✨Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1930–1931)

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1930–1931)

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương hay còn được gọi Ban Chấp hành Trung ương Đảng là cơ quan do Hội nghị Trung ương lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương bầu ra vào tháng 10/1930.

Hoàn cảnh

Sau khi trở về nước và được tín nhiệm tham gia vào Ban Chấp hành Trung ương lâm thời, Trần Phú đã khẩn trương chuẩn bị cho Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng nhóm họp từ ngày 14-30/10/1930 tại Hồng Kông (Trung Quốc), Trần Phú điều hành Hội nghị. Hội nghị thông qua Luận cương chính trị (do Trần Phú chủ trì khởi thảo) và Điều lệ Đảng; đồng thời thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, Hội nghị quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.

Hội nghị cũng bầu ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức gồm 7 người.

Tổ chức

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương gồm các ủy viên:

Trần Phú

Nguyễn Phong Sắc

Nguyễn Trọng Nhã

Ngô Đức Trì

Trần Văn Lan

Lê Mao

Lưu Lập Đạo

Trong đó Ban Thường vụ Trung ương Đảng gồm có ba ủy viên: Trần Phú, Nguyễn Trọng Nhã, Nguyễn Phong Sắc. Sau Hội nghị, do cơ quan Trung ương chuyển vào đóng tại Sài Gòn thay vì đóng ở Hải Phòng như đã định nên, để thuận tiện trong hoạt động, từ tháng 11/1930 Ngô Đức Trì thay Nguyễn Phong Sắc đảm nhiệm cương vị Ủy viên Thường vụ Trung ương. Đến tháng 12/1930, Lưu Lập Đạo rút về hoạt động tại Trung Quốc, Ban Trung ương Chấp ủy còn lại sáu ủy viên.

Trần Phú được Hội nghị bầu làm Tổng Bí thư.

Phân công địa phương:

  • tại Xứ ủy Bắc Kỳ do Nguyễn Đức Cảnh làm Bí thư phụ trách.
  • tại Xứ ủy Trung Kỳ do Nguyễn Phong Sắc làm Bí thư phụ trách.
  • tại Xứ ủy Nam Kỳ do Ngô Gia Tự làm Bí thư phụ trách.

Hoạt động

Tại Hội nghị lần thứ nhất, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã thông qua các nghị quyết về vận động các giai cấp, giới,... và những việc cấp bách cần thiết.

Cuối tháng 10/1930, Đặc khu ủy Mỏ (tỉnh ủy Quảng Ninh) được thành lập. Đặc khu ủy Mỏ được thành lập dựa trên 3 Đảng ủy: Uông Bí-Vàng Danh, Cẩm Phả-Cửa Ông, Hòn Gai. Vũ Văn Hiếu được cử làm Bí thư Đặc khu ủy.

Trong thời gian này, Xô Viết Nghệ Tĩnh tuy bị khủng bố đàn áp nhưng phong trào vẫn tiếp tục phát triển.

Trung ương Đảng tiếp tục chỉ đạo các Xứ ủy tiếp tục phát triển cách mạng trong quần chúng, hàng loạt các cuộc biểu tình, bãi công trong các nhà máy, công xưởng của Pháp để đòi quyền lợi, dân sinh.

Hội nghị lần thứ 2 tổ chức từ ngày 13/3-1/4/1931 tại Hà Nội. Hội nghị phân tích và kiểm điểm công tác Trung ương Đảng. Đưa ra các giải pháp chính trị, công tác vận động tại Đông Dương. Hội nghị quyết định thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản.

Tan rã

Khi Xô Viết Nghệ Tĩnh bùng nổ, Pháp lâm vào thế bị động. Sau khi chuẩn bị lại lực lượng, Pháp đưa quân đội đàn áp, khủng bố dã man.

