✨Chiến lược quân sự

Chiến lược quân sự

Chiến lược quân sự là phương hướng hoạt động tổng thể của một quân đội sử dụng trong một cuộc chiến tranh, tập hợp các biện pháp quân sự chung nhất cho quân đội tác chiến xuyên suốt quá trình chiến đấu trong một thời gian dài. Mục tiêu sử dụng một cách hiệu quả sức mạnh quân sự nhằm chiến thắng một giai đoạn, một mặt trận hoặc chiến thắng toàn bộ cuộc chiến tranh.

Trung tâm của chiến lược quân sự là đề ra mục tiêu chiến lược, và mọi khả năng và biện pháp để đạt được nó.

Chiến lược là cấp cao nhất chi phối các cấp thấp hơn là chiến dịch và chiến thuật trong các hoạt động quân sự.

Định nghĩa

Theo định nghĩa của Từ điển bách khoa Việt Nam, Tập 1, thì:

Chiến lược quân sự là bộ phận chủ đạo của nghệ thuật quân sự bao gồm lý luận và thực tiễn chuẩn bị mọi mặt và lực lượng vũ trang cho chiến tranh, lập kế hoạch và tiến hành đấu tranh vũ trang và các hoạt động tác chiến chiến lược.

Trong Chiến lược quân sự, Lý thuyết về kiểm soát quyền lực (Military Strategy, A Theory of Power Control) của Chuẩn đô đốc Hải quân Mỹ Joseph Caldwell Wylie, bản năm 1989, đã định nghĩa chiến lược là:

Một kế hoạch hành động được thiết kế để đạt được một số kết thúc; một mục đích cùng với một hệ thống các biện pháp để hoàn thành nó.

Nhà sử học quân sự và lý luận quân sự người Anh B. H. Liddell Hart đã định nghĩa chiến lược là:

"...nghệ thuật phân phối và áp dụng các biện pháp quân sự để hoàn thành mục đích của chính sách."

Vai trò

Bản đồ mô tả cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông Cổ của Đại Việt. Chiến lược quân sự được sử dụng xuất phát từ nhu cầu hoạch định cách thức chiến đấu chung cho đường lối chiến tranh:

  • Xác định mục tiêu chiến tranh trong một thời gian dài hoặc xuyên suốt thời gian chiến đấu của cuộc chiến tranh.
  • Tổ chức lực lượng quân sự theo hướng phân bố nhất định: theo khu vực chiến đấu, hướng tiến quân hoặc phòng thủ chính yếu, mục tiêu quân sự chính yếu trong thời gian dài xác định.
  • Phân bổ các nguồn lực quân sự (thường là nguồn lực hạn chế) đến các đơn vị lớn ở những khu vực hay hướng quân sự chính một cách hợp lý và có tính ưu tiên. Và mức thấp hơn đến khu vực và lực lượng ít quan trọng hơn.
  • Sử dụng hiệu quả nguồn lực quân sự và điều phối, phân bổ liên tục theo hệ thống trong quá trình chiến đấu dài hạn.
  • Vạch ra các chuỗi hoạt động quân sự định sẵn: gồm tập hợp các trận đánh, thuộc về một giai đoạn chiến đấu, một mặt trận chiến đấu.
  • Đề ra việc sử dụng trình tự, phối hợp các chiến thuật quân sự khác nhau một cách năng động và linh hoạt.
  • Sử dụng tốt nhất nguồn lực chiến tranh với quỹ thời gian hạn chế.

Đặc điểm

Bản đồ mô tả cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân Nguyên của Đại Việt.

Chiến lược quân sự có tính ổn định hơn chiến thuật quân sự, ít khả năng thay đổi nhưng không phải là không có. Một ví dụ, trong chiến tranh Việt Nam, Chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ trong những năm 1961 - 1965, đã thay đổi qua hai kế hoạch quân sự là Kế hoạch Staley-Taylor và Kế hoạch Johnson-McNamara.

Chiến lược quân sự do cấp độ vĩ mô của nó, được tiến hành trên một phạm vi không gian rộng lớn (mặt trận), và được hoạch định trong thời gian dài hạn. Đồng thời, chúng bao gồm các bước trình tự để quân đội thực hiện. Mỗi bước trong trình tự bao gồm nhiều trận đánh để theo đuổi các mục tiêu quân sự, và các bước là chuỗi dài tập hợp các mục tiêu đạt được cho mục tiêu cuối cùng của chiến tranh.

Chiến lược quân sự phụ thuộc trực tiếp chính trị và được xây dựng phù hợp với các yêu cầu của học thuyết quân sự.

Chiến lược quân sự có thể được sử dụng theo cách kết hợp chắc chẽ với các chiến lược hoạt động khác như chính trị, ngoại giao để tạo nên sức mạnh tổng hợp, phối hợp nhiều phương diện để tạo lợi thế trong chiến tranh, không tập trung duy nhất vào khả năng quân sự. Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã từng ghi: "Đảng ta không bao giờ có một chiến lược quân sự thuần túy, và chưa bao giờ hạn chế chiến tranh ở mức độ chiến tranh du kích. Chiến lược chiến tranh cách mạng của Đảng là một chiến lược tổng hợp, kết hợp đấu tranh quân sự, đấu tranh chính trị, đấu tranh ngoại giao, kết hợp chiến tranh du kích với chiến tranh chính quy, kết hợp đánh nhỏ, đánh vừa, đánh lớn".

Chiến lược quân sự không chỉ bao hàm ý nghĩa chiến lược của chiến tranh mà còn bao gồm chiến lược quốc phòng trong thời bình, trong đó chiến lược quốc phòng nhấn mạnh hoạt động củng cố năng lực quân sự của quốc gia, xây dựng các lực lượng mới phù hợp với sự thay đổi của tình hình an ninh và sự thay đổi của công nghệ quân sự, bao gồm lựa chọn, mua sắm vũ khí hoặc các chương trình phát triển chúng.

Phân nhánh chiến lược

Chiến lược dựa trên môi trường và lực lượng: Chiến lược không quân Chiến lược hải quân *Chiến lược lục quân Chiến lược bộ binh Chiến lược pháo binh *Chiến lược tăng-thiết giáp ...

Tình thế cơ bản trong chiến tranh

Bản đồ mô tả cuộc kháng chiến lần thứ 3 chống quân Nguyên của Đại Việt.

Tổ chức chiến lược quân sự có liên quan đến các tình thế cơ bản trong chiến tranh: Tấn công Phòng thủ Phản công Rút lui *Án binh

