Đây là danh sách các chiến lược quân sự cùng một số thuật ngữ và khái niệm quân sự khác. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt kê chủ yếu theo thứ tự của bảng chữ cái.
Mỗi chiến lược thậm chí có thể trùng lắp như một chiến thuật. Ví dụ, phản công vừa là chiến thuật vừa là chiến lược, hoạt động này vừa diễn ra ở mức độ một trận đánh vừa thuộc mức cao hơn như chiến sự trên một mặt trận. Một ví dụ khác, việc khai thác điều kiện tự nhiên có thể xem là hoạt động vừa có tính chiến thuật hoặc vừa có tính chiến lược, việc khai thác đó vừa là lợi thế của một người lính hay một đơn vị nhỏ, cũng là lợi thế của cả một đơn vị quân sự quy mô lớn, lợi thế không chỉ trong một trận đánh mà cả cuộc chiến tranh.
Danh sách này chỉ có tính liệt kê, không diễn giải sự liên quan, kết nối hay chồng lấn của các khái niệm. Mỗi nội dung của danh sách nên được hiểu một cách độc lập với nhau.
Chiến lược tấn công
- Áp đảo phòng không đối phương
- Bao vây
Vây hãm
Vây lỏng
Cài răng lược
Chiến lược Inkspot
- Đánh hậu phương: là chiến lược tấn công tương tự việc tấn công đường hậu cần, nhưng thay vì tấn công hậu cần để ngăn chặn đường cung cấp hay kho tàng của quân đối phương, hình thức tấn công này gây thiệt hại trực tiếp đến cơ sở sản xuất nguồn lực của đối phương. Trong chiến tranh Việt Nam khi không thể ngăn chặn Đường mòn Hồ Chí Minh, không quân Mỹ chuyển sang chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.
- Kiểm soát biển: là một loại chiến lược hải quân.
- Kiểm soát trên không: là một loại chiến lược không quân.
- Phong tỏa
- Phong tỏa biên giới
- Phong tỏa biển
- Phong tỏa hàng không
- Chiến tranh chớp nhoáng
Leo thang chiến tranh: đây là khái niệm chỉ sự từng bước gia tăng quân sự của Mỹ tại Việt Nam, trong chiến tranh Việt Nam.
Chiến tranh tăng cường: Trong tình hình chiến tranh ở Iraq, sự tăng cường đề cập đến sự gia tăng số lượng binh sĩ Mỹ trong năm 2007 của Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush nhằm tăng cường an ninh cho Thủ đô Baghdad và Al Anbar. Sự tăng cường được phát triển dưới khẩu hiệu "Con đường mới phía trước" và được Bush công bố vào tháng 1 năm 2007 trong một bài phát biểu trên truyền hình. Bush ra lệnh triển khai hơn 20.000 binh sĩ đến Iraq (năm lữ đoàn bổ sung) và gửi phần lớn họ vào Baghdad.
- Tấn công cơ quan đầu não
- Tấn công dân sự
- Tấn công hạt nhân
Cuộc tấn công đầu tiên
Cuộc tấn công thứ hai, hay Trả đũa hạt nhân
- Tổng tấn công và nổi dậy (chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam)
Tổng công kích - tổng khởi nghĩa Tết Mậu Thân 1968
Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975
- Tấn công phủ đầu
- Tấn công trực diện
- Học thuyết Dahiya
- Chiến lược của vị trí trung tâm
Chiến lược phòng thủ
Tổ chức
An ninh tập thể, Liên minh quân sự
NATO
Khối Warszawa
v.v.
Chính sách
Chiến lược Xoay trục
Chính sách trung lập
Chính sách Ô che hạt nhân
Quốc gia đệm
v.v.
Thỏa thuận, hiệp ước
Các hiệp ước thông thường
* Hiệp ước hải quân
Hiệp ước Hải quân Luân Đôn
Hiệp ước Hải quân Luân Đôn thứ hai
*** Hiệp ước Hải quân Washington
Hội nghị giải trừ quân bị
*v.v.
* Các hiệp ước liên quan vũ khí hạt nhân
Hiệp ước ABM
Hiệp ước cắt giảm tấn công chiến lược
Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân
START I, START II, START III
Tuyên bố Lahore
*** v.v.
- Phòng thủ khu vực
Trận địa
Các trận địa bãi cọc trong lịch sử Việt Nam
Khu phi quân sự
Khu phi quân sự bán đảo Triều Tiên
* Khu phi quân sự vĩ tuyến 17 (thời kỳ chiến tranh Việt Nam)
Quân khu
Vùng cấm bay quân sự
* Vùng nhận dạng phòng không
Vùng nhận dạng phòng không (biển Hoa Đông)
Vùng chiến thuật
Vùng hải quân
*** Khu vực phòng thủ biển (Seeverteidigung) của Đức Quốc Xã
- Phòng thủ điểm, cụm điểm
Hệ thống địa đạo
** Địa đạo Củ Chi
Địa đạo Vĩnh Mốc
Pháo đài
Pháo đài (hải quân)
Vị trí án ngữ
...
- Phòng thủ chuỗi: là một hệ thống các điểm, cụm điểm quân sự kéo dài theo một hướng nhất định, có vị trí cách xa nhau một cách rời rạc nhưng có khả năng phối hợp đồng bộ trong quá trình phản ứng phòng vệ hoặc chuyển sang tác chiến tấn công.
Chiến lược chuỗi đảo (Mỹ)
Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai (Trung Quốc)
** Hệ thống phòng thủ của Đế quốc Nhật Bản ở các đảo và quần đảo Tây Thái Bình Dương trong Thế chiến II
- Phòng thủ tuyến: là việc tổ chức, bố trí công trình quân sự, vũ khí và lực lượng theo một tuyến dài để bảo vệ một khu vực rộng lớn. Trong lịch sử chiến tranh có một số tuyến phòng thủ quân sự nổi bật:
Bức tường Đại Tây Dương
Bức tường Tây Sahara Maroc
Hành lang Đông – Tây (biên giới Việt-Trung, chiến tranh Đông Dương)
Phòng tuyến Hindenburg
Phòng tuyến Mannerheim
Phòng tuyến Phan Rang – Xuân Lộc
Lũy Thầy trong thời kỳ chiến tranh Trịnh-Nguyễn
Tuyến phòng thủ Amsterdam
Tuyến phòng thủ Bar Lev
Tuyến phòng thủ Maginot
Tuyến phòng thủ Siegfried
Tường thành Hadrian: được xây dựng để ngăn quân La Mã tiến lên phía bắc đảo Anh.
Thiên Lý Trường Thành
Vạn Lý Trường Thành: được người Trung Quốc xây dựng để ngăn quân du mục từ phía bắc xâm nhập.
Phòng tuyến sông Như Nguyệt: dòng sông như tuyến phòng thủ tự nhiên kết hợp với các công sự mà quân Đại Việt sử dụng để chặn quân Tống.
Tuyến Anpơ: là tuyến tự nhiên trên phần nam dãy núi cao Anpơ kết hợp với công sự, quân Pháp dùng ngăn sự xâm nhập của quân Ý vào lãnh thổ Pháp, năm 1940.
Sự hiện diện của Hải quân hoàng gia Anh trên eo biển Anh: đôi khi cũng được xem là một tuyến phòng thủ.
Biên giới Ấn Độ và Pakistan
- Phòng thủ lá chắn tên lửa
Hệ thống phòng thủ tên lửa quốc gia Hoa Kỳ
Hệ thống phòng thủ tên lửa NATO
Hệ thống phòng thủ tên lửa của Mỹ ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương
...
- Phòng thủ khoảng cách, phòng thủ cảnh giới
Chương trình hỗ trợ quốc phòng (DSP)
Hàng rào điện tử McNamara
Hệ thống chỉ huy và cảnh báo trên không
Phòng ngự chiều sâu
Phòng ngự đàn hồi (Đức Quốc Xã, Thế chiến II)
...
- Phòng thủ vành đai
Vành đai trắng (Pháp, chiến tranh Đông Dương)
Vùng bắn phá tự do
- Khu dự trữ chiến lược
- Phòng thủ tích cực
- Tàu buôn vũ trang
- Tiêu thổ, hay Vườn không nhà trống
Các chiến lược khác
Phần này là các chiến lược quân sự không được định rõ là Chiến lược tấn công hay Chiến lược phòng thủ, hoặc bao gồm cả hai tính năng.
- Áp lực (quân sự)
- Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
- Phản ứng linh hoạt
- Chiến tranh tiêu hao
- Chiến lược Fabian
- Chống tiếp cận (chiến lược hải quân)
- Xóa bỏ và kiểm soát
Kế hoạch Briggs
Ấp chiến lược
- Chiến lược răn đe
** Răn đe hạt nhân
- Chiến tranh tâm lý
Chiêu hồi của chính phủ Việt Nam Cộng hòa
Dân vận và Binh - Địch vận, một chương trình của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam
Trái tim và tâm trí
** Trái tim và tâm trí (chiến tranh Iraq)
Trái tim và tâm trí của Mỹ (trong chiến tranh Việt Nam)
** Hạm đội hiện hữu
- Chiến tranh hạn chế
- Chiến tranh ủy nhiệm
- Địa phương hóa:
Da vàng hóa chiến tranh
Việt Nam hóa chiến tranh
- Chiến tranh nhân dân, hay chiến tranh toàn dân
- Chiến tranh tổng lực, hay chiến tranh toàn diện
- Chiến tranh kéo dài
- Trường kỳ kháng chiến
- Chiến tranh theo giai đoạn
- Phân tán lực lượng
- Tập trung lực lượng
- Tấn công phản kích
- Mở để Kết thúc
Chiến lược, chiến thuật
Dưới đây là các chiến lược quân sự và cũng là chiến thuật quân sự, chúng xảy ra ở nhiều cấp độ của chiến tranh, từ chiến thuật đến chiến lược.
- Án binh bất động
- Bao vây
Vây hãm
Vây lỏng
- Chia cắt (quân sự)
- Chia lửa (quân sự)
- Chiến tranh du kích
- Đánh gọng kìm
- Đánh hậu cần: là hoạt động quân sự tập trung tấn công vào đường hậu cần quân sự của quân đội đối phương, hoặc các cơ sở kho tàng dự trữ, đặc biệt là các kho tàng cung ứng gần chiến trường, nhằm cắt đứt khả năng tiếp tế cho quân đội của họ đang chiến đấu ở chiến tuyến. Hoạt động này không chỉ phá hủy vật chất mà còn gây tổn thất nhân mạng cho các lực lượng chuyên nhiệm vụ hậu cần của đối phương.
- Đánh tạt sườn
- Đánh vu hồi, hay Đánh vòng
- Khai thác điều kiện tự nhiên (quân sự)
- Nghi binh
- Nhảy cóc
- Rút lui
- Sốc và sợ hãi
- Tàu cá vũ trang (Trung Quốc)
- Tấn công trọng điểm
- Vết dầu loang, trên biển Đông (Trung Quốc)
Các thuật ngữ quân sự khác
- Cách mạng quân sự
- Căn cứ quân sự
- Chiến lược bù đắp
- Chiến lược gia
- Chiến tranh cơ động
- Đàm phán quân sự
- Đầu cầu quân sự (tham khảo)
- Đơn vị cơ động
- Hệ số áp đảo
- Khả năng vượt biển
- Khu căn cứ cách mạng
- Nguyên tắc chiến tranh
- Lưỡng đầu thọ địch hay Chiến tranh hai mặt trận
- Quốc phòng
- Hòa bình thông qua sức mạnh
- Nếu bạn muốn hòa bình, hãy chuẩn bị cho chiến tranh
- Tấn công là cách phòng thủ tốt nhất
- Tác chiến chiều sâu
- Tác chiến Hiệp đồng binh chủng
- Thắng lợi chiến lược
- Thắng lợi quyết định
- Triển khai lực lượng
- Vòng lặp OODA
- Vừa đánh vừa đàm
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**** Đây là **danh sách các chiến lược quân sự** cùng một số thuật ngữ và khái niệm quân sự khác. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt
**Chiến lược quân sự** là phương hướng hoạt động tổng thể của một quân đội sử dụng trong một cuộc chiến tranh, tập hợp các biện pháp quân sự chung nhất cho quân đội tác
**** Đây là **danh sách các chiến thuật quân sự**. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt kê chủ yếu theo thứ tự của bảng chữ cái. Danh
thumb|right|upright=1.35|[[Trận Little Bighorn được biết đến với cái tên Cuộc tử thủ của Custer]] Thảm họa quân sự là một bên thất bại trong trận chiến hoặc chiến tranh dẫn đến việc bên thua cuộc
Đây là danh sách các **chiến lược kinh doanh**. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách này **chỉ có tính liệt kê**, không diễn giải sự liên quan, kết
**Máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới** là các máy bay quân sự được phát triển và sử dụng trong khoảng thời gian giữa Chiến tranh thế giới I và Chiến
**Chiến thuật quân sự** là các biện pháp tổ chức và sử dụng lực lượng chiến đấu nhằm đánh bại quân đội đối thủ trên chiến trường. Chiến thuật quân sự được sáng tạo và
[[Dresden, Đức sau khi bị quân Đồng Minh thực hiện không kích chiến lược]] **Ném bom chiến lược** là một hình thức không kích bằng chiến lược quân sự được sử dụng dưới dạng chiến
phải|Binh sĩ Hoa Kỳ thuộc lực lượng Không Kỵ đang truy lùng Việt Cộng ở một ngôi làng tại Tây Nguyên **Chiến lược tìm và diệt** (dịch từ tiếng Anh: _Search/Seek and destroy_) hay **lùng
nhỏ|Toàn cảnh Hirosima bị Hoa Kỳ thả bom nguyên tử, một hình thức răn đe của Hoa Kỳ đối với Nhật Bản trong Thế chiến 2 **Chiến lược răn đe** là một kiểu chiến lược
**Chiến lược chính trị** Chiến lược chính trị là một khái niệm mới mẻ. Một nguồn tiếng Nga năm 1985 của Eduard IAkovlevich Batalov ghi: "_Chiến lược chính trị của nhà nước - ở khía
**Chiến lược chiến tranh tiếp thị** là chiến lược được sử dụng trong thương mại và tiếp thị, cố gắng tạo ra sự tương đồng giữa kinh doanh và chiến tranh, áp dụng các nguyên
**Chiến tranh nhân dân** là chiến lược quân sự tại Việt Nam để chỉ chung các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc do nhân dân Việt Nam tiến hành
**Chiến lược** là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phương cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tranh. Có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng có thể hiểu
**Long Trung đối sách** (隆中對, Long Trung đối) là tên một chiến lược quân sự do Gia Cát Lượng đề ra thời Tam Quốc, chiến lược này được coi là nền tảng để Lưu Bị
**Da vàng hóa chiến tranh** hay **Vàng hóa chiến tranh** là một chiến lược quân sự mà thực dân Pháp sử dụng trong quá trình xâm chiếm Việt Nam thế kỷ 19 chống lại nhà
**_Quân Vương_** (tiếng Ý: _Il Principe_, tiếng Anh:_The Prince_) là một cuốn sách bàn về khoa học chính trị của nhà ngoại giao, nhà sử học, nhà triết học chính trị người Ý tên Niccolò
Hình ảnh ấp chiến lược với hàng rào bằng tre và hào cạn cắm chông bao quanh **Ấp Chiến lược** là một "quốc sách" do chính phủ Mỹ và Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam
**Bộ Quốc phòng Việt Nam** có hệ thống học viện và nhà trường hoàn chỉnh, đáp ứng được yêu cầu đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên nghiệp vụ ở mọi cấp các
**Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II** gồm tất cả các loại máy bay được các nước tham chiến sử dụng trong Chiến tranh Thế giới II, từ giai đoạn khi các
Đây là **danh sách máy bay cường kích**. Máy bay cường kích là loại máy bay quân sự dùng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất với độ chính xác cao hơn so
. ## Máy bay dân dụng (Xem thêm Danh sách máy bay dân dụng) ### Máy bay dân dụng loại lớn Máy bay phản lực và Cánh quạt _(Chú thích: Loại máy bay tua bin
**Máy bay vận tải quân sự** thực hiện các chức năng tương tự như máy bay chở hàng dân sự. Tuy nhiên, chúng có thể được giao nhiệm vụ để thực hiện nhiều vai trò
**Sự can thiệp quân sự của nước ngoài vào Nga** () bao gồm một loạt các cuộc viễn chinh quân sự đa quốc gia bắt đầu từ năm 1918. Động lực ban đầu đằng sau
**Chiến dịch Lam Sơn 719** hay **Cuộc Hành quân Hạ Lào** (cách gọi của Việt Nam Cộng hòa) hay **Chiến dịch đường 9 - Nam Lào** (cách gọi của Chính phủ Cách mạng lâm thời
Đây là **danh sách các cuộc xâm lược** theo thứ tự thời gian. ## 2000–nay ## 1946 - 1999 * 1999: Hoa Kỳ xâm lược Panama * 1999: NATO ném bom Cộng hòa Liên bang
**Đoàn cố vấn quân sự Liên Xô tại Việt Nam** () là một đội hình quân sự tổng hợp của Lực lượng Vũ trang Liên Xô được đưa đến Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
nhỏ|Lính Úc dùng súng máy tại trận địa gần [[Wewak tháng 6 năm 1945]] Sau khi Đức Quốc xã xâm lăng Ba Lan, chính phủ Úc tuyên chiến với Đức ngày 3 tháng 9 năm
**Lịch sử quân sự Việt Nam** hay **Quân sử Việt Nam** là quá trình hình thành và phát triển các hoạt động quân sự trong suốt chiều dài lịch sử của Việt Nam, bắt đầu
thumb|Lính pháo binh Cuba ở [[Ethiopia trong Chiến tranh Ogaden năm 1977.]] Chính sách đối ngoại của Cuba trong Chiến tranh Lạnh nhấn mạnh việc cung cấp hỗ trợ quân sự trực tiếp cho các
Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xã**Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có
**Chiến tranh** (Tiếng Anh: _war_) là một mức độ xung đột vũ trang giữa các quốc gia, chính phủ, xã hội hoặc các nhóm bán quân sự như lính đánh thuê, quân nổi dậy và
**Chiến dịch tấn công chiến lược Iaşi–Chişinău** hay **Chiến dịch tấn công chiến lược Jassy-Kishinev** (,, gọi tắt là **Chiến dịch Iaşi-Chişinău** hay **Chiến dịch Jassy-Kishinev** là một chiến dịch tấn công chiến lược của
nhỏ|phải|Giáp trụ của chiến binh Mông Cổ thumb|Cung thủ kỵ binh Mông Cổ. Ảnh trong tác phẩm [[Jami' al-tawarikh của Rashid-al-Din Hamadani.]] **Tổ chức và chiến thuật quân sự của quân đội Đế quốc Mông
Cờ hiệu của 10 Phương diện quân Liên Xô có mặt trong giai đoạn cuối cùng của cuộc Chiến tranh vệ quốc vĩ đại **Phương diện quân** (tiếng Nga: _Фронт_, chuyển tự: _Front_) là tổ
**Danh sách các cuộc xung đột ở châu Âu**, (được sắp xếp theo _bảng chữ cái_ và _thứ tự thời gian_), bao gồm: * Cuộc chiến tranh giữa các quốc gia châu Âu * Nội
thumb|Tấn công gọng kìm, 2 cánh quân đỏ tấn công quân xanh **Đánh gọng kìm** là một chiến thuật quân sự, trong đó một lực lượng quân sự sẽ tấn công cả hai bên sườn
alt=Painted image of a portly man sitting in a red throne-chair with dragon-head decorations, wearing white silk robes, black shoes, and a black hat, and sporting a black mustache and goatee|Chân dung [[Tống Thái Tổ
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Insulae_Sardiniae_novae_accurata_descriptio_-_Janssonius_Johannes,_1642-44.jpg|nhỏ|Huy hiệu của Vương quốc Sardegna từ thế kỷ 14 Sardegna ban đầu được cai trị bởi nền văn minh Nuragic, theo sau đó là cuộc xâm lược của Hy Lạp, bị người Carthage chinh
thumb **Trái tim và tâm trí** (chiến tranh Việt Nam) hay **Chiến thắng Trái tim và tâm trí** là một chiến lược được sử dụng bởi chính phủ Nam Việt Nam và Hoa Kỳ trong
**Đánh vu hồi**, hay thao tác **Đánh vòng** là một chiến thuật quân sự tấn công đối phương theo hướng. Chiến thuật này sử dụng một cánh quân thứ hai tách ra từ lực lượng
Trận sông Dniepr là một chuỗi các chiến dịch tấn công chiến lược của Quân đội Liên Xô trong các giai đoạn mở đầu cho thời kỳ thứ ba của cuộc chiến tranh Xô-Đức, đồng
Sau sự kiện 30 tháng 4 năm 1975, chính quyền mới là chính phủ lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam tạm thời ổn định tình hình an ninh trật tự trên toàn miền
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
**Lịch sử quân sự Nhật Bản** mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới
Bản bằng [[tre thời Càn Long.]] **_Tôn Tử binh pháp_** hay _Binh pháp Ngô Tôn Tử_ là sách chiến lược chiến thuật chữ Hán do Tôn Vũ soạn thảo vào năm 512 TCN thời Xuân
**Việt Nam hóa chiến tranh** (tiếng Anh: _Vietnamization_) hay **Đông Dương hóa chiến tranh** là chiến lược của Chính phủ Hoa Kỳ dưới thời tổng thống Richard Nixon trong Chiến tranh Việt Nam, được áp
**Chiến dịch mùa Xuân năm 1975**, hay **Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam**, là những cuộc tấn công quân sự cuối cùng của Quân Giải phóng
**Chiến dịch Barbarossa** (), còn được gọi là **Cuộc xâm lược của Đức vào Liên Xô** là mật danh của chiến dịch xâm lược Liên Xô do Quân đội Đức Quốc xã tiến hành trong
**Chiến dịch Linebacker II**, hay còn được biết đến là **Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không**, là chiến dịch quân sự cuối cùng của Hoa Kỳ chống lại Việt Nam Dân chủ Cộng hoà