✨An Hy Vương

An Hy Vương

An Hy Vương (chữ Hán: 安僖王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và phiên vương trong lịch sử các triều đại phong kiến Trung Quốc.

Danh sách

  • Đông Chu Ngụy An Hy Vương (còn gọi là An Ly Vương, có lúc chỉ gọi tắt là An Vương)
  • Bắc Tống Tần An Hy Vương (tức Đông Hải An Hy quận vương, Hàn An Hy Vương, Việt An Hy Vương, Ngụy An Hy Vương, Yến An Hy Vương và Ngô An Hy Vương) Tào Dĩ
  • Bắc Tống Bân An Hy Vương Tiền Duy Tuấn (truy tặng)
  • Bắc Tống Vinh An Hy Vương Triệu Tòng Thức
  • Nam Tống Tú An Hy Vương Triệu Tử Xưng (truy tôn)
  • Minh triều Cáp Dương An Hy Vương
  • Minh triều An Bình An Hy Vương
  • Minh triều Quảng Xương An Hy Vương
  • Minh triều Nghĩa Ninh An Hy Vương
  • Minh triều Hà Trung An Hy Vương
  • Minh triều Toại Bình An Hy Vương
  • Minh triều Yên Lăng An Hy Vương
  • Minh triều Chử Dương An Hy Vương
  • Minh triều Thọ Xương An Hy Vương
  • Minh triều Dương Tín An Hy Vương
  • Minh triều Hoài Nhân An Hy Vương
  • Minh triều Ích Dương An Hy Vương
  • Minh triều Tương Âm An Hy Vương
  • Minh triều Hành Dương An Hy Vương
  • Minh triều Hoằng Nông An Hy Vương
  • Minh triều Tân Xương An Hy Vương
  • Minh triều Bao Thành An Hy Vương
  • Minh triều Thừa Hưu An Hy Vương
  • Minh triều Tây Ngạc An Hy Vương
  • Minh triều Vĩnh Phong An Hy Vương
  • Minh triều Tế Ninh An Hy Vương
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
**An Hy Vương** (chữ Hán: 安僖王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và phiên vương trong lịch sử các triều đại phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách * Đông Chu Ngụy
**Ngụy An Hy Vương** (_chữ Hán_:魏安僖王) có thể là: ## Danh sách *Đông Chu Ngụy An Hy Vương (còn gọi là Ngụy An Ly Vương) Ngụy Ngữ, vị quân chủ thứ sáu của nước Ngụy
**Hy Vương** hoặc **Hi Vương** (chữ Hán: 僖王 hoặc 犧王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ, chư hầu, phiên vương, quận vương hoặc thân vương trong lịch sử khu vực Á Đông
**Hoài Hy Vương** (chữ Hán: 懷僖王) là thụy hiệu của một số vị phiên vương, quận vương hay thân vương trong lịch sử các triều đại phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách * Bắc
**Khang Hy Vương** (chữ Hán: 康僖王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Minh triều Nghi Xuyên Khang Hy Vương * Minh triều Ninh Hà Khang Hy Vương *
**Cung Hy Vương** (chữ Hán: 恭僖王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ hoặc phiên vương trong lịch sử các triều đại phong kiến Trung Quốc và Triều Tiên. ## Danh sách *
**Ôn Hy Vương** (chữ Hán: 溫僖王) hoặc **Ôn Hi Vương** (chữ Hán: 溫禧王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Minh triều Dĩnh Xuyên Ôn Hy Vương * Minh
**Dionysios Soter**(Tiếng Hy Lạp: ; "Vị cứu tinh") là một vị vua Ấn-Hy Lạp tại khu vực phía đông Punjab. ## Triều đại Theo Osmund Bopearachchi, ông trị vì từ khoảng năm 65-55 TCN) và
**Demetrius III Aniketos** "Bất khả chiến bại" ở đây được xác định là một vị vua Ấn-Hy Lạp trị vì trong khu vực Gandhara và Punjab. ## Sự tranh cãi về thời gian cai trị
**Demetrios II của Ấn Độ** (tiếng Hy Lạp: ) là một vị vua Hy Lạp-Bactria có thể đã cai trị trong thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên. Ít thông tin được biết về ông
**Người Ấn-Scythia** là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ người Saka (hoặc Scythia), những người đã di cư vào Bactria, Sogdiana, Arachosia, Gandhara, Kashmir, Punjab, Gujarat, Maharashtra và Rajasthan, từ giữa thế kỷ
thumb|Đền [[Parthenon, một ngôi đền được xây dựng cho nữ thần Athena nằm trên khu vực Acropolis ở Athens, là một trong những biểu tượng tiêu biểu nhất cho văn hóa và sự tài hoa
**Triều đại Gondophares**, và hay còn được gọi là các vị vua **Ấn-Parthia** là một nhóm các vị vua cổ đại cai trị vùng đất ngày nay là Afghanistan, Pakistan và Bắc Ấn Độ, trong
Vương quốc **in đậm** là vương quốc chứa nhiều các vương quốc nhỏ. ## Châu Phi * Ai Cập cổ đại - (3150 TCN - 30 TCN) * Vương quốc Kerma - (2500 TCN -
Trong bối cảnh của nghệ thuật Hy Lạp cổ đại, kiến ​​trúc, và văn hóa, **Hy Lạp thời kỳ Hy Lạp hóa** tương ứng với khoảng thời gian giữa cái chết của Alexandros Đại đế
thumb|Bản đồ cho thấy các vùng lãnh thổ và thuộc địa của người Hy Lạp dưới [[thời kỳ Archaic.]] **Hy Lạp hóa** (tiếng Anh: _Hellenisation_; tiếng Mỹ: _Hellenization_) là sự truyền bá nền văn hóa
**Ashoka Đại Đế** (br. **𑀅𑀲𑁄𑀓** sa. _aśoka_, pi. _asoka_, zh. 阿育王, hv. A Dục) là vị vua thứ ba của vương triều Ma-gát-đa (sa. _maurya_, zh. 孔雀, hv. Khổng Tước) thời Ấn Độ xưa, trị
**Ly Vương** (chữ Hán: 釐王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Xuân Thu Chu Ly Vương (còn có thụy hiệu khác là Hy Vương) * Đông Chu Ngụy
**Ẩm thực Hy Lạp** là một nền ẩm thực Địa Trung Hải. Nó có một số đặc điểm trung với ẩm thực truyền thống của Ý và Thổ Nhĩ Kỳ. Hiện nay người nấu ăn
**An Vương** (chữ Hán: 安王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quân chủ và phiên vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Thụy hiệu * Xuân
**Vương Thúc Mậu** (1822 – 1886), là một sĩ phu trong phong trào Cần vương. ## Cuộc đời Vương Thúc Mậu quê ở làng Hoàng Trù, tổng Lâm Thịnh, huyện Nam Thanh, nay thuộc xã
**Vương Nghị** (; sinh ngày 8 tháng 10 năm 1953) là chính trị gia, nhà ngoại giao hàng đầu người Trung Quốc. Ông là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa
nhỏ|Mũ tiara đính kim cương và ngọc lục bảo của [[Marie-Thérèse Charlotte của Pháp|Công tước phu nhân xứ Angoulême, chế tác năm 1820, hiện trưng bày tại bảo tàng Louvre]] nhỏ|Mũ tiara ngọc trai và
**Chiến tranh Trung–Ấn** (戰爭中印; Hindi: भारत-चीन युद्ध _Bhārat-Chīn Yuddh_), còn được gọi là **Xung đột biên giới Trung–Ấn**, là một cuộc chiến tranh giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Ấn Độ. Nguyên nhân
**Vương quốc Hy Lạp-Bactria** cùng với vương quốc Ấn-Hy Lạp là các vương quốc nằm ở cực đông của thế giới Hy Lạp hóa, vương quốc này tồn tại từ năm 256 cho tới năm
**Đế quốc Seleucid** (, _Basileía tōn Seleukidōn_) là một vương quốc thời Hy Lạp hóa được cai trị bởi gia tộc Seleukos từ năm 312 đến năm 63 TCN. Seleukos I Nikator đã thành lập
**Mã Ân** () (853, Tằng tổ phụ của ông tên là Mã Quân (馬筠), tổ phụ của ông tên là Mã Chính (馬正), còn cha của ông tên là Mã Nguyên Phong (馬元豐). Gia đình
**Vương Diên Hy** (王延羲) (?-8 tháng 4 năm 944 Do Vương Kế Bằng thường nghi kị, sát hại tông thất, Tả bộc xạ, Đồng bình chương sự Vương Diên Hy phải giả vờ cuồng vọng
**Philippos của Hy Lạp và Đan Mạch** **, Công tước xứ Edinburgh** (sau gọi là **Philip Mountbatten**; 10 tháng 6 năm 1921 – 9 tháng 4 năm 2021) là chồng của Nữ vương Elizabeth II
**Cuộc Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp** (1821–1829), cũng được biết đến với tên gọi **Cuộc chiến tranh cách mạng Hy Lạp** (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Επανάσταση, _Elliniki Epanastasi_; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: يؤنان
**Vương quốc Ptolemy** ra đời với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN. Alexandros Đại Đế mang đến Ai Cập văn hóa Hy Lạp với các quan lại đa số là người
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và
**Demetrios I** hay **Demetrius** (Tiếng Hy Lạp: _ΔΗΜΗΤΡΙΟΣ_) hoặc (Demetrius = Dhammamitra, người bạn/ mitra của Dhamma ở Pali) là một vị quốc vương Phật giáo của vương quốc Hy Lạp-Đại Hạ (cai trị khoảng
**Trận Hy Lạp** (hay còn gọi là **Chiến dịch Marita**, ) là tên thường gọi cuộc tiến công chinh phục Hy Lạp của nước Đức Quốc xã vào tháng 4 năm 1941. Phía Hy Lạp
**Bạc Hy Lai** (sinh ngày 3 tháng 7 năm 1949) là một cựu chính trị gia Trung Quốc. Ông nổi lên trên chính trường từ nhiệm kỳ làm thị trưởng thành phố Đại Liên và
**Menandros I Soter** (; _Ménandros A' ho Sōtḗr_, "Menandros I Vua cứu độ"; còn được biết đến là **Milinda** trong tiếng Pali Ấn Độ, có thể được dịch ra tiếng Việt là **Mi Lan Đà**
**Vương Lập Quân** (trung ngữ: 王立軍, mông ngữ: ᠦᠨᠡᠨᠪᠠᠭᠠᠲᠤᠷ; bính âm: Wang Lijun) (sinh ngày 26 tháng 12 năm 1959) là một quan chức cảnh sát địa phương Trung Quốc. Ông từng là phó thị
Lịch sử Ấn Độ bắt đầu với thời kỳ Văn minh lưu vực sông Ấn Độ, một nền văn minh phát triển hưng thịnh tại phần Tây Bắc tiểu lục địa Ấn Độ từ năm
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Andreas của Hy Lạp và Đan Mạch** (; ; – 3 tháng 12 năm 1944) của Nhà Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg, là con thứ bảy và là con trai thứ tư của Vua Georgios I của Hy Lạp
**Apollodotos I Soter **(tiếng Hy Lạp: , có nghĩa là "Apollodotos, Vị cứu tinh"; tiếng Phạn: _महरजस अपलदतस त्रतरस, "maharajasa apaladatasa tratarasa"_), là một vua Ấn-Hy Lạp trong giai đoạn từ năm 180 đến năm
**Hy Lạp**, quốc hiệu là **Cộng hòa Hy Lạp**, là một quốc gia nằm ở phía nam bán đảo Balkan, giáp với Albania, Bắc Macedonia và Bulgaria về phía bắc, Thổ Nhĩ Kỳ và biển
**Agathocles Dikaios** (, " Người Công bằng") là một vị vua Phật giáo của vương quốc Ấn-Hy Lạp, ông đã trị vì trong giai đoạn khoảng từ năm 190 đến năm 180 TCN. Ông có
**Hermaeos Soter** (tiếng Hy Lạp: , nghĩa là "Vị cứu tinh") là vị vua Ấn-Hy Lạp miền tây thuộc triều đại Eucrates, ông trị vì vùng đất Paropamisade trong khu vực Hindu Kush, kinh đô
**Apollodotos II** (tiếng Hy Lạp: ), là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở các vùng đất phía tây và phía đông Punjab. Bopearachchi xác định niên đại của ông vào khoảng
**Maria của Hy Lạp và Đan Mạch** (tiếng Hy Lạp: _Μαρία της Ελλάδας και της Δανίας_; tiếng Nga: _Мария Гре́ческая и Да́тская_; tiếng Đan Mạch: _Maria af Grækenland og Danmark_; tiếng Đức: _Maria von Griechenland
thumb|[[Vương quốc Macedonia (màu cam đậm) vào năm 336 TCN dưới triều đại của Philippos II của Macedonia; những vùng lãnh thổ khác bao gồm các quốc gia lệ thuộc của Macedonia (cam nhạt), người
**Loạn An Sử** (chữ Hán: 安史之亂: _An Sử chi loạn_) là cuộc biến loạn xảy ra giữa thời nhà Đường vào thời Đường Huyền Tông Lý Long Cơ trong lịch sử Trung Quốc, kéo dài
**Triệu Hiếu Thành vương** (chữ Hán: 趙孝成王; trị vì: 265 TCN - 245 TCN), tên thật là **Triệu Đan** (趙丹), là vị vua thứ tám của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch