✨Chiến lược hải quân

Chiến lược hải quân

Chiến lược hải quân là việc lập kế hoạch và việc tiến hành một cuộc chiến tranh trên biển.

Chiến lược hải quân và khái niệm liên quan khác là chiến lược hàng hải, quan tâm đến đến các chiến lược tổng thể để giành chiến thắng trên biển. Nó bao gồm việc lập kế hoạch và việc tiến hành các chiến dịch, di chuyển và bố trí lực lượng hải quân để cho phép người chỉ huy có thể giành được ưu thế và đánh lừa kẻ thù. Chiến thuật hải quân bao gồm việc lập kế hoạch và di chuyển tàu và hạm đội trong một trận đánh.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chiến lược hải quân** là việc lập kế hoạch và việc tiến hành một cuộc chiến tranh trên biển. Chiến lược hải quân và khái niệm liên quan khác là chiến lược hàng hải, quan
thumb|Một hạm đội đa quốc gia gồm 5 nước trong [[chiến dịch Tự do bền vững trên biển Oman. Năm cột giảm dần, từ trên cùng bên trái xuống dưới cùng bên phải: MM _Maestrale_
**Chiến lược không quân** là việc lập kế hoạch và việc tiến hành chiến lược quân sự do lực lượng không quân thực hiện, tầm mức tương đương với một chiến lược hải quân hay
**** Đây là **danh sách các chiến lược quân sự** cùng một số thuật ngữ và khái niệm quân sự khác. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt
**Hải quân Liên Xô** () là nhánh hải quân của Lực lượng vũ trang Liên Xô. Thường được gọi là **Hạm đội Đỏ**, Hải quân Liên Xô là lực lượng có số lượng tàu chiến
**Chiến lược quân sự** là phương hướng hoạt động tổng thể của một quân đội sử dụng trong một cuộc chiến tranh, tập hợp các biện pháp quân sự chung nhất cho quân đội tác
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
thumb|phải|305x305px|Chuỗi đảo đầu tiên và thứ hai**Chiến lược Chuỗi đảo** là một chiến lược được đề cập bởi nhà bình luận chính sách đối ngoại Mỹ John Foster Dulles vào năm 1951 trong thời gian
[[Dresden, Đức sau khi bị quân Đồng Minh thực hiện không kích chiến lược]] **Ném bom chiến lược** là một hình thức không kích bằng chiến lược quân sự được sử dụng dưới dạng chiến
**Hải quân Hoa Kỳ** (viết tắt: **USN**) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong tám lực lượng vũ trang chuyên nghiệp của Hoa Kỳ. Tính đến năm 2018, Hải
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
**Hải quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc** hay **Hải quân Trung Quốc** () là lực lượng hải quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quy mô tổ chức của Hải quân
Chiến thắng chiến lược là chiến thắng đem lại lợi thế lâu dài để giành thắng lợi quyết định trong chiến tranh, cũng như làm rối loạn khả năng của đối phương khi tiến cuộc
**Chiến dịch phòng ngự chiến lược Leningrad** là tổ hợp các hoạt động quân sự của quân đội Liên Xô chống lại các cuộc tấn công của quân đội Đức Quốc xã tại khu vực
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của
Còn được gọi là **Kidō Butai** ("Lực lượng cơ động"), là tên được sử dụng cho một hạm đội tàu sân bay chiến đấu kết hợp bao gồm hầu hết các tàu sân bay và
**Chiến lược chính trị** Chiến lược chính trị là một khái niệm mới mẻ. Một nguồn tiếng Nga năm 1985 của Eduard IAkovlevich Batalov ghi: "_Chiến lược chính trị của nhà nước - ở khía
**Hải quân Pháp** (tiếng Pháp: _Marine nationale_), tên gọi không chính thức là **La Royale**, là lực lượng hải quân của Lực lượng Vũ trang Pháp. Được thành lập từ năm 1624, Hải quân Pháp
**Đại chiến lược** hay **chiến lược quốc gia**, hay **chiến lược tổng thể quốc gia** là cấp độ cao nhất của khoa học chiến lược, trọng tâm là các định hướng phát triển ở tầm
**Chiến lược** là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phương cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tranh. Có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng có thể hiểu
**Văn phòng Tình báo Hải Quân** (**Office of Naval Intelligence - ONI**) là cơ quan tình báo quân sự của Hải quân Mỹ. Được thành lập vào năm 1882 chủ yếu để thúc đẩy các
**Chiến lược của vị trí trung tâm** là một chiến lược của Napoleon trong chiến tranh Napoleon. Chiến lược liên quan đến việc tấn công hai đội quân phối hợp tác chiến tại vị trí
nhỏ|Hạm đội diễn tập Vành đai Thái Bình Dương (RIMPAC) năm 2006. **Hải quân nước xanh dương** (tiếng Anh: _Blue-water navy_), hoặc gọi là **hải quân ngoại dương**, là hình thái hải quân có khả
Quân Đức diễn hành tại Paris **Mặt trận phía tây** của chiến trường châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm các trận chiến trên lãnh thổ của Đan Mạch, Na Uy,
