✨Cấp bậc quân sự Pháp

Cấp bậc quân sự Pháp

thumb|"Chân dung hạ sĩ Rousset" (Portrait du caporal Rousset), [[Lucien Ott (1916).]] Hệ thống cấp bậc quân sự của Lực lượng vũ trang Pháp (bao gồm Lực lượng Không quân và Vũ trụ, Lục quân, Hải quân, Hiến binh quốc gia, các lực lượng hỗ trợ và các tổ chức chung) và các đơn vị trực thuộc giống hệt nhau về mặt luật định và nghi thức, vì chúng được xác định theo quy chế chung của quân đội Pháp. Chỉ có các cấp hiệu và phù hiệu là khác nhau tùy theo nhánh quân binh chủng, tạo nên hệ thống phân cấp cụ thể.

Lực lượng cứu hỏa dân sự (bao gồm cả tình nguyện và chuyên nghiệp), mặc dù không phải là quân nhân, nhưng vẫn có hệ thống cấp bậc và phù hiệu tương tự như quân đội. Tuy nhiên, hệ thống cấp bậc này có danh xưng tương tích hoàn toàn với hệ thống xếp hạng nhân viên của ngành dịch vụ công.

Các nhân viên kiểm lâm và môi trường, mặc dù không còn được xếp vào ngạch quân nhân kể từ năm 1945, vẫn duy trì hệ thống cấp hiệu tương tự như quân đội, được thừa hưởng từ Quân đoàn Thợ săn rừng, cũng giống như các viên chức hải quan, vốn kế thừa từ Hải quan Quân đội. Tuy nhiên, hệ thống cấp bậc của họ phù hợp với hệ thống cấp bậc công chức và danh xưng cấp bậc cũng đã thay đổi rất nhiều theo thời gian.

Lực lượng vũ trang

Hệ thống quân hàm của lực lượng vũ trang Pháp được phân thành 4 cấp chính gồm binh sĩ, hạ sĩ quan, sĩ quan, tướng lĩnh và đô đốc.

Quân hàm thực tế cao nhất mà một quân nhân Pháp có thể đạt được là généraux de division (tương đương thiếu tướng lục quân, không quân, hiến binh) hoặc vice-amiral (tương đương đề đốc hải quân). Các cấp bậc cao hơn (général de corps, général d'armée đối với lục quân, không quân, hiến binh và vice-amiral d'escadre, amiral với hải quân) chỉ có thể đạt được khi quân nhân ở cấp bậc généraux de division hoặc vice-amiral được bổ nhiệm vào những chức vụ được quy định (rang et appellation).

Vào thời kỳ hiện đại, danh hiệu Thống chế Pháp (Maréchal de France) và Đô đốc Pháp (Amiral de France) được xem là có địa vị cao nhất trong hệ thống quân hàm, dù chúng không phải là những quân hàm thực thụ. Những danh hiệu này chỉ được trao cho các tướng lĩnh hoặc đô đốc có thành tích chỉ huy những chiến thắng quan trọng trong thời chiến. Tính đến thời điểm hiện tại, 4 tướng lĩnh cuối cùng được phong hàm Thống chế Pháp gồm Alphonse Juin (phong năm 1952), Jean de Lattre de Tassigny, Philippe Leclerc de Hauteclocque (đều được truy phong năm 1952), và Marie-Pierre Kœnig (truy phong 1984). Người cuối cùng được phong hàm Đô đốc Pháp là François Thomas Tréhouart, được phong vào năm 1869.

Đô đốc François Darlan từng được trao danh hiệu Đô đốc hạm đội (Amiral de la flotte) vào năm 1939, tuy nhiên đây không phải là một danh hiệu chính thức như Đô đốc Pháp và cũng không phải là một quân hàm thực sự.

Sĩ quan

Hạ sĩ quan và Binh sĩ

Nha Y tế Quân đội (Service de santé des armées)

Nha Chính ủy và Tuyên úy Quân đội (Service du commissariat des armées)

Tổng cục Quân khí (Direction générale de l'Armement)

Nha Tiếp liệu (Service de l'énergie opérationnelle)

Nha Hạ tầng quốc phòng (Service d'infrastructure de la Défense)

