✨Chiến lược không quân

Chiến lược không quân

Chiến lược không quân là việc lập kế hoạch và việc tiến hành chiến lược quân sự do lực lượng không quân thực hiện, tầm mức tương đương với một chiến lược hải quân hay chiến lược của các lực lượng quân sự chiến đấu trên bộ.

Chiến lược không quân xác định phương án tác chiến tổng thể cho việc tấn công của không quân ở tầm mức hoạt động quy mô, nhằm theo đuổi một mục tiêu chiến lược trong một cuộc chiến tranh. Để thực hiện, hàng loạt phi đội không quân sẽ được huy động, quy mô và tầm quan trọng chiến lược càng lớn sẽ huy động càng nhiều đơn vị không quân, trong đó lực lượng Không quân chiến lược của một số cường quốc được họ tạo ra và sử dụng để thúc đẩy việc hoàn thành chiến lược không quân đề ra.

Nhiệm vụ chính của chiến lược không quân là kiểm soát hàng không, từ đó dễ dàng cho các đơn vị không quân tiến hành yểm trợ cho các lực lượng quân sự dưới mặt đất. Tiến hành phong tỏa bằng đường không, ngăn chặn nguồn lực của quốc gia thù địch được cấp từ bên ngoài, và ném bom quy mô lớn vào lãnh thổ quốc gia thù địch, chủ yếu nhằm vào khu vực sản xuất, kho tàng hậu cần lớn, với mục đích làm sụp đổ nguồn lực chiến tranh của họ.

Các chiến lược

Kiểm soát trên không Phong tỏa đường không Vùng cấm bay quân sự *Không kích *Ném bom chiến lược Ném bom rải thảm