Trong thời gian từ 11/1930-5/1931, các ủy viên Trung ương lần lượt bị thực dân Pháp bắt và kết án. Ngày 1/4/1931, Ngô Đức Trì bị bắt và tra tấn dã man, ông đã khai ra vị trí của hơn 150 người gồm các Xứ ủy viên và Tỉnh ủy. Ngày 17-4-1931 Nguyễn Trọng Nhã bị bắt; ngày 18-4-1931 Trần Phú bị bắt và hy sinh tại Nhà thương Chợ Quán vào ngày 6-9-1931; ngày 20- 4-1931 Trần Văn Lan bị bắt; ngày 3-5-1931 Lê Mao bị bắn chết; ngày 3-5-1931 Nguyễn Phong Sắc bị bắt và sau đó bị sát hại. Tính đến cuối tháng 5/1931 không còn ủy viên Trung ương. Trung ương Đảng tan rã.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương** hay còn được gọi **Ban Chấp hành Trung ương Đảng** là cơ quan do Hội nghị Trung ương lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông
**Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá I** được bầu ra tại Đại hội lần thứ I họp tại Ma Cao tháng 3 năm 1935. Trong suốt khóa (1935-1951), một số
**Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam**, gọi ngắn gọn hơn là **Tổng Bí thư** (TBT), là chức danh lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
**Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam** (viết tắt là **BCHTW** hoặc **BCHTƯ**) là cơ quan lãnh đạo thường trực cao nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam, bầu ra bởi Đại
**Đảng Cộng sản Việt Nam** là đảng cầm quyền và là chính đảng duy nhất được phép hoạt động tại Việt Nam theo Hiến pháp. Theo Cương lĩnh và Điều lệ chính thức hiện nay,
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
**Võ Văn Ngân** (1902-1938) là một nhà cách mạng Việt Nam, lãnh đạo cao cấp của phong trào cộng sản Việt Nam thời kỳ đầu. ## Tiểu sử Võ Văn Ngân sinh năm 1902 trong
**Tổng Bí thư Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (), còn được gọi là **Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc**, hiện nay là một chức danh chỉ người
**Lê Duẩn** (7 tháng 4 năm 1907 – 10 tháng 7 năm 1986) là một chính trị gia người Việt Nam, Bí thư Thứ nhất Đảng Lao động Việt Nam từ năm 1960 đến năm
**Trường Chinh** (tên khai sinh: **Đặng Xuân Khu**; 9 tháng 2 năm 1907 – 30 tháng 9 năm 1988) là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị người Việt Nam.
**Lê Văn Lương** (1912-1995) là một chính trị gia Việt Nam. Ông từng giữ các chức vụ quan trọng trong Đảng Cộng sản Việt Nam như Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương
nhỏ|phải|Chân dung Hoàng Văn Thụ tại [[Nhà tù Hỏa Lò|Hỏa Lò, Hà Nội]] **Hoàng Văn Thụ** (tên khai sinh **Hoàng Ngọc Thụ**, 1906–1944) là nhà lãnh đạo cao cấp của Trung ương Đảng Cộng sản
**Phan Văn Đáng** (1918–1997) là nhà cách mạng và chính khách Việt Nam, Phó Bí thư Trung ương Cục miền Nam kể từ khi thành lập 1961-1975, là một trong hai Xứ uỷ viên của
**Nguyễn Văn Cừ** (9 tháng 7 năm 1912 - 28 tháng 8 năm 1941) là Tổng Bí thư thứ tư của Đảng Cộng sản Đông Dương từ năm 1938 đến năm 1940. ## Tiểu sử
**Ung Văn Khiêm** (1910–1991) là một nhà cách mạng và chính trị gia người Việt Nam. Ông từng giữ các chức vụ cao cấp trong chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa như Bộ
**Phùng Chí Kiên** (18 tháng 5 năm 1901 - 22 tháng 8 năm 1941), là một nhà lãnh đạo quân sự và là chính trị gia người Việt Nam. Ông là vị tướng được truy
**Nguyễn Duy Trinh** (1910 - 1985) là một chính khách Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy viên Ban
**Trần Tử Bình** (1907-1967) là một trong những vị tướng đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà . Ông là người lãnh đạo phong trào công nhân cao su Phú Riềng 1930;
**Võ Thúc Đồng** (1914 - 2007) là một nhà cách mạng, chính khách Việt Nam, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III, IV, Đại biểu Quốc hội khóa V, VI đã giữ
**_Tạp chí Cộng sản_** là một tạp chí lý luận và chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, trước đây sở hữu tên gọi **_Tạp chí Đỏ_** ra đời
**Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc** (Hoa phồn thể: 中國共產黨中央政治局常務委員會, Hoa giản thể: 中国共产党中央政治局常务委员会, bính âm: _Zhōngguó Gòngchǎndǎng Zhōngyāng Zhèngzhìjú Chángwù Wěiyuánhuì_, Hán Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
**Trịnh Đình Cửu** (1906-1990) là một nhà cách mạng và chính khách Việt Nam. Ông là một trong 5 đại biểu chính thức của 2 tổ chức Cộng sản (Đông Dương Cộng sản Đảng, An
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
**Đại hội đại biểu Toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc** () hay còn được gọi là được gọi là **Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc** được tổ chức 5 năm 1 lần do
**Trần Phú** (1 tháng 5 năm 1904 – 6 tháng 9 năm 1931) là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị cộng sản người Việt Nam. Ông là Tổng Bí
**Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam** là văn bản trình bày tóm tắt mục tiêu, đường lối, nhiệm vụ và phương pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam. Cương lĩnh chính
**Phạm Văn Xô** (1910-2005) là một trong 13 người tham dự Đại hội lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Macao năm 1935 và được bầu ủy viên trung ương chính
**Võ Văn Tần** (21 tháng 08, 1891 — 28 tháng 08, 1941) là một nhà cách mạng Việt Nam, một lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1930-1940. ## Tiểu
**Nguyễn Thị Thập** (1908–1996) là một nhà cách mạng nữ Việt Nam. Bà từng là Đại biểu Quốc hội Việt Nam và là Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam lâu nhất (1956–1974).
**Mao Trạch Đông** (phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: _Máo Zédōng_; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), còn được người dân Trung Quốc gọi với tên tôn kính
**Nikolai Viktorovich Podgorny** (, ; – 12 tháng 1 năm 1983) là chính khách Liên Xô người từng giữ chức vụ Chủ tịch Đoàn Chủ tịch Xô viết Tối cao Liên Xô, nguyên thủ quốc
**Phạm Hùng** (11 tháng 6 năm 1912 10 tháng 3 năm 1988), tên khai sinh là **Phạm Văn Thiện**, còn được gọi với bí danh là **Hai Hùng**, là một chính khách Việt Nam. Từng
**Trần Văn Lan** (? - 1934) người thôn Hữu Bị, xã Mỹ Trung, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định. Ông còn có bí danh là Giáp , Cóc, Ba Ram vừa hoạt động vừa làm
**Đỗ Ngọc Du** (1907-1938) là một chiến sĩ cộng sản trước Cách mạng Tháng Tám, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông dương, Bí thư Xứ ủy Bắc kỳ,
**Nguyễn Thị Minh Khai,** tên khai sinh là **Nguyễn Thị Vịnh** (1 tháng 11 năm 1910 – 28 tháng 8 năm 1941), là nhà cách mạng người Việt Nam, là một trong những người lãnh
Mùa xuân năm 1931, từ ngày 20 đến ngày 26/3, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2, Trung ương Đảng đã giành một phần quan trọng trong chương trình làm
Mùa xuân năm 1931, từ ngày 20 đến ngày 26/3, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2, Trung ương Đảng đã giành một phần quan trọng trong chương trình làm
**Đảng Cộng sản România** (, , **PCR**) là một đảng cộng sản ở România. Kế thừa phe Bolshevik của Đảng Xã hội România, Đảng Cộng sản România đã chứng thực ý thức hệ cho một
**Iosif Vissarionovich Stalin**, hay **Joseph Stalin** (tên khai sinh: **Ioseb Besarionis dze Jughashvili**; – 5 tháng 3 năm 1953), là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị người Gruzia. Ông
**Mikhail Sergeyevich Gorbachyov** (chính tả tiếng Anh: **Gorbachev**; phiên âm tiếng Việt: **Goóc-ba-chốp**; 2 tháng 3 năm 1931 – 30 tháng 8 năm 2022) là một chính khách người Nga, nhà lãnh đạo thứ tám
**Leonid Ilyich Brezhnev** (tiếng Nga: Леони́д Ильи́ч Бре́жнев; phiên âm tiếng Việt: **Brê-giơ-nhép**; 19 tháng 12 năm 1906 – 10 tháng 11 năm 1982) là Tổng bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản
**Vụ xét xử các lãnh đạo Đảng Cộng sản theo Đạo luật Smith** ở thành phố New York từ năm 1949 đến năm 1958 là kết quả các cuộc truy tố của chính quyền liên
**Lê Văn Kiệt** (1911–1970), bí danh **Nguyễn Công Dương**, **Lê Lai**, là một nhà cách mạng, nhà lãnh đạo công đoàn Việt Nam, nguyên Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban hành chính kháng
**Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam** nhằm mục tiêu giành lại độc lập cho Việt Nam bắt đầu từ năm 1885 và kết thúc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khi Đảng
**Dương Quân** - Nhà thơ trào phúng. Tên thật là **Dương Tự Cường**. Ông sinh ngày 8 tháng 8 năm 1926 (Bính Dần) tại xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Mất ngày
**Nguyễn Hữu Đang** (1913–2007) là một nhà báo, từng bị thực dân Pháp bắt tù 1930, cũng từng là thứ trưởng Bộ Thanh Niên, tham gia Mặt Trận Dân chủ Đông Dương (1937–1939), một trong
**Xứ ủy Bắc Kỳ** hay còn được gọi **Ban Chấp hành Xứ ủy Bắc Kỳ**, từ năm 1945 đổi tên thành **Xứ ủy Bắc Bộ** là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ
**Hải Phòng** là một trong sáu thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam. Đây là thành phố lớn thứ 3 Việt Nam về quy mô kinh tế, đồng thời là một thành phố
**Kliment Yefremovich Voroshilov** (tiếng Nga: Климе́нт Ефре́мович Вороши́лов; 1881 – 1969) là nhà cách mạng Nga, chỉ huy quân đội Liên Xô, lãnh đạo Đảng và nhà nước Liên Xô, người tham gia vào Nội
**Việt Nam Quốc Dân Đảng** (**VNQDĐ**; chữ Hán: ), gọi tắt là **Việt Quốc**, là một đảng chính trị dân tộc và xã hội chủ nghĩa dân chủ chủ trương tìm kiếm độc lập khỏi