✨Danh sách cựu vương quốc

Danh sách cựu vương quốc

Vương quốc in đậm là vương quốc chứa nhiều các vương quốc nhỏ.

Châu Phi

  • Ai Cập cổ đại - (3150 TCN - 30 TCN)
  • Vương quốc Kerma - (2500 TCN - 1520 TCN)
  • Carthage - (1215 TCN - 146 TCN)
  • Vương quốc Kush - (1070 BC – 350)
  • Vương quốc D'mt - (khoảng 700 TCN - c. 400 TCN)
  • Ai Cập thuộc Hy Lạp - (305 TCN – 30 TCN)
  • Numidia - (202 TCN - 46 TCN)
  • Vương quốc Makuria - (350 - 1276, 1286–1317)
  • Vương quốc Makurian - (thế kỷ 5 – 1517)
  • Vương quốc Nekor - (710 – 1019)
  • Vương quốc Nri - (1043 - 1911)
  • Vương quốc Sine - (1100 - 1969)
  • Vương quốc Mankessim - (1252–1873)
  • Vương quốc Makuria - (350 - 1276, 1286 - 1317)
  • Vương quốc Kaffa - (khoảng 1390–1897)
  • Vương quốc Kongo - (1395–1914)
  • Vương quốc Mutapa - (khoảng 1450–1698)
  • Vương quốc Fez - (1472–1554)
  • Vương quốc Loango - (thế kỷ 15 - thế kỷ 19)
  • Vương quốc Kasanze - (khoảng 1500-1648)
  • Vương quốc Koya - (1505-1896)
  • Vương quốc Denanke - (1514–1776)
  • Vương quốc Baguirmi - (1522-1897)
  • Vương quốc Matamba - (1530 - thế kỷ 19)
  • Vương quốc Cayor - (1549 - 1879)
  • Vương quốc Luba - (1585-1889)
  • Vương quốc Dendi - (1591–1901)
  • Vương quốc Igala - (thế kỷ 16 - 1901)
  • Vương quốc Kasanje - (1620–1910)
  • Vương quốc Kuba - (1625–1900)
  • Vương quốc Ouaddai - (1635–1912)
  • Vương quốc Kénédougou - (c. 1650-1898)
  • Vương quốc Yeke - (khoảng 1856 - 1891)
  • Vương quốc Libya - (1951–1969) Vương quốc Lesotho (1966-nay) Vương quốc Eswantini(1968-nay) *Đế chế Béninn( 1440-1897)
  • Akwa Akpa
  • Vương quốc Anziku
  • Vương quốc Ndongo
  • Vương quốc Mandara
  • Vương quốc Garo
  • Vương quốc Whydah
  • Vương quốc Oualo
  • Vương quốc Kotoko
  • Vương quốc Kasa
  • Vương quốc Saalum
  • Vương quốc Dosso
  • Vương quốc Baol
  • Vương quốc N'Goyo
  • Vương quốc Janjero

