Salmo là một chi cá gồm các loài cá hồi trong họ Cá hồi (Salmonidae) với loài có cái tên tương đồng của chi là cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi nâu (Salmo trutta). Một chi đối diện với chi Salmo là Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus) phân bố ở bên kia đại dương. Cái tên Salmo xuất phát từ tiếng Latin salmō có nghĩa là cá hồi.
Các loài
Hiện hành có 46 loài được ghi nhận
-
Salmo ciscaucasicus Dorofeeva, 1967
-
Salmo coruhensis Turan, Kottelat & Engin, 2010
-
Salmo dentex (Heckel, 1851)
-
Salmo euphrataeus Turan, Kottelat & Engin, 2014
-
Salmo ezenami L. S. Berg, 1948
-
Salmo farioides S. L. Karaman, 1938
-
Salmo ferox Jardine, 1835
-
Salmo fibreni Zerunian & Gandolfi, 1990
-
Salmo ischchan Kessler, 1877 (Sevan trout)
-
Salmo labecula Turan, Kottelat & Engin, 2012
-
Salmo labrax Pallas, 1814 (Black Sea salmon)
-
Salmo letnica (S. L. Karaman, 1924) (Ohrid trout)
-
Salmo lourosensis Delling, 2011
-
Salmo lumi G. D. Poljakov, Filipi, Basho & Hysenaj, 1958
-
Salmo macedonicus (S. L. Karaman, 1924)
-
Salmo macrostigma (A. H. A. Duméril, 1858)
-
Salmo marmoratus G. Cuvier, 1829 (Marble trout)
-
Salmo montenigrinus (S. L. Karaman, 1933)
-
Salmo nigripinnis Günther, 1866
-
Salmo obtusirostris (Heckel, 1851) (Adriatic trout)
-
Salmo ohridanus Steindachner, 1892
-
Salmo okumusi Turan, Kottelat & Engin, 2014
-
Salmo opimus Turan, Kottelat & Engin, 2012
-
†Salmo pallaryi Pellegrin, 1924
-
Salmo pelagonicus S. L. Karaman, 1938
-
Salmo peristericus S. L. Karaman, 1938
-
Salmo platycephalus Behnke, 1968 (Flathead trout)
-
Salmo rhodanensis Fowler, 1974
-
Salmo rizeensis Turan, Kottelat & Engin, 2010
-
Salmo salar Linnaeus, 1758 (Atlantic salmon)
-
Salmo schiefermuelleri Bloch, 1784
-
Salmo stomachicus Günther, 1866 (Gillaroo)
-
Salmo taleri (S. L. Karaman, 1933)
-
Salmo tigridis Turan, Kottelat & Bektaş, 2011
-
Salmo trutta Linnaeus, 1758
Salmo trutta aralensis L. S. Berg, 1908 (Aral trout)
Salmo trutta fario Linnaeus, 1758 (Brown trout)
Salmo trutta lacustris Linnaeus, 1758
Salmo trutta oxianus Kessler, 1874 (Amu-Darya trout)
** Salmo trutta trutta Linnaeus, 1758 (Cá hồi biển)
-
Salmo visovacensis Taler, 1950
-
Salmo zrmanjaensis S. L. Karaman, 1938
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Salmo_** là một chi cá gồm các loài cá hồi trong họ Cá hồi (Salmonidae) với loài có cái tên tương đồng của chi là cá hồi Đại Tây Dương (_Salmo salar_) và cá hồi
**Cá hồi Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Salmo salar_**) là một loài cá trong các họ Cá hồi, được tìm thấy ở Bắc Đại Tây Dương Dương và ở các con sông chảy
**Cá hồi vân** (tên khoa học **_Oncorhynchus mykiss_**) là một loài cá hồi bản địa ở các sông nhánh của Thái Bình Dương ở châu Á và Bắc Mỹ. Loài đầu thép là một loại
**Trận chiến Đại Tây Dương** được xem là trận chiến kéo dài nhất trong lịch sử Chiến tranh thế giới thứ hai mặc dù có nhiều nhà sử học, nhà nghiên cứu hải quân của
**Mùa bão Đại Tây Dương 2005** là mùa bão Đại Tây Dương hoạt động mạnh nhất trong lịch sử, cho đến khi kỷ lục này bị phá vỡ 15 năm sau vào năm 2020. Mùa
thumb|Đường đi của các cơn lốc bão nhiệt đới Bắc [[Đại Tây Dương (1851-2012)]] **Bão nhiệt đới Đại Tây Dương** (tiếng Anh: hurricane, chữ Hán: 颶風/_cụ phong_) là một cơn bão xoáy thuận nhiệt đới
**Cách mạng Đại Tây Dương** (22 tháng 3 năm 1765 – 4 tháng 12 năm 1838) là một chuỗi các cuộc cách mạng ở Châu Mỹ và Châu Âu bắt đầu vào cuối thế kỷ
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới **Đại Tây Dương** (Tiếng Anh: _Atlantic Ocean_, chữ Hán: 大西洋) là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh
**Cá hồi nâu** (_Salmo trutta morpha fario_ và _S. trutta morpha lacustris_) và **cá hồi biển** (_S. trutta morpha trutta_) là cá hồi thuộc một loài. Chúng được phân biệt chủ yếu là do thực
**Mùa bão Đại Tây Dương 2018** là một sự kiện mà theo đó, các xoáy thuận nhiệt đới/cận nhiệt đới hình thành ở Đại Tây Dương, phía Bắc xích đạo trong năm 2018. Hằng năm
**Chi Cá hồi trắng** (danh pháp khoa học: **_Coregonus_**), là một chi cá trong họ Cá hồi (_Salmonidae_). Loài điển hình là cá hồi trắng (_C. lavaretus_). Tên gọi chung và phổ biến của các
**Cá hồi Ohrid** (danh pháp hai phần: **_Salmo letnica_**) là một loài cá hồi nước ngọt sinh sống ở khu vực Albania và Macedonia, đặc biệt là tại hồ Ohrid, tại các độ sâu từ
**Cá hồi** là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae. Nhiều loại cá khác cùng họ được gọi là trout (cá hồi); sự khác biệt thường được cho là cá hồi salmon di
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
**AquAdvantage** là một giống cá hồi do công ty AquaBounty tại Massachusetts sản xuất, là giống cá hồi Đại Tây Dương có mang hormone tăng trưởng từ cá hồi Chinook và cấy vùng gien khởi
nhỏ|phải|Một con cá hồi đang vượt thác nhỏ|phải|Cá hồi vượt thác **Cá hồi có đặc trưng là loài cá ngược sông để đẻ**, chúng sinh ra tại khu vực nước ngọt, di cư ra biển,
**Cá hồi Chinook** (danh pháp hai phần: **_Oncorhynchus tshawytscha_**) là một loài cá di cư sống phần lớn thời gian ở biển, nhưng ngược dòng về sinh sản trong vùng nước ngọt, thuộc họ Salmonidae.
thumb|_Salmo trutta_ m. _fario_ **Cá hồi chấm** hay **Cá hương** hay **cá hồi nước ngọt** là tên gọi chỉ chung đối với một số loài cá nước ngọt thuộc các chi Oncorhynchus, Cá hồi và
**Cá hồi trắng hồ** (danh pháp hai phần: **_Coregonus clupeaformis_**) là một loài cá thuộc chi Cá hồi trắng trong họ Cá hồi. Loài này được tìm thấy gần như khắp Canada và một số
**Chi Cá kèn** (danh pháp khoa học: **_Aulostomus_**) là một chi cá biển, chỉ bao gồm 3 loài cá thuôn dài hình ống, chuyên biệt hóa cao. Nó cũng là chi duy nhất của **họ
nhỏ|Tổng thống Brasil [[Fernando Henrique Cardoso phát biểu tại hội nghị thượng đỉnh của ZPCAS tổ chức tại Brasília.]] **Khu vực hòa bình và hợp tác Nam Đại Tây Dương** (tên tiếng Anh là _South
**Cá taimen Sakhalin** (danh pháp hai phần: **_Hucho perryi_**) là một loài cá trong họ Cá hồi. Chúng là một trong những loài cá hồi lớn nhất và cổ xưa nhất và chủ yếu sinh
**Cá hồi vàng sông Kern** (Danh pháp khoa học: _Oncorhynchus mykiss gilberti_) là một phân loài của loài Cá hồi vân hay cá hồi cầu vồng (Oncorhynchus mykiss) phân bố ở các khu vực sông
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
nhỏ|phải|Một hồ nuôi cá hồi nhỏ|phải|Cá hồi được bày bán ở chợ nhỏ|phải nhỏ|phải nhỏ|phải **Nuôi cá hồi** là việc nuôi, thu hoạch các loại cá hồi trong điều kiện kiểm soát để lấy thịt
Cá hồi là một loại cá chứa nhiều chất dinh dưỡng, nó có nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm cả hệ tim mạch.Bệnh tim mạch là một bệnh nguy hiểm, nguy cơ ảnh
thumb|Thỏa hiệp đang được đàm phán giữa [[Liên minh Âu châu và Hoa Kỳ]] **Hiệp định thương mại tự do xuyên Đại Tây Dương** còn được gọi là **Hiệp định đối tác thương mại và
**Cá mối** hay **cá mối thường**, tên khoa học **_Saurida tumbil_**, là một loài cá trong họ Synodontidae.
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Cá voi xanh** (_Balaenoptera musculus),_ còn gọi là **cá ông** là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm). Dài và nặng hay thậm chí hơn nữa, nó là
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng
**Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc** (), viết tắt là **Nhân Đại** (), là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, cơ quan lập pháp của Trung Quốc. Với 2.980 đại biểu
**_Admiral Graf Spee_** là một trong những tàu chiến nổi tiếng nhất của Hải quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thiết giáp hạm _Bismarck_. Kích cỡ của nó bị giới
thumb|right|Mô hình tàu của đội thám hiểm Trịnh Hòa, [[bảo tàng khoa học Hồng Kông.]] **Trịnh Hòa hạ Tây Dương** là bảy chuyến thám hiểm hàng hải của hạm đội kho báu cho nhà Minh
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**Cá tầm** là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là **_Acipenser_** với 21 loài đã biết. Là một trong những chi cá cổ nhất hiện còn tồn tại,
**Cá cocnê** (Danh pháp khoa học: **_Fistularia tabacaria_**) là một loài cá biển thuộc chi _Fistularia_ trong họ Fistulariidae. ## Phân bố Loài này được tìm thấy trong khoảng 48°B - 29°N, 98°T - 14°Đ.
**_Centrolabrus exoletus_**, tên thông thường trong tiếng Anh là **rock cook**, là một loài cá biển thuộc chi _Centrolabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758.
**_Symphodus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Đông Bắc Đại Tây Dương và trên khắp Địa Trung
**_Symphodus melops_** là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _melops_ trong tiếng
**Họ Cá chình họng xẻ** (tên tiếng Anh: cutthroat eels) hay **họ Cá chình mang liền** (tên khoa học: **_Synaphobranchidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn
**Cá hồi Balkan** (danh pháp hai phần: **_Salmo balcanicus_**) là một loài cá trong họ Salmonidae. Nó là loài đặc hữu của hồ Ohrid và lối thoát ra của hồ này tại Macedonia và Albania
**Cá cam**, **cá cu**, **cá cam sọc** (Danh pháp khoa học: **_Seriola dumerili_**) là một loài cá biển trong họ Cá khế, phân bố ở các vùng biển Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Thái
**Chi Cà rốt** (danh pháp khoa học: **_Daucus_**) là một chi chứa khoảng 20-25 loài cây thân thảo trong họ Hoa tán (_Apiaceae_), với loài được biết đến nhiều nhất là cà rốt đã thuần
**_Salmo aphelios_** là một loài cá hồi đặc hữu của hồ Ohrid ở Macedonia và Albania trong khu vực Balkan. _Salmo aphelios_ là một trong bốn dạng khác biệt của phức hợp cá hồi Ohrid
**_Salmo ohridanus_**, tên địa phương là _belvica_, là một loài cá nước ngọt thuộc họ Salmonidae, đặc hữu hồ Ohrid ở Albania và Macedonia. _Salmo ohridanus_ là loài cá khá nhỏ, thường ngắn hơn 30 cm
**_Salmo lumi_** là một loài cá trong họ Salmonidae. Nó là loài đặc hữu của hồ Ohrid tại Macedonia và Albania ở khu vực Balkan. _Salmo lumi_ là một trong bốn dạng khác biệt của
_Salmo ferox_ là một loài cá hồi thuộc họ Salmonidae. Loài cá này được tìm thấy trong các ao hồ nhỏ ở Ireland, Anh, Scotland và xứ Wales. Thân dài 80 cm.
**Đại hội Đại biểu Tây Ban Nha** là hạ viện của Quốc hội Tây Ban Nha. Đại hội Đại biểu gồm 350 đại biểu được bầu theo hệ thống phổ thông đầu phiếu theo danh
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây