✨Vương Lực Hoành

Vương Lực Hoành

nhỏ|Vương Lực Hoành tại Liên hoan Phim & Truyền hình Quốc tế Ma Cao 2018 với Giải Bông sen vàng cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Vương Lực Hoành (sinh ngày 17 tháng 5 năm 1976) là nam ca sĩ, nhạc sĩ người Mỹ gốc Đài Loan từng 4 lần đoạt giải thưởng Golden Melody Award và là diễn viên thành công ở Đài Loan, Trung Quốc cũng như toàn châu Á.

Anh hiện nay thuộc quyền quản lý của công ty Sony BMG. Từ khi khời nghiệp ca hát vào năm 1995, anh đã có 25 albums, bán ra gần 13.000.000 bản. Doanh số phát hành album ghi âm liveshow của anh Heroes of Earth 2006 Concert vào tháng 3.2006 đã phá vỡ 6 kỉ lục quốc gia. Gần đây, vai diễn của anh trong phim Lust, Caution của đạo diễn Lý An cũng thu hút được nhiều sự chú ý.

Tiểu sử

Vương Lực Hoành sinh ra tại Rochester, New York. Cha anh là bác sĩ nhi khoa đã cùng mẹ anh chuyển tới Mỹ để nghiên cứu vào đầu những năm 1960. Bị ảnh hưởng từ người anh trai, Leo Wang từng theo học violin từ năm lên 7, Vương Lực Hoành bắt đầu bộc lộ sở thích âm nhạc từ năm lên 3. Anh từng xin mẹ cho học chơi violin cùng với anh của mình nhưng mẹ anh không đồng ý với lý do khi ấy anh còn quá nhỏ. Năm lên 6, mẹ đã cho anh theo học các lớp violin để biểu diễn cùng với anh trai.-->

Vương Lực Hoành theo học Jefferson Road Elementary School, Pittsford Middle School và Pittsford Sutherland High School tại Pittsford, New York. Với niềm say mê âm nhạc, anh theo học Williams College ngành âm nhạc và nghiên cứu Đông Á.. Anh còn tiếp tục tham gia 2 học kì tại Berklee College of Music khi đang học về sáng tác và đàn piano jazz.

Năm 1995 anh ký hợp đồng thu âm chuyên nghiệp khi đang ở Đài Loan thăm ông bà. Từ đó, Wang đã trở thành một trong những nhạc sĩ góp phần đổi mới ngành công nghiệp âm nhạc của Trung Quốc. Anh hoạt động trong mọi lĩnh vực từ sáng tác, sản xuất, viết lời đến đạo diễn videoclip nhạc của chính mình.

Mặc dù chỉ mới học tiếng Hoa từ năm 18 tuổi, Wang hiện đã tự viết lời Hoa cho nhiều ca khúc của mình. Anh có thể chơi được rất nhiều nhạc cụ âm nhạc. Anh từng biểu diễn piano, violin, trống, guitar, bass, vibraphone, hảrmonica, đàn nhị, đàn nguyệt, đàn tranh, sáo, và nhiều nhạc cụ khác trong album cũng như liveshow của mình. Anh thậm chí còn từng được mời làm nhạc trưởng cho dàn nhạc giao hưởng nổi tiếng Hong Kong Philharmonic và trở thành ca sĩ nhạc pop đầu tiên của châu Á có vinh dự này.

Có được nền tảng và kinh nghiệm trong âm nhạc thúc đẩy Wang thử sức với nhiều thể loại âm nhạc và tiếp tục tạo ra âm nhạc của chính mình, đó là sự kết hợp giữa âm nhạc truyền thống và hiện đại.

Danh sách đĩa hát

Love Rival Beethoven (1995) If You Heard My Song (1996) Missing You (1996) White Paper (1997) Revolution (1998) Impossible to Miss You (1999) Forever's First Day (2000) The One and Only (2001) Unbelievable (2003) Shangri-La (2004) Heroes of Earth (2005) Change Me (2007) Heart Beat (2008) The 18 Martial Arts (2010) Your Love (2014) A.I (2017)

Danh sách phim

Giải thưởng

1996

Best New Artist of 1996, The People's Daily Newspaper, Taiwan Best New Artist of 1996, Push Magazine, Taiwan

1998 Top 20 of 1998, Channel V: "Revolution 公轉自轉" Ten Best Albums of the Year, News Media Group, Malaysia: Revolution *Ten Best Albums of the Year, Chinese Musicians' Association, Taiwan: Revolution; 十大年度專輯, 中華音樂人交流協會, 公轉自轉