Châu Á

  • Vương quốc Kish - (khoảng 2900 TCN - 2296 TCN)
  • Văn Lang - (2879 TCN - 258 TCN)
  • Vương quốc Uruk - (khoảng 2600 TCN - 2048 TCN)
  • Vương quốc Ur - (khoảng 2500 TCN - 1940 TCN)
  • Vương quốc Lagash - (khoảng 2500 TCN - 2046 TCN)
  • Cổ Triều Tiên - (2333 TCN - 108 TCN)
  • Triều đại Trung Quốc - (2070 TCN - 1912)
  • Amorite - (khoảng 2000 TCN - 1595 TCN)
  • Assyria - (khoảng 2000 TCN - 605 TCN)
  • Larsa - (1961 TCN - 1674 TCN)
  • Babylon (1830 TCN - 732 TCN)
  • Vương quốc Mitanni - (khoảng 1500 TCN - khoảng 1300 TCN)
  • Vương quốc Arzawa - (khoảng 1500 TCN - khoảng 1200 TCN)
  • Phrygia - (khoảng 1200 TCN - 696 TCN)
  • Phoenicia - (1200 TCN - 539 TCN)
  • Vương quốc Lydia - (khoảng 1200 TCN - 546 TCN)
  • Philistia - (1175 TCN - 732 TCN)
  • Vương quốc Sabaean - (khoảng 1100 TCN - 275)
  • Vương quốc Liên hiệp Israel và Judah - (1030 TCN – 931 TCN)
  • Vương quốc Ammon - (khoảng 1000 TCN - 332 TCN)
  • Vương quốc Israel - (930 TCN – 720 TCN)
  • Vương quốc Judah - (930 TCN – 586 TCN)
  • Vương quốc Edom - (khoảng 900 TCN - c. 600 TCN)
  • Vương quốc Urartu - (858 TCN – 585 TCN)
  • Vương quốc Orintid của Armenia - (khoảng 600 TCN - 335 TCN)
  • Vương quốc Bosporos - (khoảng 600 TCN - 443 TCN)
  • Vương triều Pandya - (khoảng 600 TCN - 1345 TCN)
  • Vương quốc Scythia - (khoảng 600 TCN - khoảng 100 TCN)
  • Vương quốc Tambapanni - (543 TCN - 505 TCN)
  • Vương quốc Upatissa Nuwara - (505 TCN - 377 TCN)
  • Vương quốc Odrysia - (460 TCN – 46)
  • Điền quốc - (khoảng 300 TCN – 109 TCN)
  • Vương quốc Rajarata - (377 TCN – 1310) (Thủ đô: Anuradhapura, Sigiriya, Polonnaruwa)
  • Vương quốc Armenia (cổ đại) - (331 TCN – 428)
  • Vương quốc Iberia - (302 TCN - 580)
  • Vương quốc Pontus - (291 TCN - 62)
  • Âu Lạc - (258 TCN - 207 TCN)
  • Vương quốc Hy Lạp-Bactria - (256 TCN – 125 TCN)
  • Nhà Attalos - (282 TCN – 133 TCN)
  • Nam Việt - (204 TCN - 111 TCN)
  • Vương quốc Sophene - (khoảng 200 TCN - 94 TCN)
  • Vương quốc Twipra - (khoảng 200 TCN - 1858)
  • Vương quốc Ấn-Scythia - (200 TCN - 395)
  • Vương quốc Ấn-Hy Lạp - (180 TCN – 10)
  • Vương quốc Nabataean - (168 TCN – 106)
  • Vương quốc Commagene - (163 TCN - 72)
  • Vương quốc Hasmoneus - (140 TCN – 37 TCN)
  • Vương quốc Himyarite - (110 TCN – 525)
  • Phù Dư - (khoảng 100 TCN – 494)
  • Vương quốc Kuninda - (khoảng 100 TCN - khoảng 200)
  • Tân La - (57 TCN - 935)
  • Cao Câu Ly - (37 TCN - 668)
  • Bách Tế - (18 TCN - 660)
  • Vương quốc Ấn-Parthia - (12 TCN – 130)
  • Vu Điền - (56 – 1006)
  • Phù Nam - (khoảng 1 - 628)
  • Lâm Ấp - (192 - 605)
  • Chân Lạp - (khoảng 550 - 802)
  • Langkasuka - (khoảng 100 - 1516)
  • Thổ Dục Hồn - (285 – 670)
  • Ngũ Hồ thập lục quốc - (304 - 439)
  • Tarumanagara - (358 - 669)
  • Kamarupa - (thế kỷ 4 - thế kỷ 12)
  • Vương quốc Melayu - (thế kỷ 4 - thế kỷ 13)
  • Deira - (thế kỷ 6)
  • Vương quốc Kedah - (630 - 1136)
  • Vương quốc Sunda - (669 - 1579)
  • Vương quốc Bột Hải - (698 – 926)
  • Nam Chiếu - (thế kỷ 8 - thế kỷ 9)
  • Chăm Pa - (thế kỷ 7 - 1832)
  • Vương quốc Brunei - (thế kỷ 7 đến nay)
  • Vương quốc Medang - (752–1045)
  • Vương quốc Tây Frank - (843 - 987)
  • Triều Pagan - (849-1287)
  • Các quốc gia Môn ở Myanmar - (thế kỷ 9 - 11, thế kỷ 13 - 16, thế kỷ 18)
  • Hậu Bách Tế - (900 - 936)
  • Hậu Cao Câu Ly - (khoảng 901 - 918)
  • Đông Đan - (926 - 936)
  • Vương quốc Đại Lý - (937 - 1253)
  • Tây Hạ - (1038 - 1227)
  • Vương quốc Kediri - (1045–1221)
  • Vương quốc Cilicia của Armenia - (1080–1375)
  • Vương quốc Jerusalem - (1099–1291)
  • Vương quốc Sutiya - (1187 - 1673)
  • Vương quốc Jaffna - (1215–1619)
  • Vương quốc Singhasari - (1222–1292)
  • Vương quốc Ahom - (1228–1826)
  • Vương quốc Sukhothai - (1238–1438)
  • Vương quốc Thái Lan - (thế kỷ 14 đến nay)
  • Vương quốc Majapahit - (1293–1527)
  • Vương quốc Ayutthaya - (1351–1767)
  • Nhà Triều Tiên - (1392–1897)
  • Vương quốc Mysore - (1399–1947)
  • Vương quốc Garhwal - (c.1400 - 1814)
  • Vương quốc Kotte - (1412–1597)
  • Vương quốc Lưu Cầu - (1429–1879)
  • Vương quốc Sitawaka - (1521–1594)
  • Vương quốc Đại Đỗ - (thế kỷ 17)
  • Vương quốc Kandy - (1581–1815)
  • Vương quốc Đông Ninh - (1662–1683)
  • Vương quốc Nepal - (1768–2008)
  • Vương quốc Lào - (1953–1975)
  • Vương quốc Campuchia - (1953 đến nay)