Danh sách

Bài chi tiết: Danh sách các chiến lược quân sự

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chiến lược quân sự** là phương hướng hoạt động tổng thể của một quân đội sử dụng trong một cuộc chiến tranh, tập hợp các biện pháp quân sự chung nhất cho quân đội tác
**** Đây là **danh sách các chiến lược quân sự** cùng một số thuật ngữ và khái niệm quân sự khác. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt
**Mục tiêu chiến lược** trong quân sự là mục tiêu được xác định đạt được trong một chiến dịch quân sự hay toàn bộ một cuộc chiến tranh. Mục tiêu chiến lược nằm trong kế
**Chiến thuật quân sự** là các biện pháp tổ chức và sử dụng lực lượng chiến đấu nhằm đánh bại quân đội đối thủ trên chiến trường. Chiến thuật quân sự được sáng tạo và
**** Đây là **danh sách các chiến thuật quân sự**. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt kê chủ yếu theo thứ tự của bảng chữ cái. Danh
nhỏ|Chiến dịch của người Hungary ở Châu Âu năm 954. *_Xem thêm **Chiến dịch (định hướng)**_ **Chiến dịch quân sự** là hoạt động chiến đấu của một quân đội trong một không gian rộng lớn
[[Dresden, Đức sau khi bị quân Đồng Minh thực hiện không kích chiến lược]] **Ném bom chiến lược** là một hình thức không kích bằng chiến lược quân sự được sử dụng dưới dạng chiến
Chiến thắng chiến lược là chiến thắng đem lại lợi thế lâu dài để giành thắng lợi quyết định trong chiến tranh, cũng như làm rối loạn khả năng của đối phương khi tiến cuộc
phải|Binh sĩ Hoa Kỳ thuộc lực lượng Không Kỵ đang truy lùng Việt Cộng ở một ngôi làng tại Tây Nguyên **Chiến lược tìm và diệt** (dịch từ tiếng Anh: _Search/Seek and destroy_) hay **lùng
**Chiến lược không quân** là việc lập kế hoạch và việc tiến hành chiến lược quân sự do lực lượng không quân thực hiện, tầm mức tương đương với một chiến lược hải quân hay
nhỏ|Toàn cảnh Hirosima bị Hoa Kỳ thả bom nguyên tử, một hình thức răn đe của Hoa Kỳ đối với Nhật Bản trong Thế chiến 2 **Chiến lược răn đe** là một kiểu chiến lược
Ứng Dụng Chiến Lược Quân Sự Trong Kinh Doanh ------------ Có một câu ngạn ngữ không ai không biết Thương trường là chiến trường. Những vị tướng chỉ huy ngoài mặt trận cũng là những
nhỏ|Các thuyền của Lực lượng Vệ binh Cách mạng Hồi giáo tràn ngập trong cuộc diễn tập Shahdat (Bài tập Tử đạo) ở Vịnh Ba Tư. **Tràn ngập** là một chiến lược quân sự được
**Chiến lược chính trị** Chiến lược chính trị là một khái niệm mới mẻ. Một nguồn tiếng Nga năm 1985 của Eduard IAkovlevich Batalov ghi: "_Chiến lược chính trị của nhà nước - ở khía
**Lực lượng Chi viện chiến lược Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** () là quân chủng thuộc Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc được thành lập ngày 31/12/2015. ## Lịch sử Lực lượng
**Sự can thiệp quân sự của Nga tại Syria** nằm trong bối cảnh cuộc nội chiến ở Syria, bắt đầu vào ngày 30 tháng 9 năm 2015. Nó bao gồm các cuộc không kích của
**Chiến tranh nhân dân** là chiến lược quân sự tại Việt Nam để chỉ chung các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc do nhân dân Việt Nam tiến hành
**Tấn công trong quân sự** là hoạt động triển khai lực lượng chiến đấu chiếm lấy lãnh thổ đối phương, dùng mọi vũ khí và phương tiện sẵn có của lực lượng vũ trang tiêu
Hình ảnh ấp chiến lược với hàng rào bằng tre và hào cạn cắm chông bao quanh **Ấp Chiến lược** là một "quốc sách" do chính phủ Mỹ và Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam
**Chiến lược** là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phương cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tranh. Có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng có thể hiểu
**Chiến lược chiến tranh tiếp thị** là chiến lược được sử dụng trong thương mại và tiếp thị, cố gắng tạo ra sự tương đồng giữa kinh doanh và chiến tranh, áp dụng các nguyên
**Nghệ thuật quân sự** hay **nghệ thuật chiến tranh** là một bộ phận cơ bản và trọng yếu của phương thức tiến hành chiến tranh. Chúng có vai trò giải quyết những vấn đề tiến
**Đại chiến lược** hay **chiến lược quốc gia**, hay **chiến lược tổng thể quốc gia** là cấp độ cao nhất của khoa học chiến lược, trọng tâm là các định hướng phát triển ở tầm
**Chiến lược** đề cập đến **Chiến lược** theo định nghĩa chung và các nội dung liên quan: Trong địa-chính trị và quân sự: *Đại chiến lược, là chiến lược tổng thể ở cấp độ quốc
**Wargame đại chiến lược** (tiếng Anh: _Grand strategy wargame_) là thể loại wargame chỉ tập trung vào phần đại chiến lược nghĩa là chiến lược