Antonia của Phổ, Công tước phu nhân xứ Wellington (tiếng Đức: Antonia von Preußen; tiếng Anh: Antonia of Prussia; tên đầy đủ: Antonia Elizabeth Brigid Louise Mansfeld; ngày 28 tháng 4 năm 1995) là cháu chắt của Wilhelm II, Hoàng đế cuối cùng của Đế quốc Đức và là Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ và là vợ của Charles Wellesley, Công tước thứ 9 xứ Wellington.
Tiểu sử
Antonia sinh ngày 29 tháng 4 năm 1995 ở Luân Đôn, Anh. Antonia là con gái của Hoàng tôn Friedrich Georg của Phổ và Brigid Guinness . Antonia có một người anh sinh đôi tên là Rupert.
Antonia được phong bậc Sĩ quan của Huân chương Đế quốc Anh vào năm 2008 và cùng năm đó được bầu làm Thành viên của Đại học Eton .
Hôn nhân và hậu duệ
Ngày 3 tháng 2 năm 1977, Antonia kết hôn với Charles Wellesley, Hầu tước xứ Douro tại Nhà thờ Thánh Paul, Knightsbridge thuộc Luân Đôn. Khi Charles kế vị cha trở thành Công tước thứ 9 xứ Wellington, Antonia cũng trở thành Thân vương phi xứ Waterloo, Công tước phu nhân xứ Victoria (tiếng Bồ Đào Nha: Vitória), Wellington và Ciudad Rodrigo. Hai vợ chồng có với nhau năm người con :
- Arthur Wellesley, Bá tước xứ Mornington (sinh ngày 31 tháng 1 năm 1978), kết hôn với Jemma Kidd vào ngày 4 tháng 6 năm 2005. Họ có ba người con:
Mae Madeleine Wellesley (sinh ngày 4 tháng 1 năm 2010).
Arthur Darcy Wellesley, Tử tước Wellesley (sinh ngày 4 tháng 1 năm 2010).
** Alfred Wellesley (sinh ngày 10 tháng 12 năm 2014).
- Honor Wellesley (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1979), Orlando Montagu vào ngày 3 tháng 7 năm 2004. Họ có với nhau ba người con:
Walter Montagu (sinh ngày 3 tháng 12 năm 2005), cháu ngoại đầu tiên của Công tước và Công tước phu nhân xứ Wellington (bấy giờ được gọi với nhã xưng là Hầu tước và Hầu tước phu nhân xứ Douro).
Nancy Jenima Montagu (sinh tháng 1 năm 2007).
- Mary Wellesley (sinh ngày 6 tháng 12 năm 1986)
- Charlotte Wellesley (sinh ngày 8 tháng 10 năm 1990), kết hôn với Alejandro Santo Domingo vào ngày 28 tháng 5 năm 2016.
- Frederick Wellesley (sinh ngày 30 tháng 9 năm 1992).
Antonia nằm trong danh sách kế vị ngai vàng Anh với tư cách là hậu duệ của Nữ vương Victoria I của Vương quốc Liên hiệp Anh thông qua con gái đầu lòng là Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh, Vương nữ Vương thất.
Tước hiệu và kính xưng
- 28 tháng 4 năm 1955 – 3 tháng 2 năm 1977: Her Royal Highness Princess Antonia of Prussia (Vương tằng tôn nữ Antonia của Phổ Điện hạ).
- 3 tháng 2 năm 1977 – 31 tháng 12 năm 2014: Her Royal Highness Princess Antonia of Prussia, Marchioness of Douro (Vương tằng tôn nữ Antonia của Phổ, Hầu tước phu nhân xứ Douro Điện hạ Điện hạ).
- Kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2010: Her Royal Highness Princess Antonia of Prussia, Duchess of Ciudad Rodrigo (Vương tằng tôn nữ Antonia của Phổ, Công tước phu nhân xứ Ciudad Rodgiro Điện hạ).
- Kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2014: Her Royal Highness Princess Antonia of Prussia, Duchess of Wellington, Princess of Waterloo, Duchess of Victoria, Marchioness of Torres Vedras, Countess of Vimeiro (Vương tằng tôn nữ Antonia của Phổ, Công tước phu nhân xứ Wellington, Thân vương phi xứ Waterloo, Công tước phu nhân xứ Vitória, Hầu tước phu nhân xứ Torres Vedras, Bá tước phu nhân xứ Vimeiro Điện hạ).