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chiến lược không quân** là việc lập kế hoạch và việc tiến hành chiến lược quân sự do lực lượng không quân thực hiện, tầm mức tương đương với một chiến lược hải quân hay
[[Dresden, Đức sau khi bị quân Đồng Minh thực hiện không kích chiến lược]] **Ném bom chiến lược** là một hình thức không kích bằng chiến lược quân sự được sử dụng dưới dạng chiến
**** Đây là **danh sách các chiến lược quân sự** cùng một số thuật ngữ và khái niệm quân sự khác. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt
**Chiến lược quân sự** là phương hướng hoạt động tổng thể của một quân đội sử dụng trong một cuộc chiến tranh, tập hợp các biện pháp quân sự chung nhất cho quân đội tác
**Chiến lược chính trị** Chiến lược chính trị là một khái niệm mới mẻ. Một nguồn tiếng Nga năm 1985 của Eduard IAkovlevich Batalov ghi: "_Chiến lược chính trị của nhà nước - ở khía
**Chiến lược** là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phương cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tranh. Có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng có thể hiểu
Chiến thắng chiến lược là chiến thắng đem lại lợi thế lâu dài để giành thắng lợi quyết định trong chiến tranh, cũng như làm rối loạn khả năng của đối phương khi tiến cuộc
**Chiến lược chiến tranh tiếp thị** là chiến lược được sử dụng trong thương mại và tiếp thị, cố gắng tạo ra sự tương đồng giữa kinh doanh và chiến tranh, áp dụng các nguyên
**Đại chiến lược** hay **chiến lược quốc gia**, hay **chiến lược tổng thể quốc gia** là cấp độ cao nhất của khoa học chiến lược, trọng tâm là các định hướng phát triển ở tầm
**Tư duy chiến lược** _(Tiếng Anh: Strategic thinking)_ là tố chất, năng lực và hoạt động đặc trưng của người lãnh đạo, chủ yếu là lãnh đạo cấp cao và trước hết là của người
thumb|Một hạm đội đa quốc gia gồm 5 nước trong [[chiến dịch Tự do bền vững trên biển Oman. Năm cột giảm dần, từ trên cùng bên trái xuống dưới cùng bên phải: MM _Maestrale_
Oanh tạc cơ Lancaster của Đồng Minh bay trên thành phố Hamburg Công ước Hague ký vào năm 1899 và 1907 về quy luật chiến tranh được các cường quốc công nhận nhưng đã có
**Không quân Hoàng gia Nam Tư** (_Vazduhoplovstvo Vojske Kraljevine Jugoslavije_, VVKJ), được thành lập vào năm 1918 tại Vương quốc của người Serbia, Croatia và Slovenia (đổi tên thành Vương quốc Nam Tư vào năm
thumb|phải|305x305px|Chuỗi đảo đầu tiên và thứ hai**Chiến lược Chuỗi đảo** là một chiến lược được đề cập bởi nhà bình luận chính sách đối ngoại Mỹ John Foster Dulles vào năm 1951 trong thời gian
**Chiến lược của vị trí trung tâm** là một chiến lược của Napoleon trong chiến tranh Napoleon. Chiến lược liên quan đến việc tấn công hai đội quân phối hợp tác chiến tại vị trí
**Không quân Hoàng gia Lào** (tiếng Pháp: _Aviation Royale Laotienne_ – AVRL; tiếng Anh: _Royal Lao Air Force_), là quân chủng không quân của Quân lực Hoàng gia Lào (FAR), quân đội chính thức của
**Chiến tranh cục bộ** là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1968). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng ưu thế hỏa
Henry Mintzberg là đại diện tiêu biểu cho quan điểm hiện đại về khái niệm chiến lược. Theo nghiên cứu của ông, nội dung khái niệm chiến lược có thể bao gồm 5 yếu tố
**Chiến lược thời gian thực** (tiếng Anh là _Real-time strategy_; gọi tắt là **RTS**) là một thể loại trò chơi điện tử chiến lược mà người chơi không phải đi theo lượt như các trò
phải|[[Boeing B-52 Stratofortress|B-52 - máy bay ném bom chiến lược biết đến nhiều nhất]] **Máy bay ném bom chiến lược** là loại máy bay lớn được thiết kế với mục đích thả khối lượng bom
**Chiến dịch phòng ngự chiến lược Leningrad** là tổ hợp các hoạt động quân sự của quân đội Liên Xô chống lại các cuộc tấn công của quân đội Đức Quốc xã tại khu vực
nhỏ|390x390px| Ý nghĩa ban đầu của đẩy và kéo, như được sử dụng trong quản lý hoạt động, [[hậu cần và quản lý chuỗi cung ứng. Trong các đơn đặt hàng sản xuất hệ thống
**Không quân Liên Xô** (, _Voyenno-vozdushnye sily SSSR_), cũng còn được biết đến dưới tên gọi tắt là **VVS**, chuyển tự từ tiếng Nga là: **ВВС**, Военно-воздушные силы (_Voenno-vozdushnye sily_), đây là tên gọi chỉ
**Không lực Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Air Force_; viết tắt: **USAF**), cũng được gọi là **Không quân Hoa Kỳ** hay đơn giản hơn là **Không quân Mỹ**, là một quân chủng của Quân
Hình ảnh ấp chiến lược với hàng rào bằng tre và hào cạn cắm chông bao quanh **Ấp Chiến lược** là một "quốc sách" do chính phủ Mỹ và Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam
Trong tài chính, **chiến lược đầu tư** là một bộ quy tắc, hành vi hoặc thủ tục được thiết kế để hướng dẫn lựa chọn danh mục đầu tư của nhà đầu tư. Các cá
**Chiến lược** và **chiến thuật** là hai khái niệm khác nhau. Trong một thời gian dài các nhà quân sự đã cố gắng tìm cách định nghĩa chúng, và thảo luận về sự khác biệt
Đây là danh sách các **chiến lược kinh doanh**. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách này **chỉ có tính liệt kê**, không diễn giải sự liên quan, kết
**Nguyên liệu chiến lược** là bất kỳ loại nguyên liệu thô nào quan trọng đối với kế hoạch chiến lược và quản lý chuỗi cung ứng của một cá nhân hoặc tổ chức. Thiếu nguồn
phải|Binh sĩ Hoa Kỳ thuộc lực lượng Không Kỵ đang truy lùng Việt Cộng ở một ngôi làng tại Tây Nguyên **Chiến lược tìm và diệt** (dịch từ tiếng Anh: _Search/Seek and destroy_) hay **lùng
**Chiến lược** đề cập đến **Chiến lược** theo định nghĩa chung và các nội dung liên quan: Trong địa-chính trị và quân sự: *Đại chiến lược, là chiến lược tổng thể ở cấp độ quốc
**Phòng không Không quân Cách mạng Cuba** () thường viết tắt là **DAAFAR** trong tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh, là lực lượng không quân của Cuba. ## Lịch sử ### Bối cảnh Không
** Viện Quốc tế Nghiên cứu chiến lược ** (tiếng Anh: **International Institute for Strategic Studies**, **IISS**) là một viện nghiên cứu của Anh (hoặc là một think tank) trong lĩnh vực quốc tế. Từ
**Căn cứ Không quân Walker** là căn cứ bị đóng cửa của Không quân Mỹ nằm cách khu thương mại trung tâm Roswell, New Mexico ba dặm (5 km) về phía nam. Căn cứ này
phải|nhỏ|Các máy bay F-16A, F-15C, F-15E của [[Không quân Hoa Kỳ trong chiến dịch Bão táp sa mạc]] **Không quân** là một thành phần biên chế của quân đội là lực lượng giữ vai trò
**SBU** hay _strategic business unit_ là các "đơn vị kinh doanh chiến lược"; một khái niệm căn bản của quản trị, quản trị chiến lược. Mỗi đơn vị kinh doanh được xây dựng khác nhau
**Wargame đại chiến lược** (tiếng Anh: _Grand strategy wargame_) là thể loại wargame chỉ tập trung vào phần đại chiến lược nghĩa là chiến lược quân sự ở cấp độ hoạt động và sử dụng
nhỏ|Toàn cảnh Hirosima bị Hoa Kỳ thả bom nguyên tử, một hình thức răn đe của Hoa Kỳ đối với Nhật Bản trong Thế chiến 2 **Chiến lược răn đe** là một kiểu chiến lược
**Không quân Liên bang Nga** (tiếng Nga: Военно-воздушные cилы России, chuyển tự: _Voyenno-vozdushnye sily Rossii_) là lực lượng Phòng không - Không quân cấp quân chủng của Nga. Hải quân Nga cũng có lực lượng
**Chiến lược theo lượt** (**TBS**) là một dạng game chiến lược (thường là một số loại wargame, đặc biệt là wargame cấp chiến lược) mà người chơi sẽ chơi theo từng lượt đi. Khác với
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Không có chiến lược, các tổ chức giống như một con thuyền không người lái và đi lòng vòng. Nó giống như một con tàu không có hải trình cố định,
Đây là danh sách **các cuộc chiến tranh liên quan Việt Nam** bao gồm có sự tham gia của Việt Nam hoặc xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam. Trong danh sách này, ngoài những
**Chiến lược rút lui** trong kinh doanh là kế hoạch và hành động ngừng hoạt động của doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh không thuận lợi. Rút lui trong kinh doanh là biện pháp
**Rủi ro chiến lược** là một khái niệm trong quản trị chiến lược kinh doanh. ## Nội dung Rủi ro về chiến lược kinh doanh là rủi ro hiện tại và tương lai có ảnh
**Bộ Tư Lệnh Chiến Lược Hoa Kỳ (United States Strategic Command)** gọi tắt là **USSTRATCOM**, là một trong mười một bộ tư lệnh tác chiến thống nhất trong Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ. Có trụ
Các chuyên gia quân sự Liên Xô huấn luyện tên lửa và các học viên Việt Nam tại một căn cứ ở miền Bắc Việt Nam. Tháng 5 năm 1965. **Binh chủng Tên lửa phòng
**Học viện Phòng không - Không quân Việt Nam** là một học viện quân sự trực thuộc Quân chủng Phòng không- Không quân- Bộ Quốc phòng Việt Nam, chuyên đào tạo sĩ quan chỉ huy
**Quân chủng Phòng không – Không quân** là một trong ba quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng, Quân chủng có nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ không
nhỏ|Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ theo dõi vụ nổ bom do những chiếc F4U Corsairs của Thủy quân lục chiến ném xuống trong Trận Chosin Reservoir, Hàn Quốc, vào tháng 12 năm 1950. **Ném
**Trường Sĩ quan Không quân** (**KGH**) là trường đại học quân sự trực thuộc Quân chủng Phòng không- Không quân- Bộ Quốc phòng Việt Nam, chuyên đào tạo phi công quân sự, nhân viên kỹ