Không rõ niên đại

  • Vương quốc Namayan - (? – 1571)
  • Vương quốc Wajo - (khoảng 1450 - ?)
  • Vương quốc Madra
  • Vương triều Pandya
  • Vương quốc Kachari
  • Vương quốc Kamata
  • Vương quốc Pattani
  • Vương quốc Axumite (Đế chế Aksumite)
  • Vương quốc Kuru
  • Vương quốc Twipra
  • Vương quốc Nakhon Si Thammarat
  • Vương quốc Galuh
  • Vương quốc Pagaruyung
  • Vương quốc Judah
  • Vương quốc tiền Pandyan
  • Vương quốc Shan
  • Vương quốc Awsan
  • Vương quốc Kibi
  • Vương quốc Araba
  • Vương quốc Niya
  • Vương quốc Sunda
  • Vương quốc Cochin (thế kỷ 12-1947)

Châu Đại Dương

  • Vương quốc Hawaii - (1795–1893)
  • Vương quốc Uvea (Đảo Wallis) - (1767– ?) *Vương quốc Tonga (1970-nay)

Châu Mỹ

  • Vương quốc Chimor (Chimu) - (900 – 1470)
  • Vương quốc Q'umarkaj của K'iche' - (thế kỷ 13 – 1524)
  • Tân Vương quốc Granada - (thế kỷ 16 – 1739)
  • Vương quốc Haiti - (1811 – 1820)
  • Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarves - (1815 – 1822)

Không rõ niên đại

  • Vương quốc Tlaxcallan

Châu Âu

  • Thời kỳ Minos - (khoảng 2700 TCN đến 1600 TCN)
  • Thời kỳ Mycenae - (khoảng 1900 TCN đến 1100 TCN)
  • Thành bang Athena - (khoảng 1400 TCN - 338 TCN)
  • Thành bang Sparta - (khoảng 900 TCN – 146 TCN)
  • Vương quốc Macedonia - (808 TCN – 146 TCN)
  • Vương quốc La Mã - (753 TCN – 510 TCN)
  • Thành bang Corinth - (747 TCN – 146 TCN)
  • Thành bang Thebes - (khoảng 500 TCN – 335 TCN)
  • Vương quốc Mide - (76 - 1171)
  • Vương quốc Commagene - (163 TCN – 72)
  • Vương quốc Dacia - (82 TCN - 106)
  • Vương quốc Francia - (thế kỷ 3 - thế kỷ 10)
  • Vương quốc Burgundia thứ nhất - (thế kỷ 4)
  • Vương quốc Galicia (Vương quốc Galicia của Suebic) - (410 – 584, 910 — 1833)
  • Vương quốc Visigothic - (418 – 721)
  • Vương quốc Kent - (450 – 871)
  • Vương quốc Gwynedd - (460 – 1282)
  • Vương quốc Sussex - (477 – 825)
  • Vương quốc Ostrogoth - (493 – 553)
  • Vương quốc Ceredigion - (thế kỷ 5 – đầu thế kỷ 10)
  • Vương quốc Powys - (5th thế kỷ – 1160)
  • Vương quốc Wessex - (519 – 927)
  • Vương quốc Essex - (527 – 812)
  • Vương quốc Mercia - (527 – 919)
  • Vương quốc Ý - (568 - 1806, 1805–1814, 1861–1946) ** Vương quốc Lombard - (568 - 774)
  • Vương quốc Bernicia - (thế kỷ 6)
  • Vương quốc Đông Angles - (thế kỷ 6 – 917)
  • Vương quốc Northumbria - (654 – 878)
  • Vương quốc Asturias - (718 – 925)
  • Vương quốc Abkhazia - (780 - 1008)
  • Vương quốc Navarra - (824 – 1620)
  • Vương quốc Scotland - (843 – 1707, 1660 — 1707)
  • Vương quốc Armenia của Bagratuni - (845 – 1045)
  • Vương quốc Castilla - (850 – 1230)
  • Vương quốc Jórvík - (876 – 954)
  • Vương quốc Provence - (879 - 933)
  • Vương quốc Na Uy - (thế kỷ 9 đến nay)
  • Vương quốc Alba - (900 - 1286)
  • Vương quốc León - (910 – 1230)
  • Vương quốc Croatia - (khoảng 925 - 1102, 1527 - 1868)
  • Vương quốc Anh - (927 — 1649, 1660 — 1707)
  • Vương quốc Arles (Vương quốc Burgundia thứ hai) - (933 - 1378)
  • Vương quốc Deheubarth - (950 – 1197)
  • Vương quốc Viguera - (970 - 1005)
  • Vương quốc Georgia -(978 - 1223)
  • Vương quốc Lori - (979 – 1118)
  • Vương quốc Thụy Điển - (khoảng thế kỷ 11 đến nay)
  • Vương quốc Hungary thời Trung cổ - (1000–1570)
  • Vương quốc Mann và Isles - (1079–1266)
  • Vương quốc Ba Lan - (1025–1385, 1385–1569)
  • Vương quốc Aragon - (1035–1707)
  • Vương quốc Duklja - (1053–1100)
  • Vương quốc Cyprus - (1192–1489)
  • Vương quốc Sicilia - (1130–1816)
  • Vương quốc Bồ Đào Nha - (1139–1910)
  • Vương quốc Thessalonica - (1204–1224)
  • Vương quốc Bohemia - (1212–1918)
  • Vương quốc Algarve - (1242–1910)
  • Vương quốc Valencia - (1237–1707)
  • Vương quốc Lithuania - (1251 - 1263, 1918)
  • Vương quốc Majorca - (1262–1349)
  • Vương quốc Albania - (1272–1368)
  • Vương quốc Napoli - (1285–1816)
  • Vương quốc Bosnia - (1377–1463)
  • Vương quốc Ba Lan - (1025–1385, 1385–1569)
  • Vương quốc Imereti - (1455 - 1810)
  • Vương quốc Kakheti - (1465–1762)
  • Vương quốc Tây Ban Nha - (1492 đến nay)
  • Vương quốc Đông Hungary - (1526–1571)
  • Vương quốc Croatia - (c.925 - 1102, 1527 - 1868)
  • Hoàng gia Hungary - (1570–1867)
  • Vương quốc Ireland - (1541–1651, 1659–1801)
  • Vương quốc Livonia - (1570–1578)
  • Vương quốc Ireland - (1541–1651, 1659–1801)
  • Vương quốc Scotland - (843 – 1707, 1660 — 1707)
  • Vương quốc Phổ - (1701–1918)
  • Vương quốc Anh (1707-1801) - (1707–1801)
  • Vương quốc Sardegna - (1720–1861)
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland - (1801–1922)
  • Vương quốc Ý - (568 - 1806, 1805–1814 1861–1946)
  • Vương quốc Bayern - (1806–1918)
  • Vương quốc Sachsen - (1806–1918)
  • Vương quốc Hà Lan - (1806–1810)
  • Vương quốc Württemberg - (1806–1918)
  • Vương quốc Westphalia - (1807–1813)
  • Vương quốc Tây Ban Nha - (1808–1813)
  • Vương quốc Hai Sicilia - (1811–1861)
  • Vương quốc Hannover - (1814–1866)
  • Vương quốc Brasil - (1815–1822)
  • Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarves - (1815–1822)
  • Vương quốc Hy Lạp - (1832–1924, 1935–1974)
  • Vương quốc Ý (1861-1946) - (568 - 1806, 1805–1814 1861–1946)
  • Vương quốc Romania - (1881–1947)
  • Vương quốc Serbia - (1882–1918)
  • Vương quốc Bulgaria - (1908–1946)
  • Vương quốc Montenegro - (1910–1918)
  • Vương quốc Lithuania - (1251–1263, 1918)
  • Vương quốc Nam Tư - (1918–1943)
  • Vương quốc Iceland - (1918–1944)
  • Vương quốc Hungary Cận đại - (1000 — 1918, 1919 — 1944, 1944 — 1946)
  • Vương quốc Albania - (1928–1939)
  • Vương quốc Hy Lạp - (1832–1924, 1935–1974)
  • Vương quốc Hungary - (1920–1946)
  • Vương quốc Hà Lan - (1954 đến nay)
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland - (1922 đến nay) *Vương quốc Đan Mạch(960 SCN- nay)

Không rõ niên đại

  • Vương quốc Bosporos
  • Vương quốc Strathclyde
  • Vương quốc Gwent
  • Vương quốc Đức
  • Vương quốc Osraige
  • Vương quốc Breifne
  • Vương quốc Lindsey
  • Vương quốc Dyfed
  • Vương quốc Toledo
  • Vương quốc Đông Frank
  • Vương quốc Tây Frank
  • Vương quốc Ireland
  • Vương quốc Visigoth
  • Vương quốc Fortriu
  • Vương quốc Dumnonia
  • Vương quốc Cait
  • Vương quốc Murcia

= Vi quốc gia =

  • Thân vương quốc Sealand - (1967 đến nay)
  • Vương quốc Sedang - (1988-1990)
  • Đế quốc Atlantium - (1981 đến nay)
  • Đế quốc Austenasia - (2008 đến nay) Vương quốc Elleore - (1944 đến nay) Vương quốc đồng tính nam và đồng tính nữ Quần đảo Biển San hô - (2004 đến 2017) Đại công quốc Flandrensis - (2008 đến nay) Công quốc Freedonia (1997 - 2004) Công quốc Hutt River - (1970 - ?) Hồi quốc M'Simbati - (1959 - ?) Công quốc Marlborough - (1993 - 2004) Công quốc Pontinha - (? đến nay) Đại công quốc Quần đảo Lagoan - (2005-nay) Vương quốc Redonda - (1865 - nay) Đế quốc Thần thánh Reunion - (1997 đến nay) Vương quốc Talossa - (1979 đến nay Vương quốc Tavolara - (1836-1934) Công quốc Trinidad - (1893-1895) Vương quốc Vikesland - (2005 - 2018) Vương quốc Wallachia - (1993 đến nay) Elgaland-Vargaland - (1992 đến nay) Công quốc Seborga - (1963 đến nay)

Không rõ niên đại

  • Vương quốc Araucanía và Patagonia
  • Vương quốc EnenKio
  • Vương quốc Bắc Sudan
  • Vương quốc Lovely
  • Vương quốc Nhân Đạo
  • New Utopia
  • Vương quốc Thế giới khác

Vương quốc

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Vương quốc **in đậm** là vương quốc chứa nhiều các vương quốc nhỏ. ## Châu Phi * Ai Cập cổ đại - (3150 TCN - 30 TCN) * Vương quốc Kerma - (2500 TCN -
Ngày 22 tháng 5 năm 2011, các cử tri Việt Nam đã tham gia cuộc Bầu cử Đại biểu Quốc hội để chọn 500 đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII từ 827 ứng
Dưới đây là danh sách các phiên vương thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Trong trường hợp một chư hầu quốc bị trừ bỏ vì các lý do như mưu phản, phạm tội,
Sau đây là danh sách các đại biểu của Quốc hội Việt Nam khóa I (1946 - 1960). Đây là các đại biểu đã thông qua Hiến pháp 1946, hiến pháp đầu tiên của nước
Đây là **danh sách các nhà khoa học Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**: nhỏ|[[Isaac Newton đang làm việc tại phòng thí nghiệm.]] nhỏ|Khoa học gia người Ăng-lô Ái Nhĩ Lan, [[Robert Boyle,
nhỏ|Cây gia phả quân chủ Scotland cùng với những người tiếm ngôi. Những người tiếm ngôi trong cây được in nghiêng.Dưới đây là **danh sách quân chủ Scotland**, tức nguyên thủ nhà nước của vương
**Thân vương quốc Taranto** là một quốc gia ở miền nam nước Ý được tạo ra vào năm 1088 cho Bohemond I, trưởng nam của Robert Guiscard như một phần của hòa ước giữa ông
**Vương quốc Ý** () là một nhà nước thành lập vào năm 1861 sau khi vua Victor Emmanuel II của Vương quốc Sardegna thống nhất các quốc gia trên bán đảo Ý và trở thành
**Vương quốc Hungary** từng là một quốc gia nằm ở Trung Âu có phần lãnh thổ mà ngày nay thuộc Hungary, Slovakia, Transilvania (nay thuộc Romania), Ruthenia Karpat (nay thuộc Ukraina), Vojvodina (nay thuộc Serbia),
**Thân vương quốc Sperlinga** là một quốc gia ở miền nam nước Ý được tạo ra vào năm 1597 cho Giovanni I Natoli, trưởng nam của Blasco Natoli e Lanza. ## Bá tước * Giovanni
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland** hoặc **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Ireland** () là quốc gia được thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1801 khi Vương quốc Đại Anh và
Hoa phượng đỏ, biểu tượng của người Hải Phòng Dưới đây là **danh sách những nhân vật tiêu biểu** là những người đã sinh ra tại Hải Phòng, có quê quán (nguyên quán) ở Hải
**Vương quốc Ptolemy** ra đời với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN. Alexandros Đại Đế mang đến Ai Cập văn hóa Hy Lạp với các quan lại đa số là người
**Vương quốc Ayutthaya** (tiếng Thái: อยุธยา; phiên âm tiếng Việt: _A-dút-tha-da_; Hán-Việt: **A Du Đà Da** 阿瑜陀耶 hay **Đại Thành** 大城) là một vương quốc của người Thái tồn tại từ năm 1351 đến 1767.
Trang này liệt kê các tiêu ngữ (cũng được gọi là "khẩu hiệu") của các quốc gia hay nhà nước trên thế giới, kể cả một số chính thể không còn tồn tại. Tiêu ngữ
**Vương quốc Algarve** (tiếng Bồ Đào Nha: _Reino do Algarve_, từ tiếng tiếng Ả Rập _Al-Gharb al-Andalus_), sau gọi là **Vương quốc Algarves** (tiếng Bồ Đào Nha: _Reino dos Algarves_), là một vương quốc được
nhỏ|phải|Bản đồ lãnh thổ của Vương quốc Mataram cổ đại. **Vương quốc Mataram**, hay còn có tên gọi khác **Sanjaya** (gọi theo tên vương triều cai trị), là một nhà nước từng tồn tại ở
## Danh sách theo niên đại ### Tây chu xuân thu * Khương Tử Nha (tk 12 tcn) * Chu Công (tk 12 tcn) * Khổng Tử (551 - 479 tcn) ### Thời Chiến Quốc,
**Vương quốc Gruzia** (tiếng Gruzia: _ საქართველოს სამეფო_), hay còn được biết đến với cái tên **Đế quốc Gruzia**, là một chế độ quân chủ thời kỳ Trung cổ nổi lên vào khoảng 1008. Thời
**Vương quốc Mysore** là vương quốc nằm ở phía nam Ấn Độ, theo truyền thống cho rằng vương quốc đã được thành lập năm 1399 ở khu vực quanh thành phố Mysore sau này. Vương
**Vương quốc Jerusalem** (tiếng Latinh: Regnum Hierosolymitanum; tiếng Pháp cổ: Roiaume de Jerusalem; tiếng Ả Rập: مملكة القدس; tiếng Anh: Kingdom of Jerusalem) còn được gọi là **Vương quốc Hierosolymitanum** là một nhà nước Thập
[[Tập tin:Countries which have had female Heads of State and Government.svg|thumb|Bản đồ các nước có nữ nguyên thủ quốc gia từ lúc đất nước đó độc lập đến bây giờ (Toàn quyền như nguyên thủ
**Vương quốc Viêng Chăn, Vương quốc Vientiane** hay **Lan Xang Vientiane** (tiếng Thái: _อาณาจักรล้านช้างเวียงจันทน์_, tiếng Trung Quốc: 萬象王國 / _Vạn Tượng vương quốc_), sử Việt gọi là **Vạn Tượng** (萬象), là một trong ba tiểu
**Vương quốc Thaton**, **Suwarnabhumi** hoặc **Thuwunnabumi** (, hoặc m, ) là một vương quốc của người Môn, được cho là đã tồn tại ở Hạ Miến ít nhất từ thế kỷ thứ 4 trước Công
|- id="26" | colspan="3" id="27" style="text-align:center; font-size:95%; padding:0.6em 0em 0.6em 0em;" |thế=|giữa|383x383px|Vị trí của Tân Vương quốc
Tân Vương quốc ở mức độ lãnh rộng lớn nhất trong thế kỷ 15 trước
**Vương quốc Asturias** (tiếng La Tinh: **Asturum Regnum**; tiếng Asturias: _Reinu d'Asturies_) là một vương quốc trên bán đảo Iberia được thành lập bởi Pelagius thuộc giới quý tộc Visigothic. Đây là thực thể chính
**Phó vương quốc Tân Granada** (tiếng Tây Ban Nha: _Virreinato de la Nueva Granada_) là tên được đặt vào ngày 27 tháng 5 năm 1717 cho thuộc địa của Tây Ban Nha ở phía bắc
**Vương quốc Hanthawaddy** (tiếng Myanmar: ဟံသာဝတီ ပဲခူး တိုင်းပြည်; còn gọi **Hanthawaddy Pegu** hoặc đơn giản là **Pegu**; Hán-Việt: **Bột Cố** 勃固) từng là một quốc gia lớn của người Môn cai trị miền Hạ Miến
**Trung Sơn** (中山, Chūzan) là một trong ba vương quốc cai trị hòn đảo Okinawa vào thế kỷ 14. Okinawa trước đó do một số tù trưởng hay lãnh chúa địa phương cai quản, rằng
**Vương quốc Hungary** (tiếng La Tinh: _Regnum Hungariae_, tiếng Hungary: _Magyar Királyság_) là một nhà nước ở Trung Âu, ra đời khi Stephen I, Đại thân vương Hungary, lên ngôi vua vào năm 1000 hoặc
**Vương quốc Odrysia** là một liên minh của các bộ tộc Thrace tồn tại kéo dài từ thế kỉ thứ 5 TCN tới thế kỷ 3 TCN. Lãnh địa của nó bao gồm phần rộng
Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện
**Vương quốc Visigoth** là vương quốc của người Visigoth, một trong các man tộc tràn vào lãnh thổ Đế quốc Rôma trong Thời đại di cư, thiết lập trên miền mà nay là tây nam
Hồng Kông bao gồm bán đảo Cửu Long và 263 hòn đảo trên 500 m², đảo lớn nhất là đảo Đại Tự Sơn và lớn thứ hai là đảo Hồng Kông. Áp Lợi Châu là
**Phó vương quốc Río de la Plata** (tiếng Tây Ban Nha:_Virreinato del Río de la Plata_) là đơn vị hành chánh phó vương quốc thành lập sau chót và có thời gian tồn tại ngắn
**Vương quốc Ai Cập** (; __, "Vương quốc Ai Cập") là quốc gia độc lập _de jure_ được thành lập dưới sự cai trị của Nhà Muhammad Ali năm 1922 sau tuyên bố độc lập
**Trung Vương quốc Ai Cập** là một giai đoạn trong lịch sử của Ai Cập cổ đại, tồn tại trong thời gian giữa khoảng năm 2050 trước Công nguyên, và 1700 trước Công nguyên, trải
**Vương quốc Hy Lạp** ( ) từng là một quốc gia được thành lập vào năm 1832 tại Công ước Luân Đôn bởi các cường quốc (Vương quốc Anh, Pháp và Đế quốc Nga). Được
**Vương quốc Merina** (1540–1897) là một nhà nước tiền thuộc địa nằm ngoài khơi bờ biển khu vực Đông Nam Phi, mà, vào thế kỷ thứ 19, đã thống trị phần lớn đất đai Madagascar
thế=Nguyễn Phú Trọng năm 2023.|nhỏ|199x199px|Nguyễn Phú Trọng năm 2023. Sau khi nhậm chức Chủ tịch Quốc hội Việt Nam vào ngày 26 tháng 6 năm 2006, **Nguyễn Phú Trọng** trở thành một trong Tứ trụ
Đây là một danh sách lịch sử của các đế quốc rộng lớn nhất từng tồn tại trong lịch sử Ấn Độ. Tiêu chí kê trong bảng là diện tích bao phủ hơn 1 triệu
**Thân vương quốc** hay **Phiên địa bá quốc (Brandenburg-) Ansbach** (tiếng Đức: _Fürstentum Ansbach_ hoặc _Markgrafschaft Brandenburg-Ansbach_) là một Thân vương quốc trong Đế chế La Mã Thần thánh với trung tâm là thành phố
**Thân vương quốc Ryazan** (tiếng Nga: Рязанское княжество), sau này gọi là **Đại công quốc Ryazan** (tiếng Nga: Великое княжество Рязанское), là một thân vương quốc từ năm 1129 đến 1521. Kinh đô của nó
**Vương quốc Nabatea** (; còn đọc thành _Nabataea_), là một quốc gia Ả Rập của người Nabataea tồn tại trong thời kỳ cổ đại và bị Đế quốc La Mã sáp nhập vào năm 106
Danh sách này liệt kê các di tích, di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. ## Danh sách các di tích quốc gia đặc biệt ## Danh sách các di tích quốc
Đây là _danh sách các **đế quốc**_, được liệt kê theo thời gian. ## Đế quốc thời Cổ đại phải|thumb|[[Nhà Achaemenid|Đế quốc Achaemenid (Ba Tư) là đế quốc rộng lớn nhất thế giới vào thời
**Lãnh địa Piombino** (_Signoria di Piombino_), và sau năm 1594 là **Thân vương quốc Piombino** (_Principato di Piombino_), là một nhà nước nhỏ trên Bán đảo Ý có trung tâm là thị trấn Piombino và
nhỏ|Bản đồ của Heitersheim (màu đỏ) trước năm 1803 **Thân vương quốc Heitersheim** (_Fürstentum Heitersheim_) là một thành bang của Đế quốc La Mã Thần thánh, tồn tại từ năm 1548 đến năm 1806. Đây
**Đây là danh sách các cựu sinh viên tiêu biểu tốt nghiệp từ Học viện Điện ảnh Bắc Kinh** ## Hệ đạo diễn * 1956: Ngô Di Cung * 1959: Huỳnh Thục Cần, Quách Bảo