**Chiến lược thời gian thực** (tiếng Anh là _Real-time strategy_; gọi tắt là **RTS**) là một thể loại trò chơi điện tử chiến lược mà người chơi không phải đi theo lượt như các trò
**Chiến tranh Nga–Nhật** hay **Nhật-Nga chiến tranh** (tiếng Nhật: 日露戦争 _Nichi-Ro Sensō_, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война, "Russko-yaponskaya voina"; tiếng Trung: 日俄戰爭 _Rì'ézhànzhēng_, "Nhật Nga chiến tranh") là một
**Chiến dịch tấn công chiến lược Iaşi–Chişinău** hay **Chiến dịch tấn công chiến lược Jassy-Kishinev** (,, gọi tắt là **Chiến dịch Iaşi-Chişinău** hay **Chiến dịch Jassy-Kishinev** là một chiến dịch tấn công chiến lược của
Hình ảnh ấp chiến lược với hàng rào bằng tre và hào cạn cắm chông bao quanh **Ấp Chiến lược** là một "quốc sách" do chính phủ Mỹ và Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam
**Mặt trận Địa Trung Hải và Trung Đông** trong Chiến tranh thế giới thứ hai gồm nhiều trận đánh trên biển, đất liền và trên không giữa quân đội Đồng Minh và khối Trục tại
Oanh tạc cơ Lancaster của Đồng Minh bay trên thành phố Hamburg Công ước Hague ký vào năm 1899 và 1907 về quy luật chiến tranh được các cường quốc công nhận nhưng đã có
Đây là danh sách **các cuộc chiến tranh liên quan Việt Nam** bao gồm có sự tham gia của Việt Nam hoặc xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam. Trong danh sách này, ngoài những
** Viện Quốc tế Nghiên cứu chiến lược ** (tiếng Anh: **International Institute for Strategic Studies**, **IISS**) là một viện nghiên cứu của Anh (hoặc là một think tank) trong lĩnh vực quốc tế. Từ
**Hiệp ước Hải quân Washington**, còn được gọi là **Hiệp ước Năm cường quốc** là một hiệp ước được ký kết vào năm 1922 trong số các quốc gia lớn đã thắng Thế chiến thứ
phải|Binh sĩ Hoa Kỳ thuộc lực lượng Không Kỵ đang truy lùng Việt Cộng ở một ngôi làng tại Tây Nguyên **Chiến lược tìm và diệt** (dịch từ tiếng Anh: _Search/Seek and destroy_) hay **lùng
**Chiến lược** và **chiến thuật** là hai khái niệm khác nhau. Trong một thời gian dài các nhà quân sự đã cố gắng tìm cách định nghĩa chúng, và thảo luận về sự khác biệt
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** hoạt động dưới sự kiểm soát của Cục Hàng không Hải quân(_Kaigun Kōkū Hombu_). ## Tổ chức hành chính nhỏ|250x250px| Mitsubishi A6M2 "Zero" mẫu 21 trên boong
**Hải quân Hoàng gia Nam Tư** (Serbi-Croatia: Кpaљeвcкa Југословенска Pатна Морнарица; _Kraljevska Jugoslovenska Ratna Mornarica_), là hải quân của Vương quốc Nam Tư. Quân chủng này đã tồn tại kể từ khi thành lập Vương
phải|nhỏ|300x300px|Bộ tham mưu Hải quân Yokosuka tháng 4 năm 1942 là cơ sở đầu tiên trong bốn quận hành chính chính của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trước chiến tranh. Lãnh thổ của nó
**Tàu hải quân ** là tên gọi những tàu thủy được trang bị cho hải quân để thực hiện các nhiệm vụ chiến đấu và bảo đảm an toàn hàng hải. ## Phân loại Tuỳ
thumb|right|[[USS Abraham Lincoln (CVN-72)|USS _Abraham Lincoln_, một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, một phương tiện thể hiện sức mạnh hàng hải toàn cầu.]] **Kiểm soát biển** là một khái niệm quân sự
**Chiến lược gia** hay **nhà chiến lược** là các nhà quản trị chuyên hoạch định và thực hiện việc quản trị chiến lược, các chiến lược. Những người này chịu trách nhiệm cao nhất về
thumb|Ý và các thuộc địa Ý trước Thế chiến II được thể hiện bằng màu đỏ. Các khu vực màu hồng sáp nhập trong các giai đoạn giữa năm 1940 và 1943 (tô giới Thiên
nhỏ|Toàn cảnh Hirosima bị Hoa Kỳ thả bom nguyên tử, một hình thức răn đe của Hoa Kỳ đối với Nhật Bản trong Thế chiến 2 **Chiến lược răn đe** là một kiểu chiến lược
**Chiến dịch Ý** là chiến dịch tấn công dài và oanh liệt nhất do khối Đồng Minh phương Tây thực hiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Chiến dịch kéo dài từ ngày 10
**Căn cứ tàu ngầm đảo Hải Nam** là một căn cứ quân sự được người ta cho là phục vụ cho tàu ngầm của Hải quân Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Căn cứ này
Không ảnh Trạm Hải quân Vịnh Subic (phải) và Trạm Không quân của Hải quân, Mũi Cubi (trái) phải|Không ảnh Mũi Cubi và Trạm Hải quân Vịnh Subic ở hậu cảnh **Căn cứ Hải Quân
**Bộ Tư Lệnh Chiến Lược Hoa Kỳ (United States Strategic Command)** gọi tắt là **USSTRATCOM**, là một trong mười một bộ tư lệnh tác chiến thống nhất trong Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ. Có trụ
**Trung tâm Nghiên cứu Chiến lược và Quốc tế** (, viết tắt: **CSIS**) là một viện nghiên cứu chính sách độc lập có tiếng tăm với trụ sở tại Washington, D.C., Hoa Kỳ. Trung tâm
nhỏ|phải|Lính thủy đánh bộ Nga đang cảnh giới trên xuồng quân sự nhỏ|phải|Lực lượng của Lữ đoàn Cận vệ 155 có nhiều thành viên là người gốc Á do đây là Lữ đoàn đóng chân
**Lữ đoàn 125 Hải quân** là một đơn vị vận tải biển chủ lực của Hải quân Nhân dân Việt Nam, tiền thân là **Đoàn 759**. ## Lịch sử hình thành * Ngày 23 tháng