✨Mục tiêu chiến lược (quân sự)

Mục tiêu chiến lược (quân sự)

Mục tiêu chiến lược trong quân sự là mục tiêu được xác định đạt được trong một chiến dịch quân sự hay toàn bộ một cuộc chiến tranh. Mục tiêu chiến lược nằm trong kế hoạch quân sự, là ý định lớn nhất mà một bên theo đuổi trong cuộc chiến, mục tiêu đó có thể là đánh thắng một chiến dịch quyết định hay đạt kết quả chiến thắng chung cuộc toàn bộ cuộc chiến, chiếm được lãnh thổ hoặc phá vỡ quân thù, bao gồm vấn đề tâm lý như ý chí chiến đấu của quân đội, sự phản đối ngoại giao của cộng đồng quốc tế.

Mục tiêu chiến lược trong quân sự cũng phản ánh trong thời gian hòa bình trong việc xây dựng củng cố khả năng quốc phòng của một nước. Bao gồm việc phòng bị trước các mối đe dọa an ninh hoặc tạo cơ sở vững chắc cho quân sự nhằm đe dọa và tấn công nước khác.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mục tiêu chiến lược** trong quân sự là mục tiêu được xác định đạt được trong một chiến dịch quân sự hay toàn bộ một cuộc chiến tranh. Mục tiêu chiến lược nằm trong kế
**Chiến lược quân sự** là phương hướng hoạt động tổng thể của một quân đội sử dụng trong một cuộc chiến tranh, tập hợp các biện pháp quân sự chung nhất cho quân đội tác
**** Đây là **danh sách các chiến lược quân sự** cùng một số thuật ngữ và khái niệm quân sự khác. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt
**Chiến thuật quân sự** là các biện pháp tổ chức và sử dụng lực lượng chiến đấu nhằm đánh bại quân đội đối thủ trên chiến trường. Chiến thuật quân sự được sáng tạo và
**** Đây là **danh sách các chiến thuật quân sự**. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt kê chủ yếu theo thứ tự của bảng chữ cái. Danh
[[Dresden, Đức sau khi bị quân Đồng Minh thực hiện không kích chiến lược]] **Ném bom chiến lược** là một hình thức không kích bằng chiến lược quân sự được sử dụng dưới dạng chiến
Chiến thắng chiến lược là chiến thắng đem lại lợi thế lâu dài để giành thắng lợi quyết định trong chiến tranh, cũng như làm rối loạn khả năng của đối phương khi tiến cuộc
**Chiến lược không quân** là việc lập kế hoạch và việc tiến hành chiến lược quân sự do lực lượng không quân thực hiện, tầm mức tương đương với một chiến lược hải quân hay
nhỏ|Các thuyền của Lực lượng Vệ binh Cách mạng Hồi giáo tràn ngập trong cuộc diễn tập Shahdat (Bài tập Tử đạo) ở Vịnh Ba Tư. **Tràn ngập** là một chiến lược quân sự được
**Chiến lược chính trị** Chiến lược chính trị là một khái niệm mới mẻ. Một nguồn tiếng Nga năm 1985 của Eduard IAkovlevich Batalov ghi: "_Chiến lược chính trị của nhà nước - ở khía
**Sự can thiệp quân sự của Nga tại Syria** nằm trong bối cảnh cuộc nội chiến ở Syria, bắt đầu vào ngày 30 tháng 9 năm 2015. Nó bao gồm các cuộc không kích của
**Chiến tranh nhân dân** là chiến lược quân sự tại Việt Nam để chỉ chung các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc do nhân dân Việt Nam tiến hành
**Tấn công trong quân sự** là hoạt động triển khai lực lượng chiến đấu chiếm lấy lãnh thổ đối phương, dùng mọi vũ khí và phương tiện sẵn có của lực lượng vũ trang tiêu
**Chiến lược** là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phương cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tranh. Có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng có thể hiểu
**Thắng lợi chiến thuật** là chiến thắng mà trong đó bên chiến thắng hoàn thành một mục tiêu chiến thuật như một phần của kế hoạch quân sự, hay bên chiến thắng chịu tổn thất
**Tư duy chiến lược** _(Tiếng Anh: Strategic thinking)_ là tố chất, năng lực và hoạt động đặc trưng của người lãnh đạo, chủ yếu là lãnh đạo cấp cao và trước hết là của người
**Tiêu thổ** (**phá sạch**) là một chiến lược quân sự khi một đội quân trước khi rút ra khỏi một địa điểm sẽ phá hủy tất cả những thứ mà địch quân có thể sử
thumb|Bản vẽ phác thảo "Chuỗi ngọc trai". Vòng tròn màu đỏ đại biểu sự hiện diện của [[Trung Quốc, vòng tròn màu lam đại biểu sự hiện diện và căn cứ của Hoa Kỳ.]]**Chiến lược
Hình ảnh ấp chiến lược với hàng rào bằng tre và hào cạn cắm chông bao quanh **Ấp Chiến lược** là một "quốc sách" do chính phủ Mỹ và Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam
**Nghệ thuật quân sự** hay **nghệ thuật chiến tranh** là một bộ phận cơ bản và trọng yếu của phương thức tiến hành chiến tranh. Chúng có vai trò giải quyết những vấn đề tiến
**Da vàng hóa chiến tranh** hay **Vàng hóa chiến tranh** là một chiến lược quân sự mà thực dân Pháp sử dụng trong quá trình xâm chiếm Việt Nam thế kỷ 19 chống lại nhà
**Đại chiến lược** hay **chiến lược quốc gia**, hay **chiến lược tổng thể quốc gia** là cấp độ cao nhất của khoa học chiến lược, trọng tâm là các định hướng phát triển ở tầm
phải|[[Boeing B-52 Stratofortress|B-52 - máy bay ném bom chiến lược biết đến nhiều nhất]] **Máy bay ném bom chiến lược** là loại máy bay lớn được thiết kế với mục đích thả khối lượng bom
nhỏ|Poster tại [[Trụ sở Liên Hợp Quốc|trụ Sở liên Hiệp Quốc trình bày Mục tiêu phát triển thiên niên kỉ]] **Mục tiêu** là một ý tưởng của tương lai, hoặc kết quả mong muốn của
thumb|phải|305x305px|Chuỗi đảo đầu tiên và thứ hai**Chiến lược Chuỗi đảo** là một chiến lược được đề cập bởi nhà bình luận chính sách đối ngoại Mỹ John Foster Dulles vào năm 1951 trong thời gian
**SBU** hay _strategic business unit_ là các "đơn vị kinh doanh chiến lược"; một khái niệm căn bản của quản trị, quản trị chiến lược. Mỗi đơn vị kinh doanh được xây dựng khác nhau
**Chiến lược** đề cập đến **Chiến lược** theo định nghĩa chung và các nội dung liên quan: Trong địa-chính trị và quân sự: *Đại chiến lược, là chiến lược tổng thể ở cấp độ quốc
**Chiến lược chiến tranh tiếp thị** là chiến lược được sử dụng trong thương mại và tiếp thị, cố gắng tạo ra sự tương đồng giữa kinh doanh và chiến tranh, áp dụng các nguyên
**Hoạt động quân sự** là tập hợp các hoạt động chiến đấu và nhiệm vụ hỗ trợ chiến đấu của một lực lượng vũ trang, hoặc một tổ chức vũ trang phi quốc gia, để
**Chiến dịch quần đảo Gilbert và Marshall** từ tháng 11 năm 1943 đến tháng 2 năm 1944, là các chiến dịch chiến lược quan trọng của Hải quân và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
**Lý thuyết Flypaper** là chiến lược dùng trong lĩnh vực quân sự. Lý thuyết này là ý tưởng thu hút quân đội kẻ thù đến một khu vực chọn sẵn, nơi sẽ dễ dàng hơn
thumb|Lực lượng đặc nhiệm 38, thuộc Hạm đội thứ ba của Hoa Kỳ điều động ngoài khơi Nhật Bản, ngày 17 tháng 8 năm 1945, hai ngày sau khi Nhật Bản đồng ý đầu hàng.