1999 Best Producer of the Year, Golden Melody Awards, Taiwan: Revolution; 最佳專輯製作人, 台灣金曲獎, 公轉自轉 Best Male Vocalist of the Year, Golden Melody Awards, Taiwan: Revolution; 最佳男演唱人, 台灣金曲獎, 公轉自轉 *Best Producer of the Year, Golden Melody Awards, Singapore: Revolution; 最佳專輯製作人, 新加坡金曲獎, 公轉自轉

2000 Best New Male Artist, HK Radio Station Top 20 of 1999, Channel V: "Julia" Ten Best Albums of the Year, Chinese Musicians' Association: Impossible to Miss You; 十大優良專輯, 中華音樂人交流協會, 不可能錯過妳 Top Ten Songs of the Year, Chinese Musicians' Association: "Crying Palm"; 十大優良單曲, 中華音樂人交流協會, "流淚手心" Best Male Vocalist, MTV Asia Best Composer of the Year, Golden Melody Awards, Malaysia; 最佳專輯製作人, 馬來西亞金曲獎 *Best Male Vocalist of the Year, Golden Melody Awards, Malaysia; 最佳男演唱人, 馬來西亞金曲獎

2001

Top 20 of 2000, Channel V: "Forever's First Day 永遠的第一天" Best Singer-Songwriter, Channel V; 最佳創作歌手 Best Song, MTV Asia: "The One and Only 唯一" Best Song of the Year, CCTV-MTV Asia: "Descendent of the Dragon" (龍的傳人) Best Composer-Artist, Golden Melody Awards, Malaysia; 最佳創作歌手, 馬來西亞金曲獎 Best Producer of the Year, Golden Melody Awards, Malaysia; 最佳專輯製作人, 馬來西亞金曲獎, 唯一 *Top Ten Songs, Golden Melody Awards, Malaysia: "The One and Only"; 十大金曲, 馬來西亞金曲獎, 唯一

2002

Best Male Vocalist, CCTV-MTV Asia Top 20 Songs, CCTV-MTV Asia: "The One and Only" (唯一) Best Composer-Artist, Golden Melody Awards, Malaysia; 最佳創作歌手, 馬來西亞金曲獎 Best Lyricist, Golden Melody Awards, Malaysia; 最佳作詞人, 馬來西亞金曲獎

2003

Most Popular Male Singer, HITO Pop Music Awards, Taiwan Best Song of the Year, HITO Pop Music Awards, Taiwan: "W-H-Y" Best Music Video, Channel V: "You and I Don't Make Us" (兩個人不等於我們) Top Ten Songs of the Year, Chinese Musicians' Association: "Love, Love, Love"; 十大優良單曲, 中華音樂人交流協會, "Love, Love, Love" Top Ten Albums of the Year, Chinese Musicians' Association: Unbelievable; 十大優良專輯, 中華音樂人交流協會, 不可思議 Top Ten Albums of the Year, China Times: Unbelievable; 年度十大國語專輯, 中國時報, 不可思議 Media's Choice Artist, Channel V Top Fashion Trendsetter, Cosmopolitan, China *Top Ten Songs of the Year, HiTFM, "You Are Not There" and "The One and Only" (Japanese version); 十大金曲 Hit Fm「百首單曲票選活動」, "妳不在", "唯一" (日文版)

2004

Best Male Singer Award, Channel V; 最佳男歌手獎, 第十屆全球華語榜中榜 Best Producer of the Year, Golden Melody Awards, Taiwan: Unbelievable; 最佳專輯製作人, 台灣金曲獎, 不可思議 Ten Best Albums of the Year, 十大優秀個人專輯, 新浪卓越2003年文化風雲榜, 不可思議 Most Popular Asian Male Singer, Golden Melody Awards, Singapore; 亚太最受推崇男歌手, 新加坡金曲獎 The Best Songs of the Year, Golden Melody Awards, Singapore: "Love Is Everywhere"; 十大金曲, 新加坡金曲獎 "爱无所不在" 10佳入耳最炫專輯, 东西南北大学生炫歌榜, 不可思議 *Favorite Asian Artist, Channel V, Thailand

