564 tại Praha, Bohemia nay là Tiệp Khắc) là một quốc vương
**Infante/Infanta của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: Infante/Infanta de España) là một tước hiệu được ban cho các con của Quân chủ Tây Ban Nha cũng như cho con cái của người thừa
**Frantzisko I Febus của Navarra** (tiếng Basque: _Frantzisko Febus_, tiếng Pháp: _François Fébus_, tiếng Occitan: _Francés Fèbus_, tiếng Tây Ban Nha: _Francisco Febo_; 4 tháng 12 năm 1467 – 7 tháng 1 năm 1483) là
**Beatriz** (, ; 7 –13 tháng 2 năm 1373 – ) là người con hợp pháp duy nhất còn sống của Fernando I của Bồ Đào Nha và Leonor Teles, và là Vương hậu Castilla
**Vương quốc Sardegna** (tiếng Anh: _Kingdom of Sardinia_, tiếng Ý: _Regno di Sardegna_), dưới thời cai trị của Nhà Savoy, nó còn được gọi là Vương quốc _Savoy-Sardegna_, _Piedmont-Sardegna_, hoặc _Savoy-Piedmont-Sardegna_. Sardegna là một nhà
**Henry VIII** (28 tháng 6 năm 1491 – 28 tháng 1 năm 1547) là Quốc vương của nước Anh từ ngày 21 tháng 4 năm 1509 cho đến khi băng hà. Ông là Lãnh chúa,
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
**Chế độ quân chủ Habsburg** () hoặc **đế quốc Habsburg** là một tên gọi không chính thức giữa các nhà sử học của các quốc gia và tỉnh được cai trị bởi các chi nhánh
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Insulae_Sardiniae_novae_accurata_descriptio_-_Janssonius_Johannes,_1642-44.jpg|nhỏ|Huy hiệu của Vương quốc Sardegna từ thế kỷ 14 Sardegna ban đầu được cai trị bởi nền văn minh Nuragic, theo sau đó là cuộc xâm lược của Hy Lạp, bị người Carthage chinh
**Danh sách nguyên thủ quốc gia của Tây Ban Nha** đó là các vị vua và tổng thống cai trị Tây Ban Nha. Tiền thân là ngôi vua của các chủ thể trong lịch sử
thumb|Quốc vương và Nữ vương Công giáo, [[Ferrando II của Aragón và Isabel I của Castilla.]] **Quân chủ Công giáo** (tiếng Tây Ban Nha: _Reyes Católicos_) là tước hiệu chung dành cho hai vị Song
nhỏ|221x221px|Quốc huy được vương quốc Navarra sử dụng từ năm 1212. Dưới đây là **danh sách vua và nữ vương của vương quốc Pamplona**, sau là **vương quốc Navarra**. Vương quốc Pamplona tồn tại với
Đây là **danh sách vị quân chủ Tây Ban Nha**, được xem là người cai trị của đất nước Tây Ban Nha theo nghĩa hiện đại của từ này. Tiền thân của ngôi vua Tây
**Lịch sử Tây Ban Nha** bắt đầu từ khu vực Iberia thời tiền sử cho tới sự nổi lên và lụi tàn của một đế quốc toàn cầu, cho tới lịch sử thời hiện đại
**Công quốc Milano** (tiếng Ý: _Ducato di Milano_; tiếng Lombard: _Ducaa de Milan_) là một nhà nước ở Bắc Ý, được thành lập vào năm 1395 bởi Gian Galeazzo Visconti, khi đó là lãnh chúa
**Tây Ban Nha Habsburg** đề cập đến lịch sử Tây Ban Nha trong thế kỷ 16 và 17 (1516-1700), khi nó được cai trị bởi các vị vua từ nhà Habsburg (cũng liên quan đến
**Bartolomé de las Casas** (; 11 tháng 11 năm 1484 – 18 tháng 7 năm 1566) là một địa chủ, thầy dòng, linh mục, và giám mục người Tây Ban Nha sống vào thế kỷ
**Triều đại Tudor** hoặc **Nhà Tudor** là một Vương thất châu Âu có nguồn gốc từ xứ Wales. Từ năm 1485 đến 1603, Nhà Tudor cai trị Vương quốc Anh và các lãnh thổ, trong
nhỏ| [[Quân chủ Công giáo và Cristoforo Colombo, 1493]] **Liên hiệp vương triều** (**', **') là một hình thức liên bang chỉ có hai nhà nước khác nhau được quản lý dưới cùng một triều
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Newton_Bull_farts_G3.jpg|nhỏ|John Bull đánh rắm vào hình của [[George III của Anh|George III, tranh biếm họa năm 1798 của Richard Newton.]] liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Lese-majeste.svg|nhỏ|400x400px|Những nước có luật quy định tội khi quân vào tháng 9 năm 2022 **Tội
**Innôcentê VIII** (Latinh: **Innocens VIII**) là vị giáo hoàng thứ 213 của giáo hội công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1806 thì ông đắc cử Giáo hoàng năm 1484 và ở ngôi Giáo
Sau đây là cây gia phả của các vị Vua Tây Ban Nha bắt đầu từ Isabel I của Castilla và Ferrando II của Aragon cho đến ngày nay. Các vương quốc trước đây là
Ngày **1 tháng 8** là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 152 ngày trong năm. ## Sự kiện * 30 TCN – Octavian (sau này gọi là Augustus) tiến vào
**Thập niên 1500** là thập niên diễn ra từ năm 1500 đến 1509. ## Chính trị và chiến tranh ### Chiến tranh ### Xung đột ### Thuộc địa hóa ### Các sự kiện chính trị
**Toà án của Văn phòng điều tra dị giáo** (), thường được gọi là **Toà án dị giáo Tây Ban Nha** (_Inquisición Española_), được các vị vua Công giáo Ferrando II của Aragón và Isabel
**Marie I xứ Bourgogne** (, ; tiếng Đức: _Maria von Burgund_; tiếng Tây Ban Nha: _María de Borgoña_; tiếng Anh: _Mary of Burgundy_; 13 tháng 1 năm 1457 - 27 tháng 3 năm 1482), còn
**Trận hải chiến Guinea** (tiếng Bồ Đào Nha: Batalha Naval da Guiné; tiếng Bồ Đào Nha: _Batalla naval de Guinea_) diễn ra trong Vịnh Guinea, phía Tây châu Phi, năm 1478, giữa hạm đội Bồ
**Hostal dos Reis Católicos**, hay còn được gọi là **Hospital dos Reis Católicos** (_Hospital de los Reyes Católicos_ trong Tiếng Tây Ban Nha), là một khách sạn Parador 5 sao và là một bệnh viện,
**Vương quốc Napoli** (tiếng La Tinh: _Regnum Neapolitanum_; tiếng Ý: _Regno di Napoli_; tiếng Napoli: _Regno 'e Napule_), còn được gọi là **Vương quốc Sicily**, là một nhà nước cai trị một phần Bán đảo
Sinh khoảng năm [[1450, Cristoforo Colombo được thể hiện trong bức chân dung do Alejo Fernándõ vẽ giai đoạn 1505–1536. Ảnh chụp của nhà sử học Manuel Rosa]] **Cristoforo Colombo** (tiếng Tây Ban Nha: _Cristóbal