quân sự ở cấp độ hoạt động và sử dụng
**Khai thác điều kiện tự nhiên trong quân sự** là việc vận dụng những điều kiện sẵn có của các yếu tố tự nhiên để tạo lợi thế trong chiến tranh. Việc này góp phần
**Da vàng hóa chiến tranh** hay **Vàng hóa chiến tranh** là một chiến lược quân sự mà thực dân Pháp sử dụng trong quá trình xâm chiếm Việt Nam thế kỷ 19 chống lại nhà
**Chiến lược của vị trí trung tâm** là một chiến lược của Napoleon trong chiến tranh Napoleon. Chiến lược liên quan đến việc tấn công hai đội quân phối hợp tác chiến tại vị trí
thumb|phải|305x305px|Chuỗi đảo đầu tiên và thứ hai**Chiến lược Chuỗi đảo** là một chiến lược được đề cập bởi nhà bình luận chính sách đối ngoại Mỹ John Foster Dulles vào năm 1951 trong thời gian
thumb|Lực lượng đặc nhiệm 38, thuộc Hạm đội thứ ba của Hoa Kỳ điều động ngoài khơi Nhật Bản, ngày 17 tháng 8 năm 1945, hai ngày sau khi Nhật Bản đồng ý đầu hàng.
**Chiến lược hải quân** là việc lập kế hoạch và việc tiến hành một cuộc chiến tranh trên biển. Chiến lược hải quân và khái niệm liên quan khác là chiến lược hàng hải, quan
**Hoạt động quân sự** là tập hợp các hoạt động chiến đấu và nhiệm vụ hỗ trợ chiến đấu của một lực lượng vũ trang, hoặc một tổ chức vũ trang phi quốc gia, để
**"Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh"** là thuật ngữ sử dụng trong lĩnh vực quân sự. Chiến lược quân sự này mô tả việc khai thác và chu cấp nguồn lực chiến tranh cho quân
**Chiến lược rút lui** trong kinh doanh là kế hoạch và hành động ngừng hoạt động của doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh không thuận lợi. Rút lui trong kinh doanh là biện pháp
**Chia lửa** là một hình thức chi viện trong chiến tranh, đề cập một lực lượng quân sự thay vì chi viện trực tiếp đến chiến trường chính nơi quân nhà đang đánh quân thù,
**Bộ Quốc phòng Việt Nam** có hệ thống học viện và nhà trường hoàn chỉnh, đáp ứng được yêu cầu đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên nghiệp vụ ở mọi cấp các
**Chiến dịch quần đảo Gilbert và Marshall** từ tháng 11 năm 1943 đến tháng 2 năm 1944, là các chiến dịch chiến lược quan trọng của Hải quân và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
**Chấm dứt chiến tranh** là một nghiên cứu về chiến tranh sẽ kết thúc như thế nào, bao gồm lý thuyết của việc chiến tranh có thể và nên được kết thúc. Trong so sánh
phải|thumb|Quân D (màu đen) cơ động trong việc cắt ngang quân P (màu hồng) ngăn việc hội quân. **Chia cắt** trong quân sự là hoạt động triển khai đội hình và hoạt động chiến đấu
**Chiến tranh theo giai đoạn** là khái niệm mô tả một cuộc chiến tranh đang diễn ra được hoạch định qua từng giai đoạn chiến đấu. Điều này xuất phát từ khả năng hiện tại
**Lý thuyết Flypaper** là chiến lược dùng trong lĩnh vực quân sự. Lý thuyết này là ý tưởng thu hút quân đội kẻ thù đến một khu vực chọn sẵn, nơi sẽ dễ dàng hơn
**Chiến dịch quần đảo Aleut** là một chiến dịch quân sự tiến hành giữa Hoa Kỳ và Đế quốc Nhật Bản tại Quần đảo Aleut, Alaska, Hoa Kỳ diễn ra từ ngày 3 tháng 6
thumb|350x350px|Một cuộc tấn công của [[Leopard 2|Leopard 2A6 trong Strong Europe Tank Challenge năm 2018.]] **Chiến tranh cơ giới** hay **chiến tranh xe tăng**, **chiến tranh bọc thép** là việc sử dụng các phương tiện
**Chiến lược Inkspot** ## Tên gọi Tên của chiến lược đề cập đến hình ảnh các đốm mực lan ra trên một tờ giấy trắng, bắt đầu như những điểm rải rác nhỏ nhưng lan
**Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Trung Quốc** ( (AMS); ; pinyin: Zhōngguó Rénmín Jiěfàngjūn Jūnshì Kēxué Yánjiūyuàn) là một Viện nghiên cứu cao cấp về khoa học quân sự trực thuộc Quân ủy
nhỏ|phải|Biểu ngữ của [[Bộ Quốc phòng Nga với dòng chữ "_Chiến dịch quân sự đặc biệt_" (bằng tiếng Nga)]] thumb|Toàn văn bài phát biểu của Tổng thống Nga [[Vladimir Putin (có phụ đề tiếng Anh),
**Lý thuyết quân sự** hay **Lý luận quân sự** là phân tích hành vi và các xu hướng chuẩn mực trong các vấn đề quân sự và lịch sử quân sự, lý thuyết quân sự
**Chiến dịch Lam Sơn 719** hay **Cuộc Hành quân Hạ Lào** (cách gọi của Việt Nam Cộng hòa) hay **Chiến dịch đường 9 - Nam Lào** (cách gọi của Chính phủ Cách mạng lâm thời
thumb|right|upright=1.35|[[Trận Little Bighorn được biết đến với cái tên Cuộc tử thủ của Custer]] Thảm họa quân sự là một bên thất bại trong trận chiến hoặc chiến tranh dẫn đến việc bên thua cuộc
**Đoàn cố vấn quân sự Liên Xô tại Việt Nam** () là một đội hình quân sự tổng hợp của Lực lượng Vũ trang Liên Xô được đưa đến Việt Nam Dân chủ Cộng hòa