Gia phả
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Antonia của Phổ**, Công tước phu nhân xứ Wellington (tiếng Đức: _Antonia von Preußen_; tiếng Anh: _Antonia of Prussia_; tên đầy đủ: _Antonia Elizabeth Brigid Louise Mansfeld_; ngày 28 tháng 4 năm 1995) là cháu
**Maria Antonia của Áo** (tiếng Đức: _Maria Antonia von Österreich_; 2 tháng 11 năm 1755 – 16 tháng 10 năm 1793), nguyên là Nữ Đại công tước Áo, thường được biết đến với tên Pháp
**Maria Christina** (đôi khi được viết là **_Marie Christine_**) **Johanna Josepha Antonia** (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1742 - mất ngày 24 tháng 6 năm 1798), còn được gọi là **Maria Christina của Áo**
**Maria Karolina của Áo** (; tên đầy đủ: _Maria Karolina Luise Josepha Johanna Antonia_; 13 tháng 8 năm 1752 – 8 tháng 9 năm 1814) là Vương hậu của Napoli và Sicilia với tư cách
**Leopold II** (tiếng Đức: _Peter Leopold Josef Anton Joachim Pius Gotthard_; tiếng Ý: _Pietro Leopoldo Giuseppe Antonio Gioacchino Pio Gottardo_; tiếng Anh: _Peter Leopold Joseph Anthony Joachim Pius Godehard_; 5 tháng 5 năm 1747 1
**Quân đội Hoàng gia Phổ** () là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701). Quân đội Phổ đóng vai trò quan trọng trong
**Louis XV** (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh **Louis Đáng yêu**, là quân vương của Vương tộc Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9
**Louis XVI của Pháp** (23 tháng 8 năm 1754 – 21 tháng 1 năm 1793) là quân vương nhà Bourbon, cai trị nước Pháp từ năm 1774 đến 1792, rồi bị xử tử hình năm
**Maria Theresia Walburga Amalia Christina của Áo** (; 13 tháng 5, năm 1717 - 29 tháng 11, năm 1780) là một thành viên và cũng là Nữ quân vương duy nhất của Nhà Habsburg, một
**Marie Thérèse Charlotte của Pháp** (tiếng Pháp: _Marie-Thérèse Charlotte de France_; tiếng Đức: _Marie Thérèse Charlotte von Frankreich_; 19 tháng 12 năm 1778 – 19 tháng 10 năm 1851) là trưởng nữ của Louis XVI
**Louis Joseph Xavier François của Pháp** (22 tháng 10 năm 1781 - 4 tháng 6 năm 1789) là trưởng nam và con thứ hai của vua Louis XVI của Pháp và vương hậu Maria Antonia
**Élisabeth Philippe của Pháp** (3 tháng 5 năm 1764 – 10 tháng 5 năm 1794), còn được gọi là **Madame Élisabeth**, là một Fille de France. Élisabeth Philippe là con út của Louis Ferdinand của
**Mary của I Scotland** (tiếng Anh: _Mary, Queen of the Scots_; tiếng Pháp: _Marie Ire d’Écosse_; 8 tháng 12, 1542 – 8 tháng 2, 1587), thường được gọi là **Nữ vương Mary**, **Nữ hoàng Mary**,
**Ferdinand I** (_Ferdinand Viktor Albert Meinrad_; 24 tháng 8 năm 1865 – 20 tháng 7 năm 1927), biệt danh là Întregitorul ("Người thống nhất"), là Vua của Romania từ năm 1914 cho đến khi qua
**Nữ Đại vương công Maria Anna của Áo** (Maria Anna Josepha Antonia; 6 tháng 10 năm 1738 - 19 tháng 11 năm 1789) là con thứ hai của Francis I và Maria Theresia. Vì là
**Louis-Antoine của Pháp hay** **Louis-Antoine của Artois** (6 tháng 8 năm 1775 - 3 tháng 6 năm 1844, **Thái tử Viennois** và **Công tước của Angoulême**) là thành viên hoàng tộc Pháp. Là con trai
**Anton I của