Nha Tư pháp quân đội (Service de la Justice militaire)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|"Chân dung hạ sĩ Rousset" (_Portrait du caporal Rousset_), [[Lucien Ott (1916).]] Hệ thống cấp bậc quân sự của Lực lượng vũ trang Pháp (bao gồm Lực lượng Không quân và Vũ trụ, Lục quân,
**Hệ thống cấp bậc quân sự lực lượng vũ trang Lào** là hệ thống quân hàm được áp dụng trong Lực lượng vũ trang nhân dân Lào. Hệ thống cấp bậc quân sự lực lượng
Hệ thống cấp bậc quân sự riêng biệt lực lượng lục quân, không quân và hải quân Hồng quân (1935-1940) - cấp bậc quân sự, được ban hành bởi các Nghị quyết của Ủy ban
**Hệ thống cấp bậc quân sự Hồng quân và Hải quân Xô viết 1918-1935** đề cập đến tương quan giữa các hệ thống cấp bậc quân sự trong lực lượng vũ trang
**Đối chiếu cấp bậc quân sự** hay **So sánh quân hàm tương đương** đề cập đến sự so sánh tương đương của các hệ thống cấp bậc quân sự (hay quân hàm) của lực lượng
**Cấp bậc Cảnh sát Nhân dân Trung Quốc** (, _Trung Hoa Nhân dân Cộng hòa quốc Nhân dân Cảnh sát Cảnh hàm_) là hệ thống cấp bậc dân sự của cảnh sát Trung Quốc. Hệ
**Quan hệ Pháp – Việt Nam** (hoặc **Quan hệ Việt–Pháp** hay **Quan hệ Pháp–Việt**) được xem là khởi nguồn từ đầu thế kỷ 17 với công cuộc truyền giáo của các linh mục dòng Tên
**Hệ thống cấp bậc của NKVD và MVD** là hệ thống cấp bậc đặc biệt của nhân viên thuộc các cơ quan thực thi pháp luật và an ninh quốc gia chính quyền ở Liên
**Thanh trừng Hồng quân Liên Xô (1937-1938)** () - thanh trừng chính trị quy mô lớn ("đàn áp") chống lại sĩ quan và nhân viên cấp cao của Hồng quân Công Nông (РККА) và Hải
**Lực lượng Vũ trang Hoa Kỳ** () là tổng hợp các lực lượng quân sự của Hoa Kỳ. Lực lượng Vũ trang bao gồm sáu quân chủng: Lục quân, Hải quân, Thủy quân Lục chiến,
Phi cơ [[B-17 Flying Fortress đang bay trên bầu trời châu Âu]] Các giới chức quân sự quan trọng của Mỹ tại châu Âu năm 1945 **Lịch sử quân sự Hoa Kỳ trong Chiến tranh
300x300px|Bản đồ Khu phi quân sự vĩ tuyến 17.|thế=|nhỏ**Khu phi quân sự vĩ tuyến 17** (được biết nhiều trên quốc tế với tên gọi **Khu phi quân sự Việt Nam**, tiếng Anh: **_V**ietnamese **D**e**m**ilitarized **Z**one_
**Lịch sử quân sự Nhật Bản** mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới
Những ghi chép đầu tiên về **lịch sử nước Pháp đã** xuất hiện từ thời đại đồ sắt. Ngày nay, nước Pháp chiếm phần lớn khu vực được người La Mã cổ đại gọi là
**Sự can thiệp quân sự của Nga tại Syria** nằm trong bối cảnh cuộc nội chiến ở Syria, bắt đầu vào ngày 30 tháng 9 năm 2015. Nó bao gồm các cuộc không kích của
nhỏ|phải|Quân đội Liên bang Nga đang diễu hành nhân ngày Chiến thắng nhỏ|phải|Quân đội nhân dân Việt Nam đang diễu hành đại lễ **Quân đội** là một tập đoàn người có tổ chức gồm những
nhỏ|Lính Úc dùng súng máy tại trận địa gần [[Wewak tháng 6 năm 1945]] Sau khi Đức Quốc xã xâm lăng Ba Lan, chính phủ Úc tuyên chiến với Đức ngày 3 tháng 9 năm
nhỏ|phải|[[Ngựa là loài được thuần hóa để sử dụng trong chiến tranh từ sớm, là động vật gắn liền với chiến trường, trận địa, với các vị danh tướng]] **Động vật trong quân sự**, **chiến
**Quân hàm quân đội Hoa Kỳ** là hệ thống cấp bậc đang được sử dụng cho _sĩ quan, hạ sĩ quan và binh sĩ_ của quân chủng Lục quân, Hải quân, Không quân, Thủy quân
**Viện phát triển khoa học và công nghệ quốc phòng** (viết tắt **AMST** theo tên tiếng Anh của đơn vị là _Academy of Military Science and Technology_) là một viện nghiên cứu khoa học đa
**Chiến thuật quân sự** là các biện pháp tổ chức và sử dụng lực lượng chiến đấu nhằm đánh bại quân đội đối thủ trên chiến trường. Chiến thuật quân sự được sáng tạo và
**** Đây là **danh sách các chiến lược quân sự** cùng một số thuật ngữ và khái niệm quân sự khác. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt
**Tấn công trong quân sự** là hoạt động triển khai lực lượng chiến đấu chiếm lấy lãnh thổ đối phương, dùng mọi vũ khí và phương tiện sẵn có của lực lượng vũ trang tiêu
**Chiếm đóng quân sự bởi Liên Xô** viết về các vụ chiếm đóng bằng vũ lực của Liên Xô từ lúc mở màn cho tới sau thế chiến thứ hai và sau đó trong thời
thumb|Ý và các thuộc địa Ý trước Thế chiến II được thể hiện bằng màu đỏ. Các khu vực màu hồng sáp nhập trong các giai đoạn giữa năm 1940 và 1943 (tô giới Thiên
**Lịch sử pháp lý** hay **lịch sử luật pháp** là nghiên cứu về cách mà luật pháp đã tiến hóa và lý do tại sao nó thay đổi. Lịch sử pháp lý gắn liền với
**Học viện Khoa học Quân sự (NQH)** (tiếng Anh là: _Military Science Academy - MSA_) là một học viện quân sự trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam chuyên đào tạo sĩ quan các ngành:
**Nghĩa vụ quân sự** hay còn gọi là **quân dịch** là một nghĩa vụ bắt buộc của công dân. Ở những nước có quy định việc thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc, công
phải|thumb|Quân D (màu đen) cơ động trong việc cắt ngang quân P (màu hồng) ngăn việc hội quân. **Chia cắt** trong quân sự là hoạt động triển khai đội hình và hoạt động chiến đấu
**Đại thống chế Pháp** (), danh xưng ban đầu là **Đại thống chế các chiến dịch và quân đội của nhà vua** (), là một danh vị được đặt ra dành cho thống soái thống
**Học viện Quân sự Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Military Academy_), cũng được biết đến với cái tên **West Point** hoặc tên viết tắt **USMA**, là một vị trí của Lục quân Hoa Kỳ
**Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Trung Quốc** ( (AMS); ; pinyin: Zhōngguó Rénmín Jiěfàngjūn Jūnshì Kēxué Yánjiūyuàn) là một Viện nghiên cứu cao cấp về khoa học quân sự trực thuộc Quân ủy
**Chế độ độc tài quân sự** là một hình thức của độc tài do một lực lượng quân sự gây sự kiểm soát hoàn toàn hoặc đáng kể đối với chính quyền chính trị, mà
**Học viện Kỹ thuật Quân sự** ( – MTA) là Đại học đầu ngành kỹ thuật, công nghệ quân sự và công nghiệp quốc phòng nằm trong Nhóm các Đại học trọng điểm quốc gia
**Cuộc tập trận quân sự của Trung Quốc quanh Đài Loan năm 2023** () là một loạt các cuộc tập trận quân sự được thực hiện bởi Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA)
**** Đây là **danh sách các chiến thuật quân sự**. Sự sắp xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt kê chủ yếu theo thứ tự của bảng chữ cái. Danh
**Quân hàm** là hệ thống cấp bậc trong một quân đội. Ở một số quốc gia, hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong ngành cảnh sát hoặc một số tổ chức dân
Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xã**Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có
**Trận chiến nước Pháp** (), còn được gọi là **Chiến dịch phía Tây** (**'), **Chiến dịch nước Pháp** (, ) và **Nước Pháp thất thủ''', là cuộc xâm lược của Đức nhằm vào Pháp, Bỉ,
**Sự can thiệp quân sự của nước ngoài vào Nga** () bao gồm một loạt các cuộc viễn chinh quân sự đa quốc gia bắt đầu từ năm 1918. Động lực ban đầu đằng sau
**Quân hàm Hồng quân và Hồng Hải quân từ năm 1940 đến 1943** được đặc trưng bởi những cải cách liên tục đối với các lực lượng vũ trang Liên Xô trong giai đoạn ngay
**Lục quân Quốc gia Khmer** (tiếng Pháp: _Armée Nationale Khmère_ - ANK; tiếng Anh: _Khmer National Army_ - KNA) là quân chủng lục quân Quân lực Quốc gia Khmer (FANK) và là lực lượng quân
**Sĩ quan cấp tướng** hay **Tướng lĩnh**, là danh từ chung trong tiếng Việt để chỉ các sĩ quan mang nhóm cấp bậc quân hàm cao cấp nhất trong lực lượng vũ trang của nhiều
**Chiến tranh Pháp – Thanh** là cuộc chiến giữa Đệ tam Cộng hòa Pháp và Đế quốc Đại Thanh, diễn ra từ tháng 9 năm 1884 tới tháng 6 năm 1885. Cuộc chiến nổ ra
**Hồng Quân** là cách gọi vắn tắt của **Hồng quân Công Nông** (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: _Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya_, viết tắt: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và
nhỏ|Công an hiệu|220x220px **Cấp bậc hàm Công an nhân dân Việt Nam** là một hệ thống cấp bậc được áp dụng trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, một trong những lực lượng
**Đoàn cố vấn quân sự Liên Xô tại Việt Nam** () là một đội hình quân sự tổng hợp của Lực lượng Vũ trang Liên Xô được đưa đến Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Cấp hiệu Đại tướng [[Lục quân Pháp]] phải|nhỏ|Cấp hiệu Đại tướng [[Hiến binh Pháp]] Cấp bậc **Đại tướng** (tiếng Pháp: _général d'armée_) là cấp bậc hiện dịch cao nhất trong Quân đội Pháp hiện nay.
**Hải quân Quốc gia Khmer** (tiếng Pháp: _Marine Nationale Khmère_ – MNK; tiếng Anh: _Khmer National Navy_ – KNN) là quân chủng hải quân Quân lực Quốc gia Khmer (FANK) và là lực lượng quân
thumb|Quân hàm Lục quân thumb|Phù hiệu (Hạ sĩ quan và binh sĩ) **_Quân đội Đức_** (Heer), là Lục quân Đức và là một phần lực lượng _Wehrmacht_ rộng lớn hơn, thực sự đã kế thừa