**Chiến lược rút lui** trong kinh doanh là kế hoạch và hành động ngừng hoạt động của doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh không thuận lợi. Rút lui trong kinh doanh là biện pháp
nhỏ|phải|Biểu ngữ của [[Bộ Quốc phòng Nga với dòng chữ "_Chiến dịch quân sự đặc biệt_" (bằng tiếng Nga)]] thumb|Toàn văn bài phát biểu của Tổng thống Nga [[Vladimir Putin (có phụ đề tiếng Anh),
nhỏ|Một kế hoạch tác chiến của Tiểu đoàn pháo binh thiết giáp của Quân đội Liên bang Đức năm 1980. **Kế hoạch quân sự** là một hình thức kế hoạch dùng trong lĩnh vực quân
**Chiến dịch mùa Xuân năm 1975**, hay **Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam**, là những cuộc tấn công quân sự cuối cùng của Quân Giải phóng
**Chiến dịch Lam Sơn 719** hay **Cuộc Hành quân Hạ Lào** (cách gọi của Việt Nam Cộng hòa) hay **Chiến dịch đường 9 - Nam Lào** (cách gọi của Chính phủ Cách mạng lâm thời
**Đoàn cố vấn quân sự Liên Xô tại Việt Nam** () là một đội hình quân sự tổng hợp của Lực lượng Vũ trang Liên Xô được đưa đến Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xã**Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có
**Chiến dịch _Weserübung**_ () là mật danh của cuộc tấn công do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na
thumb|right|upright=1.35|[[Trận Little Bighorn được biết đến với cái tên Cuộc tử thủ của Custer]] Thảm họa quân sự là một bên thất bại trong trận chiến hoặc chiến tranh dẫn đến việc bên thua cuộc
**Chiến tranh** (Tiếng Anh: _war_) là một mức độ xung đột vũ trang giữa các quốc gia, chính phủ, xã hội hoặc các nhóm bán quân sự như lính đánh thuê, quân nổi dậy và
**Chiến dịch phòng ngự chiến lược Leningrad** là tổ hợp các hoạt động quân sự của quân đội Liên Xô chống lại các cuộc tấn công của quân đội Đức Quốc xã tại khu vực
**Quản trị chiến lược** (tiếng Anh: _strategic management_) là khoa học và nghệ thuật về chiến lược nhằm xây dựng phương hướng và mục tiêu kinh doanh, triển khai, thực hiện kế hoạch ngắn hạn
**Chiến dịch Šiauliai** hay **Chiến dịch Shyaulyay** diễn ra từ ngày 5 tháng 7 đến ngày 29 tháng 8 năm 1944 là một trong các hoạt động quân sự lớn của Hồng quân Liên Xô
**Sự can thiệp quân sự của nước ngoài vào Nga** () bao gồm một loạt các cuộc viễn chinh quân sự đa quốc gia bắt đầu từ năm 1918. Động lực ban đầu đằng sau
**Chiến dịch Sao Thổ** (tiếng Nga: _Операция Сатурн_) là mật danh do Bộ Tổng tư lệnh tối cao Quân đội Liên Xô đặt cho cuộc tấn công quy mô lớn thứ hai của Chiến cục
nhỏ|390x390px| Ý nghĩa ban đầu của đẩy và kéo, như được sử dụng trong quản lý hoạt động, [[hậu cần và quản lý chuỗi cung ứng. Trong các đơn đặt hàng sản xuất hệ thống
nhỏ|phải|[[Ngựa là loài được thuần hóa để sử dụng trong chiến tranh từ sớm, là động vật gắn liền với chiến trường, trận địa, với các vị danh tướng]] **Động vật trong quân sự**, **chiến
**Chiến dịch tấn công chiến lược Iaşi–Chişinău** hay **Chiến dịch tấn công chiến lược Jassy-Kishinev** (,, gọi tắt là **Chiến dịch Iaşi-Chişinău** hay **Chiến dịch Jassy-Kishinev** là một chiến dịch tấn công chiến lược của