Sachsen** (tiếng Đức: _Anton I. von Sachsen_; 27 tháng 12 năm 1755 – 6 tháng 6 năm 1836) là Quốc vương Sachsen từ Vương tộc Wettin. Anton I được biết đến với
**Carlo Felice** (tiếng Ý: _Carlo Felice Giuseppe Maria_; 6 tháng 4 năm 1765 – 27 tháng 4 năm 1831) là Vua của Sardegna và là người cai trị Các nhà nước Savoyard từ ngày 12
**Friedrich August I của Sachsen** (tiếng Đức: Friedrich August I. von Sachsen; tiếng Ba Lan: Fryderyk August I; 23/12/1750 - 5/5/1827) là thành viên của Nhà Wettin, người cai trị Tuyển đế hầu quốc Sachsen
**Joseph II** (tên đầy đủ là **Joseph Benedikt Anton Michael Adam**; sinh ngày 13 tháng 3 năm 1741, mất ngày 20 tháng 2 năm 1790) là Hoàng đế của đế quốc La Mã Thần thánh
**Louis Philippe I của Pháp** (Ngày 6 tháng 10 năm 1773 – 26 tháng 8 năm 1850) là vua của Pháp từ năm ngày 6 tháng 11 năm 1830 đến ngày 24 tháng 2 năm
**Charles X** (Charles Philippe; 9 tháng 10 năm 1757 – 6 tháng 11 năm 1836) là Vua của Pháp từ ngày 16 tháng 9 năm 1824 đến khi thoái vị vào ngày 2 tháng 8
**Felipe IV của Tây Ban Nha** (, ; 8 tháng 4 năm 1605 – 17 tháng 9 năm 1665) là Vua Tây Ban Nha từ năm 1621 đến năm 1665, vương chủ của người Hà
**Maria Josepha của Ba Lan hay Maria Josepha của Sachsen** (Tiếng Anh: _Maria Josepha Karolina Eleonore Franziska Xaveria_; 4 tháng 11 năm 1731 – 13 tháng 3 năm 1767) là Trữ phi nước Pháp thông
**Charlotte Aglaé của Orléans** (; ; 22 tháng 10 năm 1700 – 19 tháng 1 năm 1761) là con gái thứ ba của Philippe II xứ Orléans và Françoise Marie de Bourbon, và khi sinh
**Maria Luisa Carlotta của Parma** (; 2 tháng 10 năm 1802 – 18 tháng 3 năm 1857) là Công nữ xứ Parma và là thành viên của Vương tộc Borbone-Parma. Maria Luisa Carlotta trở thành
**Paris** () là thủ đô và là thành phố đông dân nhất nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn với New York
**Louis XVIII** (Louis Stanislas Xavier; 17 tháng 11 năm 1755 - 16 tháng 9 năm 1824), có biệt danh là "le Désiré", là vua của Vương quốc Pháp từ năm 1814 đến năm 1824, bị
**Maria Amalia của Napoli và Sicilia** hoặc **Maria Amalia của Hai Sicilie** (; ; 26 tháng 4 năm 1782 – 24 tháng 3 năm 1866) là Vương hậu cuối cùng của chế độ quân chủ
**Margarita Teresa của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Margarita Teresa de España_, tiếng Đức: _Margarethe Theresia von Spanien_; tiếng Anh: _Margaret Theresa of Spain_; 12 tháng 7 năm 1651 – 12 tháng 3
**Maria Anna Carolina của Sardegna** (_Maria Anna Carolina Gabriella_; 17 tháng 12 năm 1757 – 11 tháng 10 năm 1824) là Vương nữ Savoia, con gái của Vittorio Amadeo III của Sardegna và María Antonia
**Beatriz của Tây Ban Nha** hay **Beatriz de Borbón y Battenberg** (tiếng Tây Ban Nha: Beatriz de España; tiếng Anh: _Beatrice of Spain_; tiếng Scotland: _Beatrice o Spain_; tiếng Ý: _Beatrice di Borbone-Spagna_; tiếng Đức:
**Antonia Palacios** (13 tháng 5 năm 1904 - 2001) là một nhà thơ, tiểu thuyết gia và nhà tiểu luận người Venezuela. Bà đã giành giải thưởng quốc gia về văn học năm 1976 và
**María Isabel của Tây Ban Nha, hay María Isabel de Borbón y Borbón-Parma** (tiếng Tây Ban Nha: _María Isabel de España_; tiếng Ý: _Maria Isabella di Spagna_; tiếng Pháp: _Marie-Isabelle d'Espagne_; tiếng Đức: _Maria Isabella
Paris 1878 Paris 2008 **Biên niên sử Paris** ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian. Xem thêm hai bài Lịch sử Paris và Lịch sử Pháp để hiểu
**Anh Duệ Hoàng thái tử** (chữ Hán: 英睿皇太子, 6 tháng 4 năm 1780 - 20 tháng 3 năm 1801), tên thật là **Nguyễn Phúc Cảnh** (阮福景), tục gọi là **Hoàng tử Cảnh** (皇子景), **Đông cung
Île de la Cité nhìn từ phía thượng lưu [[Cầu Pont Neuf|Pont Neuf và Île de la Cité, 1577]] [[Cung điện Louvre|Louvre, Pont Neuf và Île de la Cité, 1756]] Sân trước [[Nhà thờ Đức
**Friedrich xứ Hohenzollern-Sigmaringen** hay **Friedrich xứ Hohenzollern** (tiếng Đức: _Friedrich von Hohenzollern-Sigmaringen_; tiếng Pháp: _Frédéric de Hohenzollern-Sigmaringen_; tiếng Anh: _Frederick of Hohenzollern-Sigmaringen_; tên đầy đủ: _Friedrich Eugen Johann_; 25 tháng 6 năm 1843 tại Lâu
**Wilhelm Friedrich von Woyna** (7 tháng 5 năm 1819 tại Trier – 29 tháng 12 năm 1896 tại Bonn) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
thumb|Đĩa sơn mài khắc chữ "Thọ", Trung Quốc _Hoa loa kèn_ _Phong cảnh chùa Thầy_ của [[Hoàng Tích Chù]] **Sơn mài** là một phát minh quan trọng trong công nghệ hóa học và nghệ thuật
**Maria Christina, Vương nữ Hà Lan, Vương nữ của Oranje-Nassau, Nữ Thân vương xứ Lippe-Biesterfeld** (; sinh ngày 18 tháng 2 năm 1947 - 16 tháng 8 năm 2019) là con gái út của Nữ
**Maria Karolina Zofia Felicja Leszczyńska của Ba Lan** (; 23 tháng 6 năm 1703 – 24 tháng 6 năm 1768), còn được gọi là **Marie Leczinska** (), là Vương hậu Pháp sau khi kết
**Augusta của Đại Anh** (tiếng Anh: _Augusta Frederica of Great Britain_; 31 tháng 7 năm 1737 – 23 tháng 3 năm 1813) là một công chúa Anh, cháu gái của vua George II và là
**_Khát vọng đổi đời_** (tên gốc , nghĩa là cần nước, còn được biết đến với tên: **_Minari_**) là phim điện ảnh chính kịch của Mỹ năm 2020 do Lee Isaac Chung đảm nhiệm vai
**Élisabeth của Pháp** hay **Isabelle của Bourbon** (22 tháng 11 năm 1602 – 6 tháng 10 năm 1644) là con gái của Henri IV của Pháp và Maria de' Medici cũng như là Vương hậu
**Gaius Julius Antiochus IV Epiphanes** (tiếng Hy Lạp cổ đại: Γάιος Ἰούλιος Ἀντίοχος ὀ Ἐπιφανής, trước năm 17 CN - 72 CN) trị vì từ năm 38-72 CN và là một vị vua chư hầu
**Maria Elisabeth của Áo** (Tên đầy đủ (tiếng Đức): _Maria Elisabeth Amalia Antonia Josefa Gabriele Johanna Agedit_; 5 tháng 2 năm 1737 - 7 tháng 6 năm 1740), là con cả và con gái của
**Maria Ana của Bồ Đào Nha, hay Maria Ana của Bragança** (; tiếng Bồ Đào Nha: _Maria Ana de Portugal_ hay _Maria Ana de Bragança_; of Portugal; von Portugal; tên đầy đủ: _Maria Ana Fernanda
**Carlos II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: Carlos II, 6 tháng 11 năm 1661 - 1 tháng 11 năm 1700), còn được gọi là **Kẻ bị bỏ bùa** (tiếng Tây Ban Nha:
**María de las Mercedes của Tây Ban Nha, María de las Mercedes của Orléans, María de las Mercedes de Orleans y Borbón hay Mercedes của Orléans** (tiếng Tây Ban Nha: _María de las Mercedes de