✨Danh sách Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII theo tỉnh thành

Danh sách Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII theo tỉnh thành

Ngày 22 tháng 5 năm 2011, các cử tri Việt Nam đã tham gia cuộc Bầu cử Đại biểu Quốc hội để chọn 500 đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII từ 827 ứng cử viên (bao gồm cả đề cử và tự ứng cử) đại biểu Quốc hội khóa XIII tại 183 đơn vị bầu cử trong cả nước. Tổng số khu vực bỏ phiếu: 89.960. Tổng số đại biểu Quốc hội được bầu: 500. Tổng số cử tri: 62.313.605. Tổng số cử tri tham gia bỏ phiếu: 62.010.266. Tỷ lệ cử tri đã tham gia bỏ phiếu so với tổng số cử tri: 99,51%. Số phiếu hợp lệ và tỷ lệ % so với tổng số phiếu bầu: 61.344.509 (98,98%). Số phiếu không hợp lệ và tỷ lệ % so với tổng số phiếu bầu: 634.364 (1,02%). Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 500.

Thành phố Hà Nội

Số Đơn vị bầu cử: 10.

Số đại biểu Quốc hội được bầu: 30;

Số người ứng cử: 50;

Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 30.

;Danh sách trúng cử

Thành phố Hồ Chí Minh

Số đơn vị bầu cử: 10.

Số đại biểu Quốc hội được bầu: 30;

Số người ứng cử: ?;

Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 30.

;Danh sách trúng cử

Thành phố Hải Phòng

Số đơn vị bầu cử: 3.

Số đại biểu Quốc hội được bầu: 9.

Số người ứng cử: 15.

Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 9.

;Danh sách trúng cử

Thành phố Đà Nẵng

Số Đơn vị bầu cử: 2.

Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6.

Số người ứng cử: 10.

Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, quận Hải Châu và quận Sơn Trà

Ông Nguyễn Bá Thanh đạt tỷ lệ 87,76% số phiếu hợp lệ

Ông Lê Văn Hoàng đạt tỷ lệ 62,98% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thị Kim Thúy đạt tỷ lệ 56,63% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Quận Thanh Khê, quận Liên Chiểu, quận Ngũ Hành Sơn và quận Cẩm Lệ

Ông Huỳnh Ngọc Sơn đạt tỷ lệ 77,03% số phiếu hợp lệ

Ông Thân Đức Nam đạt tỷ lệ 74,29% số phiếu hợp lệ

Ông Huỳnh Nghĩa đạt tỷ lệ 70,76% số phiếu hợp lệ

Thành phố Cần Thơ

Số Đơn vị bầu cử: 3.

Số đại biểu Quốc hội được bầu: 7.

Số người ứng cử: 11.

Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 7. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng và huyện Phong Điền

Ông Trần Thanh Mẫn đạt tỷ lệ 72,24% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Thanh Phương đạt tỷ lệ 62,00% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Minh Kha đạt tỷ lệ 61,07% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Quận Ô Môn và huyện Cờ Đỏ, huyện Thới Lai

Ông Huỳnh Văn Tiếp đạt tỷ lệ 73,02% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Minh Phương đạt tỷ lệ 67,88% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Quận Thốt Nốt và huyện Vĩnh Thạnh

Ông Lê Hồng Anh đạt tỷ lệ 88,10% số phiếu hợp lệ

Bà Trần Hồng Thắm đạt tỷ lệ 71,18% số phiếu hợp lệ

;Danh sách Trung ương giới thiệu không trúng cử :Đỗ Hồng Quân - Nhạc sĩ, Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Đại biểu Quốc hội khóa XI :Lê Văn Minh - Thẩm phán, Vụ trưởng Vụ Thống kê - Tổng hợp Tòa án Nhân dân tối cao

Tỉnh An Giang

Số Đơn vị bầu cử: 4.

Số đại biểu Quốc hội được bầu: 10.

Số người ứng cử: 17.

Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 10. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Thoại Sơn và thành phố Long Xuyên

Ông Phạm Biên Cương đạt tỷ lệ 78,27% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Văn Độ đạt tỷ lệ 71,93% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Châu Phú và huyện Châu Thành

Ông Lê Bộ Lĩnh đạt tỷ lệ 60,12% số phiếu hợp lệ

Bà Mai Thị Ánh Tuyết đạt tỷ lệ 58,60% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Chợ Mới và huyện Phú Tân

Ông Nguyễn Văn Giàu đạt tỷ lệ 74,70% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Tấn Đạt đạt tỷ lệ 64,70% số phiếu hợp lệ

Ông Bùi Trí Dũng tỷ lệ 61,39% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 4, gồm Huyện An Phú, huyện Tịnh Biên, huyện Tri Tôn, thị xã Châu Đốc và thị xã Tân Châu

Ông Lê Việt Trường đạt tỷ lệ 75,98% số phiếu hợp lệ

Bà Lê Dân Khiết đạt tỷ lệ 65,01% số phiếu hợp lệ

Ông Phan Vân Điền Phương đạt tỷ lệ 62,68% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số Đơn vị bầu cử: 2.

Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6.

Số người ứng cử: 10.

Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Tân Thành, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu

Ông Nguyễn Văn Hiến đạt tỷ lệ 70,23% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Hữu Thuận (Thuận Hữu) đạt tỷ lệ 61,40% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thị Bạch Ngân đạt tỷ lệ 59,24% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Châu Đức, huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ, huyện Xuyên Mộc và huyện Côn Đảo

Ông Phạm Quang Khải đạt tỷ lệ 78,84% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Văn Tuyết đạt tỷ lệ 64,40% số phiếu hợp lệ

Bà Lê Thị Công đạt tỷ lệ 55,70% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Bắc Giang

Số Đơn vị bầu cử: 3.

Số đại biểu Quốc hội được bầu: 8.

Số người ứng cử: 13.

Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 8. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Yên Thế, huyện Lạng Giang, huyện Yên Dũng và thành phố Bắc Giang

Ông Thân Văn Khoa đạt tỷ lệ 75,66% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Anh Dũng đạt tỷ lệ 74,37% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Đăng Tiến đạt tỷ lệ 56,01% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Tân Yên, huyện Hiệp Hòa và huyện Việt Yên

Ông Nguyễn Thiện Nhân đạt tỷ lệ 84,90% số phiếu hợp lệ

Bà Hoàng Thị Hoa đạt tỷ lệ 64,02% số phiếu hợp lệ

Ông Ngô Minh Tiến đạt tỷ lệ 57,95% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Sơn Động, huyện Lục Ngạn và huyện Lục Nam

Ông Nguyễn Quốc Cường đạt tỷ lệ 84,54% số phiếu hợp lệ

Bà Hà Thị Lan đạt tỷ lệ 55,82% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Bắc Kạn

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Ba Bể, huyện Ngân Sơn, huyện Na Rì và huyện Pác Nặm

Ông Nguyễn Văn Minh đạt tỷ lệ 69,25% số phiếu hợp lệ

Ông Dương Quang Sơn đạt tỷ lệ 65,72% số phiếu hợp lệ

Bà Phương Thị Thanh đạt tỷ lệ 65,11% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Bạch Thông, huyện Chợ Đồn, huyện Chợ Mới và thị xã Bắc Kạn

Ông Hà Văn Khoát đạt tỷ lệ 72,55% số phiếu hợp lệ

Ông Bế Xuân Trường đạt tỷ lệ 60,56% số phiếu hợp lệ

Bà Triệu Thị Thu Phương đạt tỷ lệ 60,39% số phiếu hợp lệ

;Danh sách Trung ương giới thiệu không trúng cử :*Trịnh Huy Quách - Tiến sĩ khoa học quản lý kinh tế, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách Quốc hội Khóa XII; đại biểu Quốc hội khóa XI, XII

Tỉnh Bạc Liêu

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Vĩnh Lợi, huyện Hòa Bình và thành phố Bạc Liêu

Ông Trương Minh Chiến đạt tỷ lệ 78,31% số phiếu hợp lệ

Ông Huỳnh Minh Hoàng đạt tỷ lệ 74,97% số phiếu hợp lệ

Ông Lê Quang Huy đạt tỷ lệ 74,15% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Phước Long, huyện Hồng Dân, huyện Giá Rai và huyện Đông Hải

Bà Võ Thị Hồng Thoại đạt tỷ lệ 74,73% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Bình Minh đạt tỷ lệ 74,38% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Tấn Vạn đạt tỷ lệ 68,85% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Bắc Ninh

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Yên Phong, huyện Tiên Du, thành phố Từ Sơn và thành phố Bắc Ninh

Bà Nguyễn Thị Thanh Hòa đạt tỷ lệ 76,71% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Văn Chiến đạt tỷ lệ 70,73% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Trọng Trường đạt tỷ lệ 61,20% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Thị xã Quế Võ, thị xã Thuận Thành, huyện Gia Bình và huyện Lương Tài

Ông Tô Huy Rứa đạt tỷ lệ 93,75% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Văn Túy đạt tỷ lệ 91,49% số phiếu hợp lệ

Bà Đỗ Thị Huyền Tâm đạt tỷ lệ 71,95% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Bến Tre

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 7. Số người ứng cử: 11. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 7. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Châu Thành, huyện Bình Đại và thành phố Bến Tre

Ông Đặng Thuần Phong đạt tỷ lệ 74,52% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Văn Hiếu đạt tỷ lệ 71,67% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Giồng Trôm, huyện Ba Tri

Bà Nguyễn Thị Kim Ngân đạt tỷ lệ 83,26% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Dương Tuấn đạt tỷ lệ 67,82% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Thạnh Phú, huyện Chợ Lách, huyện Mỏ Cày Nam và huyện Mỏ Cày Bắc

Bà Nguyễn Thị Phương Đào đạt tỷ lệ 74,70% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Xuân Tỷ đạt tỷ lệ 70,94% số phiếu hợp lệ

Bà Trịnh Thị Thanh Bình đạt tỷ lệ 68,60% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Bình Dương

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 8. Số người ứng cử: 13. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 8. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Thị xã Bến Cát,huyện Bàu Bàng , huyện Dầu Tiếng và thành phố Thủ Dầu Một

Ông Mai Thế Trung đạt tỷ lệ 73,77% số phiếu hợp lệ

Ông Phương Hữu Việt đạt tỷ lệ 62,60% số phiếu hợp lệ

Ông Lê Thành Nhơn đạt tỷ lệ 62,57% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Bắc Tân Uyên,thành phố Tân Uyên , huyện Phú Giáo và thành phố Dĩ An

Ông Nguyễn Thanh Hồng đạt tỷ lệ 67,48% số phiếu hợp lệ

Ông Huỳnh Ngọc Đáng đạt tỷ lệ 60,37% số phiếu hợp lệ

Ông Lê Hữu Phước đạt tỷ lệ 58,34% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Thành phố Thuận An

Ông Mai Hữu Tín đạt tỷ lệ 69,95% số phiếu hợp lệ

Ông Phạm Trọng Nhân đạt tỷ lệ 65,09% số phiếu hợp lệ

;Danh sách Trung ương giới thiệu không trúng cử :*Lê Thị Thu Ba - Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội

Tỉnh Bình Định

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 8. Số người ứng cử: 14. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 8. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Tuy Phước, huyện Vân Canh, huyện Tây Sơn, huyện Vĩnh Thạnh và thành phố Quy Nhơn

Ông Nguyễn Thanh Tùng đạt tỷ lệ 74,61% số phiếu hợp lệ

Ông Đặng Công Lý đạt tỷ lệ 70,60% số phiếu hợp lệ

Ông Vương Đình Huệ đạt tỷ lệ 69,98% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện An Nhơn, huyện Phù Cát và huyện Phù Mỹ

Bà Phạm Thị Thu Hồng đạt tỷ lệ 79,73% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Hữu Đức đạt tỷ lệ 78,11% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Văn Cảnh đạt tỷ lệ 74,05% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Hoài Nhơn, huyện Hoài Ân và huyện An Lão

Bà Nguyễn Thanh Thụy đạt tỷ lệ 64,30% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Văn Bản đạt tỷ lệ 51,43% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Bình Phước

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Đồng Phú, huyện Chơn Thành, huyện Hớn Quản, huyện Lộc Ninh và thị xã Bình Long

Ông Nguyễn Văn Lợi đạt tỷ lệ 74,41% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Ngọc Thuận đạt tỷ lệ 69,23% số phiếu hợp lệ

Bà Điểu Huỳnh Sang đạt tỷ lệ 59,63% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Thị xã Đồng Xoài, thị xã Phước Long, huyện Bù Gia Mập, huyện Bù Đốp và huyện Bù Đăng

Ông Ngô Xuân Lịch đạt tỷ lệ 79,21% số phiếu hợp lệ

Ông Bùi Mạnh Hùng đạt tỷ lệ 77,58% số phiếu hợp lệ

Bà Phạm Thị Mỹ Lệ đạt tỷ lệ 65,82% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Bình Thuận

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 7. Số người ứng cử: 11. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 7. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Tuy Phong, huyện Bắc Bình và huyện Phú Quý

Ông Ngô Đức Mạnh đạt tỷ lệ 80,29% số phiếu hợp lệ

Ông Đỗ Ngọc Niễn đạt tỷ lệ 79,04% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Hàm Thuận Bắc, huyện Hàm Thuận Nam, huyện Hàm Tân và thành phố Phan Thiết

Ông Huỳnh Văn Tí đạt tỷ lệ 82,19% số phiếu hợp lệ

Ông Hà Minh Huệ đạt tỷ lệ 56,51% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thị Phúc đạt tỷ lệ 56,44% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Đức Linh, huyện Tánh Linh và thị xã La Gi

Ông Lê Đắc Lâm đạt tỷ lệ 77,06% số phiếu hợp lệ

Ông Vũ Hải đạt tỷ lệ 69,91% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Cà Mau

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 7. Số người ứng cử: 11. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 7. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Thới Bình, huyện U Minh và thành phố Cà Mau

Ông Dương Thanh Bình đạt tỷ lệ 77,93% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Văn đạt tỷ lệ 61,40% số phiếu hợp lệ

Bà Trương Thị Yến Linh đạt tỷ lệ 57,91% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Cái Nước, huyện Phú Tân và huyện Trần Văn Thời

Ông Nguyễn Tuấn Khanh đạt tỷ lệ 88,87% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Thanh Nam đạt tỷ lệ 74,00% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Đầm Dơi, huyện Năm Căn và huyện Ngọc Hiển

Ông Trương Minh Hoàng đạt tỷ lệ 87,79% số phiếu hợp lệ

Ông Bùi Ngọc Chương đạt tỷ lệ 83,12% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Cao Bằng

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Bảo Lạc, huyện Bảo Lâm, huyện Nguyên Bình, huyện Hà Quảng, huyện Thông Nông và huyện Hòa An

Bà Nguyễn Thị Nương đạt tỷ lệ 71,23% số phiếu hợp lệ

Ông La Ngọc Thoáng đạt tỷ lệ 62,05% số phiếu hợp lệ

Ông Hoàng Văn Thượng đạt tỷ lệ 61,80% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Trà Lĩnh, huyện Quảng Uyên, huyện Phục Hòa, huyện Trùng Khánh, huyện Hạ Lang, huyện Thạch An và TX. Cao Bằng

Ông Hà Ngọc Chiến đạt tỷ lệ 81,86% số phiếu hợp lệ

Ông Phùng Văn Hùng đạt tỷ lệ 69,40% số phiếu hợp lệ

Bà Đinh Thị Mai Lan đạt tỷ lệ 58,99% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Đắk Lắk

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 9. Số người ứng cử: 15. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 9. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Buôn Đôn, huyện Ea Súp, huyện Cư M'Gar và thành phố Buôn Ma Thuột

Bà Tòng Thị Phóng đạt tỷ lệ 86,32% số phiếu hợp lệ

Ông Phạm Minh Tấn đạt tỷ lệ 65,69% số phiếu hợp lệ

Ông Y Khút Niê đạt tỷ lệ 57,28% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Krông Bông, huyện Krông Pắc, huyện Lắk, huyện M'Đác, huyện Cư Kuin và huyện Krông Ana

Ông Trần Đình Sơn đạt tỷ lệ 80,37% số phiếu hợp lệ

Ông Niê Thuật đạt tỷ lệ 79,29% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thị Huệ đạt tỷ lệ 71,14% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Ea H'Leo, huyện Krông Búk, huyện Krông Năng, huyện Ea Kar và thị xã Buôn Hồ

Ông Cao Đức Phát đạt tỷ lệ 79,47% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Mạnh Cường đạt tỷ lệ 74,39% số phiếu hợp lệ

Bà H'Yim Kđoh đạt tỷ lệ 60,33% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Đắk Nông

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 11. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Đác Glong, huyện Đác R'Lấp, huyện Tuy Đức, huyện Đác Song và thị xã Gia Nghĩa

Ông Lê Diễn đạt tỷ lệ 81,97% số phiếu hợp lệ

Bà Tôn Thị Ngọc Hạnh đạt tỷ lệ 72,83% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Đắc Vinh đạt tỷ lệ 72,17% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Đác Mil, huyện Cư Jút và huyện Krông Nô

Ông Trần Đình Long đạt tỷ lệ 74,22% số phiếu hợp lệ

Ông Điểu K' Rứ đạt tỷ lệ 61,88% số phiếu hợp lệ

Ông K' KRáh đạt tỷ lệ 51,02% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Điện Biên

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Điện Biên Đông, huyện Mường Ảng, huyện Điện Biên và thành phố Điện Biên Phủ

Ông Đỗ Bá Tỵ đạt tỷ lệ 76,46% số phiếu hợp lệ

Ông Lò Văn Muôn đạt tỷ lệ 72,71% số phiếu hợp lệ

Bà Vi Thị Hương đạt tỷ lệ 70,48% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Mường Chà, huyện Mường Nhé, huyện Tuần Giáo, huyện Tủa Chùa và thị xã Mường Lay

Ông Dương Ngọc Ngưu đạt tỷ lệ 83,50% số phiếu hợp lệ

Bà Trần Thị Dung đạt tỷ lệ 82,60% số phiếu hợp lệ

Ông Sùng A Hồng đạt tỷ lệ 81,59% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Đồng Nai

Số Đơn vị bầu cử: 4. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 11. Số người ứng cử: 19. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 11. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa

Ông Nguyễn Văn Khánh đạt tỷ lệ 69,85% số phiếu hợp lệ

Ông Đặng Ngọc Tùng đạt tỷ lệ 65,49% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Văn Tư đạt tỷ lệ 60,37% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Vĩnh Cửu, huyện Trảng Bom và huyện Thống Nhất

Bà Đỗ Thị Thu Hằng đạt tỷ lệ 68,60% số phiếu hợp lệ

Ông Vũ Hải Hà đạt tỷ lệ 64,41% số phiếu hợp lệ

Ông Hồ Văn Năm đạt tỷ lệ 60,65% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Xuân Lộc, huyện Cẩm Mỹ và thị xã Long Khánh

Ông Nguyễn Công Hồng đạt tỷ lệ 76,14% số phiếu hợp lệ

Bà Phạm Thị Hải đạt tỷ lệ 69,09% số phiếu hợp lệ

Ông Trương Văn Vở đạt tỷ lệ 65,16% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 4, gồm Huyện Định Quán và huyện Tân Phú

Ông Dương Trung Quốc đạt tỷ lệ 74,88% số phiếu hợp lệ

Ông Bùi Xuân Thống đạt tỷ lệ 55,50% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Đồng Tháp

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 8. Số người ứng cử: 13. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 8. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Tân Hồng, huyện Hồng Ngự, huyện Tam Nông và thị xã Hồng Ngự

Ông Nguyễn Kim Hồng đạt tỷ lệ 76,68% số phiếu hợp lệ

Ông Đặng Xuân Huy đạt tỷ lệ 61,19% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Thanh Bình, huyện Cao Lãnh, huyện Tháp Mười và thành phố Cao Lãnh

Ông Nguyễn Thanh Hùng đạt tỷ lệ 67,22% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Hoàng Việt đạt tỷ lệ 65,30% số phiếu hợp lệ

Ông Đào Việt Trung đạt tỷ lệ 58,16% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Lấp Vò, huyện Lai Vung, huyện Châu Thành và thị xã Sa Đéc

Ông Lê Minh Hoan đạt tỷ lệ 71,92% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thanh Thảo đạt tỷ lệ 61,29% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Hữu Đức đạt tỷ lệ 60,30% số phiếu hợp lệ

;Danh sách Trung ương giới thiệu không trúng cử :*Ngô Tự Nam - Đại biểu Quốc hội khóa XII, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, Ủy viên Ban Chỉ đạo về nhân quyền của Chính phủ

Tỉnh Gia Lai

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 7. Số người ứng cử: 13. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 7. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện K'Bang, huyện Kông Chro, huyện Đăk Pơ, huyện Mang Yang, huyện Đăk Đoa và thị xã An Khê

Ông A Nhin (Hà Sơn Nhin) đạt tỷ lệ 81,97% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Đình Thu đạt tỷ lệ 77,08% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Chư Păh, huyện Ia Grai, huyện Đức Cơ, huyện Chư Prông và thành phố Plây Cu

Ông Bùi Văn Cường đạt tỷ lệ 79,52% số phiếu hợp lệ

Ông Hà Công Long đạt tỷ lệ 76,23% số phiếu hợp lệ

Bà Siu Hương đạt tỷ lệ 63,64% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Krông Pa, huyện Ia Pa, huyện Phú Thiện, huyện Chư Sê, huyện Chư Pưh và thị xã Ayun Pa

Ông Ksor Phước đạt tỷ lệ 78,98% số phiếu hợp lệ

Ông Huỳnh Thành đạt tỷ lệ 68,34% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Hà Giang

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Đồng Văn, huyện Mèo Vạc, huyện Yên Minh, huyện Quản Bạ, huyện Bắc Mê và thành phố Hà Giang

Bà Triệu Thị Nái (Triệu Mùi Nái) đạt tỷ lệ 93,22% số phiếu hợp lệ

Ông Triệu Là Pham đạt tỷ lệ 84,83% số phiếu hợp lệ

Ông Thào Hồng Sơn đạt tỷ lệ 84,31% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Vị Xuyên, huyện Bắc Quang, huyện Quang Bình, huyện Hoàng Su Phì và huyện Xín Mần

Bà Hà Thị Khiết (Hà Thị Khích) đạt tỷ lệ 87,59% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Ngọc Hải đạt tỷ lệ 82,40% số phiếu hợp lệ

Bà Nông Thị Bích Liên đạt tỷ lệ 64,74% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Hà Nam

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Lý Nhân, huyện Bình Lục và thành phố Phủ Lý

Ông Trần Xuân Hùng đạt tỷ lệ 81,25% số phiếu hợp lệ

Ông Phùng Đức Tiến đạt tỷ lệ 69,06% số phiếu hợp lệ

Bà Trần Thị Hiền đạt tỷ lệ 67,92% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Kim Bảng, huyện Duy Tiên và huyện Thanh Liêm

Bà Nguyễn Thị Doan đạt tỷ lệ 94,37% số phiếu hợp lệ

Ông Phạm Văn Tam đạt tỷ lệ 84,48% số phiếu hợp lệ

Ông Lê Văn Tân đạt tỷ lệ 78,94% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Hà Tĩnh

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 7. Số người ứng cử: 13. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 7. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Kỳ Anh, huyện Cẩm Xuyên, huyện Hương Khê và thành phố Hà Tĩnh

Ông Nguyễn Sinh Hùng đạt tỷ lệ 95,51% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Tiến Dũng đạt tỷ lệ 86,33% số phiếu hợp lệ

Bà Phạm Thị Phương đạt tỷ lệ 72,67% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Thạch Hà, huyện Can Lộc, huyện Nghi Xuân và huyện Lộc Hà

Ông Nguyễn Văn Phúc đạt tỷ lệ 83,09% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Văn Sơn đạt tỷ lệ 82,84% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Đức Thọ, huyện Hương Sơn, huyện Vũ Quang và thị xã Hồng Lĩnh

Ông Võ Kim Cự đạt tỷ lệ 91,56% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Ngọc Tăng đạt tỷ lệ 82,85% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Hải Dương

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 9. Số người ứng cử: 13. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 9. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Nam Sách, huyện Kim Thành, huyện Kinh Môn và thành phố Chí Linh

Ông Bùi Mậu Quân đạt tỷ lệ 80,48% số phiếu hợp lệ

Ông Lê Đình Khanh đạt tỷ lệ 72,71% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Văn Rinh đạt tỷ lệ 66,04% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Thanh Hà, huyện Bình Giang, huyện Cẩm Giàng và thành phố Hải Dương

Ông Phạm Hồng Hương đạt tỷ lệ 87,67% số phiếu hợp lệ

Ông Bùi Thanh Quyến đạt tỷ lệ 82,90% số phiếu hợp lệ

Bà Vũ Thị Hương Sen đạt tỷ lệ 73,85% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Gia Lộc, huyện Thanh Miện, huyện Tứ Kỳ và huyện Ninh Giang

Ông Phạm Xuân Thăng đạt tỷ lệ 86,30% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thị Hương Thảo đạt tỷ lệ 73,25% số phiếu hợp lệ

Ông Huỳnh Tuấn Dương đạt tỷ lệ 67,52% số phiếu hợp lệ

;Danh sách Trung ương giới thiệu không trúng cử :*Đỗ Hoàng Yến - Vụ trưởng Vụ Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp; Ủy viên Ban Chấp hành trung ương Hội Luật gia Việt Nam

Tỉnh Hậu Giang

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Vị Thủy, huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A và thành phố Vị Thanh

Ông Nguyễn Văn Tính đạt tỷ lệ 74,62% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thanh Thủy đạt tỷ lệ 72,25% số phiếu hợp lệ

Ông Lê Hồng Tịnh đạt tỷ lệ 67,45% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Phụng Hiệp, huyện Long Mỹ và thị xã Ngã Bảy

Ông Huỳnh Minh Chắc đạt tỷ lệ 80,18% số phiếu hợp lệ

Ông Mai Xuân Hùng đạt tỷ lệ 74,83% số phiếu hợp lệ

Ông Phạm Hồng Phong đạt tỷ lệ 67,44% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Hòa Bình

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Đà Bắc, huyện Lương Sơn, huyện Kim Bôi, huyện Kỳ Sơn và thành phố Hòa Bình

Ông Đinh Thế Huynh đạt tỷ lệ 76,37% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Cao Sơn đạt tỷ lệ 66,77% số phiếu hợp lệ

Bà Bạch Thị Hương Thủy đạt tỷ lệ 61,18% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Cao Phong, huyện Lạc Sơn, huyện Lạc Thủy, huyện Mai Châu, huyện Tân Lạc và huyện Yên Thủy

Ông Bùi Văn Tỉnh đạt tỷ lệ 78,47% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thanh Hải đạt tỷ lệ 75,75% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Tiến Sinh đạt tỷ lệ 64,45% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Hưng Yên

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 7. Số người ứng cử: 11. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 7. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Kim Động, huyện Khoái Châu, huyện Yên Mỹ và thành phố Hưng Yên

Ông Phùng Quang Thanh đạt tỷ lệ 89,84% số phiếu hợp lệ

Ông Đặng Ngọc Quỳnh đạt tỷ lệ 84,73% số phiếu hợp lệ

Bà Vũ Thị Nguyệt đạt tỷ lệ 67,10% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Tiên Lữ, huyện Phù Cừ và huyện Ân Thi

Ông Doãn Thế Cường đạt tỷ lệ 92,49% số phiếu hợp lệ

Bà Đào Thị Xuân Lan đạt tỷ lệ 88,19% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Văn Giang, huyện Văn Lâm và huyện Mỹ Hào

Ông Nguyễn Văn Thịnh đạt tỷ lệ 74,99% số phiếu hợp lệ

Bà Cù Thị Hậu đạt tỷ lệ 71,64% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Khánh Hòa

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 7. Số người ứng cử: 11. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 7. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Vạn Ninh và thị xã Ninh Hòa

Bà Lê Minh Hiền đạt tỷ lệ 76,48% số phiếu hợp lệ

Ông Vũ Viết Ngoạn đạt tỷ lệ 74,43% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Thành phố Nha Trang

Ông Đặng Đình Luyến đạt tỷ lệ 67,56% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thị Nhung đạt tỷ lệ 66,17% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Khánh Vĩnh, huyện Diên Khánh, huyện Cam Lâm, huyện Khánh Sơn, huyện Trường Sa và thành phố Cam Ranh

Ông Nguyễn Tấn Tuân đạt tỷ lệ 81,62% số phiếu hợp lệ

Ông Lê Hữu Đức đạt tỷ lệ 70,36% số phiếu hợp lệ

Ông Lê Tuấn Tứ đạt tỷ lệ 61,22% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Kiên Giang

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 9. Số người ứng cử: 15. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 9. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Tân Hiệp, huyện Kiên Hải, huyện Giồng Riềng và huyện Gò Quao

Ông Bùi Đặng Dũng đạt tỷ lệ 75,58% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thị Kim Bé đạt tỷ lệ 67,14% số phiếu hợp lệ

Bà Võ Ngọc Thứ đạt tỷ lệ 66,43% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện An Biên, huyện An Minh, huyện Vĩnh Thuận, huyện U Minh Thượng và huyện Châu Thành

Ông Trần Minh Thống đạt tỷ lệ 78,69% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Văn Luật đạt tỷ lệ 69,98% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Văn Huynh đạt tỷ lệ 53,63% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Kiên Lương, huyện Hòn Đất, huyện Phú Quốc, huyện Giang Thành, thị xã Hà Tiên và thành phố Rạch Giá

Ông Danh Út đạt tỷ lệ 77,10% số phiếu hợp lệ

Ông Trương Thái Hiền đạt tỷ lệ 70,04% số phiếu hợp lệ

Bà Lâm Lệ Hà đạt tỷ lệ 54,57% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Kon Tum

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Kon Plông, huyện Kon Rẫy, huyện Sa Thầy và thành phố Kon Tum

Ông Nguyễn Vinh Hà đạt tỷ lệ 83,94% số phiếu hợp lệ

Ông Tô Văn Tám đạt tỷ lệ 78,51% số phiếu hợp lệ

Bà Y Mửi đạt tỷ lệ 75,38% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Đắc Hà, huyện Đắc Tô, huyện Tu Mơ Rông, huyện Ngọc Hồi và huyện Đắc Glei

Bà Phạm Thị Trung đạt tỷ lệ 90,09% số phiếu hợp lệ

Ông Võ Trọng Việt đạt tỷ lệ 88,84% số phiếu hợp lệ

Ông A Đe (Đinh Hồng Đe) đạt tỷ lệ 85,90% số phiếu hợp lệ

;Một số ứng viên thất cử :Y Ngọc - Đại biểu Quốc hội khóa XII, Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Trưởng ban Tuyên giáo Huyện ủy Đắk Glei :Quách Cao Yềm - Đại biểu Quốc hội khóa XII, Tỉnh ủy viên, Phó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Kon Tum khóa XII

Tỉnh Lai Châu

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Than Uyên, huyện Tân Uyên, huyện Tam Đường và thị xã Lai Châu

Ông Bùi Quang Vinh đạt tỷ lệ 93,21% số phiếu hợp lệ

Bà Giàng Páo Mỷ đạt tỷ lệ 92,05% số phiếu hợp lệ

Ông Lò Hải Ươi đạt tỷ lệ 74,81% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Phong Thổ, huyện Mường Tè và huyện Sìn Hồ

Ông Chu Lé Chừ (Chu Lê Chinh) đạt tỷ lệ 83,67% số phiếu hợp lệ

Ông Bùi Đức Thụ đạt tỷ lệ 82,33% số phiếu hợp lệ

Bà Pờ Hồng Vân đạt tỷ lệ 70,96% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Lạng Sơn

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Bắc Sơn, huyện Bình Gia, huyện Văn Quan, huyện Chi Lăng và huyện Hữu Lũng

Bà Nông Thị Lâm đạt tỷ lệ 72,09% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Lâm Thành đạt tỷ lệ 66,87% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Thế Tuy đạt tỷ lệ 58,48% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Tràng Định, huyện Văn Lãng, huyện Cao Lộc, huyện Lộc Bình, huyện Đình Lập và thành phố Lạng Sơn

Ông Vũ Huy Hoàng đạt tỷ lệ 69,65% số phiếu hợp lệ

Ông Chu Đức Quang đạt tỷ lệ 62,74% số phiếu hợp lệ

Bà Trần Thị Hoa Sinh đạt tỷ lệ 62,38% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Lào Cai

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 9. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6 ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Bát Xát, huyện Sa Pa, huyện Văn Bàn và thành phố Lào Cai

Ông Ngô Văn Hùng đạt tỷ lệ 90,51% số phiếu hợp lệ

Ông Phạm Văn Cường đạt tỷ lệ 88,77% số phiếu hợp lệ

Bà Lù Thị Lừu đạt tỷ lệ 78,82% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Bảo Thắng, huyện Bảo Yên, huyện Bắc Hà, huyện Mường Khương và huyện Si Ma Cai

Ông Giàng Seo Phử đạt tỷ lệ 89,08% số phiếu hợp lệ

Bà Giàng Thị Bình đạt tỷ lệ 81,43% số phiếu hợp lệ

Ông Bùi Đức Hạnh đạt tỷ lệ 79,32% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Lâm Đồng

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 7. Số người ứng cử: 11. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 7. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Lạc Dương, huyện Đơn Dương, huyện Đức Trọng và thành phố Đà Lạt

Ông Lê Văn Học đạt tỷ lệ 78,80% số phiếu hợp lệ

Ông Vũ Công Tiến đạt tỷ lệ 77,71% số phiếu hợp lệ

Bà Touneh Drong Minh Thắm đạt tỷ lệ 53,66% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Lâm Hà, huyện Đam Rông và huyện Di Linh

Bà Trương Thị Mai đạt tỷ lệ 84,38% số phiếu hợp lệ

Ông Ya Duck đạt tỷ lệ 69,27% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Bảo Lâm, huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh, huyện Cát Tiên và thành phố Bảo Lộc

Ông Nguyễn Bá Thuyền đạt tỷ lệ 77,22% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thu Anh đạt tỷ lệ 69,79% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Long An

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 8. Số người ứng cử: 13. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 8. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Đức Huệ, huyện Đức Hòa, huyện Bến Lức và huyện Thủ Thừa

Ông Nguyễn Minh Lâm đạt tỷ lệ 67,75% số phiếu hợp lệ

Ông Trương Hòa Bình đạt tỷ lệ 65,21% số phiếu hợp lệ

Bà Đặng Thị Hoàng Yến đạt tỷ lệ 62,36% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Châu Thành, huyện Tân Trụ, huyện Cần Đước, huyện Cần Giuộc và thành phố Tân An

Ông Đỗ Hữu Lâm đạt tỷ lệ 68,35% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Trung Thu đạt tỷ lệ 63,38% số phiếu hợp lệ

Bà Đinh Thị Phương Khanh đạt tỷ lệ 58,55% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Thạnh Hóa, huyện Tân Thạnh, huyện Mộc Hóa, huyện Vĩnh Hưng và huyện Tân Hưng

Ông Lê Công Đỉnh đạt tỷ lệ 69,66% số phiếu hợp lệ

Ông Đặng Thế Vinh đạt tỷ lệ 66,89% số phiếu hợp lệ

;Một số ứng viên thất cử :Trương Văn Nọ - Đại biểu Quốc hội khóa XII, Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Long An :Đào Xuân Cần (do Trung ương giới thiệu) - Tiến sĩ Kinh tế, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

Tỉnh Nam Định

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 9. Số người ứng cử: 15. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 9. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Mỹ Lộc, huyện Vụ Bản, huyện Ý Yên và thành phố Nam Định

Ông Vũ Xuân Trường đạt tỷ lệ 68,07% số phiếu hợp lệ

Ông Phạm Hồng Hà đạt tỷ lệ 82,49% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Văn Pha đạt tỷ lệ 65,28% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Nam Trực, huyện Nghĩa Hưng và huyện Trực Ninh

Ông Vũ Văn Ninh đạt tỷ lệ 84,74% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Anh Sơn đạt tỷ lệ 72,81% số phiếu hợp lệ

Bà Hoàng Thị Tố Nga đạt tỷ lệ 68,45% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Xuân Trường, huyện Giao Thủy và huyện Hải Hậu

Ông Trần Quang Chiểu đạt tỷ lệ 80,32% số phiếu hợp lệ

Ông Linh mục Lê Ngọc Hoàn đạt tỷ lệ 73,92% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thị Thu Hằng đạt tỷ lệ 50,50% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Nghệ An

Số Đơn vị bầu cử: 5. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 13. Số người ứng cử: 21. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 13. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Kỳ Sơn, huyện Tương Dương, huyện Con Cuông, huyện Anh Sơn và huyện Đô Lương

Ông Nguyễn Đức Hiền đạt tỷ lệ 92,61% số phiếu hợp lệ

Bà Vi Thị Hương đạt tỷ lệ 86,38% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Quế Phong, huyện Quỳ Châu, huyện Quỳ Hợp, huyện Nghĩa Đàn, huyện Tân Kỳ và thị xã Thái Hòa

Ông Trần Văn Hằng đạt tỷ lệ 81,86% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Sỹ Hội đạt tỷ lệ 75,30% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thị Hải đạt tỷ lệ 73,35% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Yên Thành và huyện Quỳnh Lưu

Ông Phan Trung Lý đạt tỷ lệ 74,26% số phiếu hợp lệ

Ông Phạm Văn Hà đạt tỷ lệ 73,84% số phiếu hợp lệ

Ông Phan Văn Quý đạt tỷ lệ 63,06% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 4, gồm Huyện Thanh Chương, huyện Nam Đàn, huyện Hưng Nguyên và thành phố Vinh

Ông Nguyễn Minh Hồng đạt tỷ lệ 80,44% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Hữu Tuất đạt tỷ lệ 68,71% số phiếu hợp lệ

Bà Lê Thị Tám đạt tỷ lệ 60,66% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 5, gồm Huyện Diễn Châu, huyện Nghi Lộc và thị xã Cửa Lò

Ông Phan Đình Trạc đạt tỷ lệ 89,71% số phiếu hợp lệ

Ông Phạm Văn Tấn đạt tỷ lệ 78,72% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Ninh Bình

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Nho Quan, huyện Gia Viễn, huyện Hoa Lư và thành phố Ninh Bình

Ông Trần Đại Quang đạt tỷ lệ 92,08% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thị Thanh đạt tỷ lệ 81,36% số phiếu hợp lệ

Bà Lưu Thị Huyền đạt tỷ lệ 60,09% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Kim Sơn, huyện Yên Khánh, huyện Yên Mô và thị xã Tam Điệp

Ông Đinh Trịnh Hải đạt tỷ lệ 85,14% số phiếu hợp lệ

Ông Bùi Văn Phương đạt tỷ lệ 84,34% số phiếu hợp lệ

Bà Phạm Thị Mỹ Ngọc đạt tỷ lệ 81,29% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Ninh Thuận

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Bác Ái, huyện Ninh Sơn, huyện Thuận Bắc và thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Ông Huỳnh Thế Kỳ đạt tỷ lệ 77,19% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Đức Thanh đạt tỷ lệ 76,48% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Sỹ Cương đạt tỷ lệ 61,08% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Ninh Hải, huyện Thuận Nam và huyện Ninh Phước

Ông Phan Xuân Dũng đạt tỷ lệ 67,56% số phiếu hợp lệ

Bà Đàng Thị Mỹ Hương đạt tỷ lệ 64,76% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Bắc Việt đạt tỷ lệ 59,71% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Phú Thọ

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 7. Số người ứng cử: 11. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 7. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Tam Nông, huyện Tân Sơn, huyện Thanh Sơn, huyện Thanh Thủy, huyện Yên Lập và thành phố Việt Trì

Ông Nguyễn Doãn Khánh đạt tỷ lệ 86,36% số phiếu hợp lệ

Ông Vũ Xuân Hồng đạt tỷ lệ 75,42% số phiếu hợp lệ

Bà Lê Thị Yến đạt tỷ lệ 60,79% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Phù Ninh, huyện Lâm Thao, huyện Đoan Hùng và thị xã Phú Thọ

Ông Dương Hoàng Hương đạt tỷ lệ 83,27% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thúy Anh đạt tỷ lệ 82,83% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Thanh Ba, huyện Hạ Hòa và huyện Cẩm Khê

Ông Nguyễn Kim Khoa đạt tỷ lệ 81,39% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Xuân Thủy đạt tỷ lệ 71,49% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Phú Yên

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Phú Hòa, huyện Đông Hòa, huyện Tây Hòa, huyện Sơn Hòa và huyện Sông Hinh

Ông Nguyễn Thái Học đạt tỷ lệ 77,99% số phiếu hợp lệ

Ông Phạm Văn Hổ đạt tỷ lệ 70,39% số phiếu hợp lệ

Ông Y Thông đạt tỷ lệ 54,08% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Đồng Xuân, huyện Tuy An, thị xã Sông Cầu và thành phố Tuy Hòa

Ông Đào Tấn Lộc đạt tỷ lệ 80,46% số phiếu hợp lệ

Bà Đặng Thị Kim Chi đạt tỷ lệ 73,14% số phiếu hợp lệ

Ông Đinh Văn Nhã đạt tỷ lệ 72,63% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Quảng Bình

Số Đơn vị bầu cử: 2. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 6. Số người ứng cử: 10. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 6. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Minh Hóa, huyện Tuyên Hóa, huyện Quảng Trạch và huyện Bố Trạch

Ông Hoàng Đăng Quang đạt tỷ lệ 86,64% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Mạnh Cường đạt tỷ lệ 86,06% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Minh Diệu đạt tỷ lệ 80,56% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Lệ Thủy, huyện Quảng Ninh và thành phố Đồng Hới

Ông Hà Hùng Cường đạt tỷ lệ 89,41% số phiếu hợp lệ

Ông Nguyễn Ngọc Phương đạt tỷ lệ 75,56% số phiếu hợp lệ

Bà Lê Khánh Nhung đạt tỷ lệ 61,96% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Quảng Nam

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 8. Số người ứng cử: 13. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 8. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Đại Lộc, huyện Điện Bàn, huyện Đông Giang, huyện Tây Giang, huyện Nam Giang và huyện Phước Sơn

Ông Ngô Văn Minh đạt tỷ lệ 81,98% số phiếu hợp lệ

Ông Trần Xuân Vinh đạt tỷ lệ 77,80% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Duy Xuyên, huyện Quế Sơn, huyện Nông Sơn, huyện Thăng Bình, huyện Hiệp Đức và thành phố Hội An

Ông Nguyễn Xuân Phúc đạt tỷ lệ 94,59% số phiếu hợp lệ

Ông Lê Phước Thanh đạt tỷ lệ 75,75% số phiếu hợp lệ

Ông Phạm Trường Dân đạt tỷ lệ 71,27% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Núi Thành, huyện Tiên Phước, huyện Nam Trà My, huyện Bắc Trà My, huyện Phú Ninh và thành phố Tam Kỳ

Ông Nguyễn Đức Hải đạt tỷ lệ 85,31% số phiếu hợp lệ

Ông Lê Văn Lai đạt tỷ lệ 67,02% số phiếu hợp lệ

Bà Nguyễn Thị Tuyết Thanh đạt tỷ lệ 62,75% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Quảng Ngãi

Số Đơn vị bầu cử: 3. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 7. Số người ứng cử: 11. Số người trúng cử đại biểu Quốc hội: 7. ;Đơn vị bầu cử Số 1, gồm Huyện Bình Sơn, huyện Sơn Tịnh, huyện Trà Bồng, huyện Sơn Tây và huyện Sơn Hà

Ông Nguyễn Hòa Bình đạt tỷ lệ 90,37% số phiếu hợp lệ

Ông Mã Điền Cư đạt tỷ lệ 68,37% số phiếu hợp lệ

Bà Đinh Thị Phương Lan đạt tỷ lệ 64,81% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 2, gồm Huyện Tư Nghĩa, huyện Nghĩa Hành, huyện Lý Sơn và thành phố Quảng Ngãi

Ông Võ Tuấn Nhân đạt tỷ lệ 83,75% số phiếu hợp lệ

Ông Trịnh Đình Thạch đạt tỷ lệ 75,54% số phiếu hợp lệ

;Đơn vị bầu cử Số 3, gồm Huyện Mộ Đức, thị xã Đức Phổ, huyện Ba Tơ và huyện Minh Long

Ông Nguyễn Cao Phúc đạt tỷ lệ 84,71% số phiếu hợp lệ

Ông Võ Văn Kim (Vũ Trọng Kim) đạt tỷ lệ 78,78% số phiếu hợp lệ

Tỉnh Quảng Ninh

Trần Xuân Hòa

Đỗ Thị Hoàng

Ngô Thị Minh

Phạm Bình Minh

Trần Văn Minh

Thượng tọa Thích Thanh Quyết

Vũ Chí Thực

Tỉnh Quảng Trị

Phạm Đức Châu

Hà Sỹ Đồng

Phạm Vũ Luận

Hoàng Đức Thắm

Lê Như Tiến

Ly Kiều Vân

Tỉnh Sóc Trăng

Võ Minh Chiến

Hồ Thị Cẩm Đào

Nguyễn Đức Kiên

Nguyễn Tuyết Liên

Trần Khắc Tâm

Hòa thượng Thạch Huôn

Hoàng Thanh Tùng

Tỉnh Sơn La

Phùng Khắc Đăng

Hoàng Ngọc Dũng

Nguyễn Văn Hiện

Quàng Thị Nguyên

Thào Xuân Sùng

Bùi Nguyên Súy

Đinh Công Sỹ

Tỉnh Tây Ninh

Hoàng Tuấn Anh

Nguyễn Hoài Phương

Trịnh Ngọc Phương

Nguyễn Thành Tâm

Nguyễn Mạnh Tiến

Lê Minh Trọng

Tỉnh Thái Bình

Khúc Thị Duyền

Hoàng Trung Hải

Nguyễn Thúy Hoàn

Cao Sĩ Kiêm

Vũ Tiến Lộc

Nguyễn Hạnh Phúc

Phạm Xuân Thường

Đỗ Văn Vẻ

Bùi Văn Xuyền

Tỉnh Thái Nguyên

7 người trúng cử từ 11 người ứng cử:

Đinh Huy Chiến (sinh 8/4/1966)

Phạm Xuân Đương

Trương Thị Huệ

Đỗ Mạnh Hùng

Lê Thị Nga

Nguyễn Thanh Tùng

Phan Văn Tường

Tỉnh Thừa Thiên Huế

Có bảy người trúng cử trong số 13 người ứng cử

Đồng Hữu Mạo

Đặng Ngọc Nghĩa

Trần Đình Nhã

Bùi Đức Phú

Hòa thượng Thích Chơn Thiện

Nguyễn Ngọc Thiện

Hà Huy Thông

Tỉnh Thanh Hóa

16 người trúng cử

Nguyễn Thành Bộ 

Đặng Văn Hiếu 

Lê Quang Hiệp 

Lê Thị Hương 

Bùi Sỹ Lợi 

Uông Chu Lưu

Lê Nam (sinh 1956) 

Đinh Tiên Phong 

Nguyễn Hữu Quang 

Đinh La Thăng 

Lê Minh Thông 

Phạm Trí Thức 

Hà Thị Vân 

Cao Thị Xuân 

Trịnh Xuyên

Đào Xuân Yên 

Tỉnh Tiền Giang

Nguyễn Văn Danh

Nguyễn Hữu Hùng 

Trần Văn Lan 

Trần Văn Tấn 

Nguyễn Văn Tiên 

Huỳnh Văn Tính 

Trương Thị Thu Trang 

Trần Quốc Vượng

Tỉnh Trà Vinh

Nguyễn Thái Bình (chính khách)

Thạch Thị Dân

Thạch Dư

Trần Trí Dũng

Nguyễn Thị Khá

Trần Quốc Tuấn

Tỉnh Tuyên Quang

Âu Thị Mai

Hoàng Việt Phương

Hoàng Bình Quân

Ma Thị Thúy

Nguyễn Sáng Vang

Tỉnh Vĩnh Long

Nguyễn Thanh Bình

Lưu Thành Công

Hồ Trọng Ngũ

Phạm Tất Thắng

Nguyễn Văn Thanh

Đặng Thị Ngọc Thịnh

Tỉnh Vĩnh Phúc

Nguyễn Ngọc Bảo

Ngô Văn Dụ

Trần Hồng Hà

Lê Thị Nguyệt

Hồ Thị Thủy

Nguyễn Thế Trường

Tỉnh Yên Bái

Nguyễn Công Bình

Đỗ Văn Chiến

Giàng A Chu

Phùng Quốc Hiển

Đặng Thị Kim Liên

Nguyễn Thị Bích Nhiệm

Dương Văn Thống

Thống kê

  • Người đạt số phiếu bầu cao nhất là ông Nguyễn Sinh Hùng ở đơn vị bầu cử số 1: 95,38%
  • Người đạt số phiếu bầu thấp nhất là bà Nguyễn Thị Thu Hằng ở đơn vị bầu cử số 3: 50,50% (vượt quy định tối thiểu 50%)
👁️ 5 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Ngày 22 tháng 5 năm 2011, các cử tri Việt Nam đã tham gia cuộc Bầu cử Đại biểu Quốc hội để chọn 500 đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII từ 827 ứng
Một cuộc bầu cử quốc hội lần thứ 13 được tổ chức tại Việt Nam vào ngày 22 tháng 5 năm 2011. Theo Bộ Nội vụ Việt Nam, đã có 827 ứng cử viên. 31,4%
**Quốc hội Việt Nam khóa XIV** (nhiệm kỳ 2016-2021) là nhiệm kỳ thứ 14 của Quốc hội Việt Nam, được bầu vào ngày 22 tháng 5 năm 2016 với 496 đại biểu. ## Kết quả
**Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa XIV** diễn ra vào ngày 22 tháng 5 năm 2016 thông qua biểu quyết trước đó của Quốc hội vào ngày 24 tháng 11 năm 2015. Qua đó,
**Quốc hội Việt Nam khóa XV** (nhiệm kỳ 2021-2026) là nhiệm kỳ thứ 15 của Quốc hội Việt Nam, được bầu vào ngày 23 tháng 5 năm 2021 với 499 đại biểu. ## Kết quả
**Lê Thanh Vân** (sinh ngày 23 tháng 12 năm 1964) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV nhiệm kì 2021-2026 thuộc đoàn Đại
**Trần Đại Quang** (12 tháng 10 năm 1956 – 21 tháng 9 năm 2018 Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương và Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nguyên từ 2011 đến 2016. Trần Đại
**Quốc hội Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam**, gọi ngắn gọn hơn là **Quốc hội Việt Nam** hay đơn giản là **Quốc hội**, là cơ quan thực hiện quyền lập pháp cao nhất
**Trần Quốc Vượng** (sinh ngày 5 tháng 2 năm 1953) là nhà lãnh đạo Đảng, Nhà nước và chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Thường trực
**Lê Phước Thanh** (sinh 1956) là một cựu chính khách Việt Nam. Ông là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII, thuộc đoàn đại biểu Quảng Nam. Ông từng giữ chức Chủ tịch Ủy
**Nhà Quốc hội** hay **Tòa nhà Quốc hội Việt Nam**, còn có tên gọi khác là **Hội trường Ba Đình mới**, là trụ sở làm việc và nơi diễn ra các phiên họp toàn thể
**Nguyễn Bá Thanh** (8 tháng 4 năm 1953 – 13 tháng 2 năm 2015) nguyên là Chủ tịch Ủy ban nhân dân (1997–2003), Bí thư Thành ủy Đà Nẵng (2003–2013) kiêm Chủ tịch Hội đồng
**Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại** là cơ quan chuyên trách của Quốc hội Việt Nam, cơ quan giám sát pháp lệnh liên quan tới An ninh và Quốc phòng. Thành viên
**Ủy ban Kinh tế của Quốc hội** là cơ quan giám sát kinh tế của Quốc hội, đồng thời thảo luận sửa đổi về các bộ Luật, Nghị quyết liên quan đến Kinh tế trước
**Nguyễn Văn Thanh** (sinh 1956), là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, nguyên là Chính ủy Quân chủng Phòng không - Không quân, Bí thư Đảng
**Vương Đình Huệ** (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1957 tại Nghệ An) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
**Đinh La Thăng** (sinh ngày 10 tháng 9 năm 1960) là một chính khách Việt Nam và tiến sĩ kinh tế. Ông từng là Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải (2011-2016), Chủ tịch Hội
**Nguyễn Thiện Nhân** (sinh năm 1953) tại xã Phương Trà, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh là chính trị gia, Giáo sư kinh tế và Tiến sĩ chuyên ngành Tự động hóa. Ông hiện là
nhỏ|phải|Nguyễn Thị Kim Tiến (thứ 3 từ trái sang), tháng 12 năm 2020 tại Hà Nội **Nguyễn Thị Kim Tiến** (sinh năm 1959) là một nữ chính trị gia, tiến sĩ Y khoa, thầy thuốc
**Hoàng Hữu Phước** (sinh 1957) là một cựu giáo viên, doanh nhân người Việt. Ông từng là một đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII thuộc đoàn đại biểu Thành phố Hồ Chí Minh,
**Lê Thành Long** (sinh ngày 23 tháng 9 năm 1963) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Phó Thủ tướng Chính phủ, đại biểu quốc hội Việt Nam khóa XV nhiệm
**Phạm Xuân Thăng** (sinh năm 1966) là nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Trưởng Ban
**Trương Trọng Nghĩa** (tên khai sinh là Trương Đức Cần) (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1953), một Luật sư nổi tiếng tại Việt Nam, là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII, khóa
**Trần Văn Nam** (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1963) là một chính khách Việt Nam. Ông từng là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, Bí thư Tỉnh ủy Bình Dương. Ông cũng từng
**Nguyễn Thanh Nghị** (sinh năm 1976) là một chính khách Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII, Phó Bí thư Thường trực Thành
**Ủy ban Dân nguyện và Giám sát của Quốc hội** là một trong những ủy ban của Quốc hội Việt Nam, phụ trách các vấn đề về hoạt động dân nguyện và giám sát. Ủy
**Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội** là cơ quan đối ngoại cũ của Quốc hội với nhiệm vụ thực thi ngoại giao với Quốc hội các nước. Đồng thời là cơ quan nghiên cứu,
**Phạm Minh Chính** (sinh ngày 10 tháng 12 năm 1958) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Phó
**Nguyễn Phú Trọng** (14 tháng 4 năm 1944 – 19 tháng 7 năm 2024) là một chính khách, nhà báo người Việt Nam. Ông từng đảm nhiệm chức vụ Ủy viên Bộ Chính trị, Tổng
**Nguyễn Thị Kim Ngân** (sinh ngày 12 tháng 4 năm 1954) là nguyên lãnh đạo Đảng, Nhà nước và là nữ chính trị gia người Việt Nam. Bà nguyên là Chủ tịch Quốc hội, nguyên
**Lê Bộ Lĩnh** (sinh năm 1958) là tiến sỹ kinh tế, phó giáo sư, chính trị gia người Việt Nam. Ông từng là Phó chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường
**Nguyễn Sinh Hùng** (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1946) là một chính khách người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
**Võ Văn Thưởng** (sinh ngày 13 tháng 12 năm 1970) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ
**Nguyễn Xuân Phúc** (sinh ngày 20 tháng 7 năm 1954 tại Quảng Nam) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
**Nguyễn Tấn Dũng** (sinh ngày 17 tháng 11 năm 1949 tại Cà Mau) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Thủ tướng thứ sáu của nước Cộng hòa xã hội chủ
**Tô Lâm** (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1957) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện đang giữ chức vụ Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
**Trương Tấn Sang** (sinh ngày 21 tháng 1 năm 1949) là một chính khách, nhà báo người Việt Nam. Ông từng là Chủ tịch nước thứ 7 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
**Trần Lưu Quang** (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1967, quê quán Trảng Bàng, Tây Ninh) là nhà lãnh đạo Đảng, Nhà nước và chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Bí thư
**Nguyễn Văn Thể** (sinh ngày 27 tháng 11 năm 1966) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương. Ông từng là Bộ
**Đinh Tiến Dũng** (sinh ngày 10 tháng 5 năm 1961) là một chính khách Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII, Bí thư Thành ủy Hà Nội, Trưởng đoàn đại
**Đào Ngọc Dung** (sinh ngày 6 tháng 6 năm 1962 tại huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Bí thư Đảng ủy, Bộ trưởng Bộ
**Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII** (còn được gọi **Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII**, **Trung ương Đảng khóa XIII**) là cơ quan do Đại hội Đại
**Vũ Hải Quân** (sinh năm 1974) là phó giáo sư, tiến sĩ ngành trí tuệ nhân tạo, chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
**Nguyễn Khắc Định** (sinh ngày 3 tháng 1 năm 1964) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Phó Bí thư Thường
**Triệu Tài Vinh** là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Phó Trưởng Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương. Ông từng là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV
**Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (thường được gọi tắt là **Thủ tướng**, **Thủ tướng Chính phủ**) là người đứng đầu Chính phủ của nước Cộng hòa xã
**Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (gọi tắt: **Chủ tịch nước**) là nguyên thủ quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là người đứng đầu
**Nguyễn Thành Phong** (sinh năm 1962) là một chính trị gia người Việt Nam. Trong Đảng Cộng sản Việt Nam, ông từng là Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Kinh tế Trung ương, nguyên là
Sau khi Võ Văn Thưởng từ chức Chủ tịch nước vào ngày 20 tháng 3 và Vương Đình Huệ từ chức Chủ tịch Quốc hội vào ngày 26 tháng 4 năm 2024, Việt Nam tiếp
nhỏ|Hiến pháp năm 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. **Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013** là bản Hiến pháp của nước Cộng hòa