2005

Top Ten Best Selling Album, IFPI HK; 香港十大銷售國語唱片「IFPI 唱片銷售」 Most Well-Rounded Artist Award, Voice of Taipei; 「十全十美全方位藝人獎」台北之音 Top Ten Singles 2004, Shangri-la, Musicman Association Taiwan; 2004年十大單曲 心中的日月, 中華音樂人交流協會 Most Popular Song in HK "Forever Love"; 最受歡迎歌曲獎「Forever Love」, 香港勁歌金曲季選 Most Popular Singer. Taiwan, CCTV-MTV Award; 台灣區最佳男歌手, 第七屆【CCTV-MTV音樂盛典】 Best Asian Male Artist, 2004-2005 Asian Billboard, 亞洲最佳男歌手藝人, 2004-2005 亞太音樂榜 Top Ten Singles, "Shangri-la", 2004-2005 Asian Billboard; 十大中文金曲「心中的日月」 2004-2005 亞太音樂榜 Top Ten Singles, "Shangri-la", 2005 TVBS-G Mandarin Singles; 10大華語金曲「心中的日月」2005 華語金曲榜 Most Popular Male Singer, Global Billboard Award for Mandarin Songs; 最受歡迎男歌手, 第五屆『全球華語歌曲排行榜』 Best Composer Award, "Forever Love",Global Billboard Award for Mandarin Songs; 最佳作曲「Forever Love」, 第五屆『全球華語歌曲排行榜』 Top 25 Singles, " Shangri-la", Global Billboard Award for Mandarin Songs; 25大金曲「心中的日月」, 第五屆『全球華語歌曲排行榜』 Top Ten Singles in Taiwan, "Shangri la",South East Asia Bill Board Award; 台灣地區十大金曲『心中的日月』, 第3屆《東南勁爆音樂榜》 Most Popular Male Artist Award, Taiwan, Golden Melody Award/Singapore, 亞太區域─(台灣)最受歡迎男歌手獎『 新加坡金曲獎2005』 Best Produced Song, "Forever Love" (TVB Golden Song Award),『Forever Love』最佳歌曲監製, 2005 年度TVB金曲榜 *Number 1 of Top 100, "Forever Love", UFO Radio Station Vote; 『Forever Love』華語播歌、銷售及票選總成績之堠??, 飛碟聯播網「2005 UFO Top 100 幽浮勁碟年終榜」

2006

Best Song of the Year, "Shangri-la", Channel V Award, 「心中的日月」年度最佳歌曲『Channel V』第12屆全球華語音樂榜中榜。 Best Male Vocalist Award, Hito Radio; Hito男歌手獎『2006 Hito 流行音樂頒獎典禮』 Best Music Arrangement "Shangri-la", Hito Radio; Hito 最佳編曲『2006 Hito 流行音樂頒獎典禮』 Most Popular Composer Artist, Hito Radio; 票選最受歡迎創作歌手, 『2006 Hito 流行音樂頒獎典禮』 Top Ten Singles, "Shangri-la", Hito Radio, 十大華語歌曲「心中的日月」, 『2006 Hito 流行音樂頒獎典禮』 Top Ten Singles, "A Simple Song", KKBOX Online Music Billboard; 年度十大單曲「ㄧ首簡單的歌」《2005 KKBOX 線上音樂風雲榜》 Top Ten Albums, "Shangri-la", KKBOX Online Music Billboard; 年度十大專輯 心中的日月《2005 KKBOX 線上音樂風雲榜》 Most Hit Award, "Shangri-la", KKBOX Online Music Billboard; 年度爆量大賞【心中的日月】《2005 KKBOX 線上音樂風雲榜》 Top Ten Artists, KKBOX Online Music Billboard; 年度十大藝人《2005 KKBOX 線上音樂風雲榜》 Best Male Vocalist, HK/TW, Music Radio China; 港台最佳男歌手《2005 Music Radio中國TOP排行榜》 Best Producer, HK/TW, Music Radio China; 港台最佳製作人「花田錯」《2005 Music Radio 中國TOP排行榜》 Best Music Arrangement, HK/TW "Hua Tian Cuo"; 港台年度最佳編曲「花田錯」《2005 Music Radio 中國TOP排行榜》 Most Popular Mandarin Song, HK Golden Melody 1stQ; 最受歡迎華語歌曲獎「Kiss good bye」香港「2006勁歌金曲優秀選第一回㠠?? Most Popular Male Vocalist, Taiwan《MTV ASIA AWARDS》; 台灣最受歡迎歌手獎《MTV ASIA AWARDS》 *Best Male Vocalist, Golden Melody Award, 最佳國語流行音樂男演唱人, 台灣金曲獎 (第17屆)

2007

Most Popular Male Vocalist HK/TW, 13th Global Mandarin Music Award; 港台地區最受歡迎男歌手獎, 第13屆全球華語音樂榜 Best Composer Artist HK/TW, 13th Global Mandarin Music Award; 港台地區最佳創作歌手獎, 第13屆全球華語音樂榜 Top Ten Albums of 2006 "Heroes of the Earth", KKBOX Online Music Billboard; 年度10大專輯 蓋世英雄, 第二屆 2006 KKBOX 數位音樂風雲榜 Top 20 Singles of 2006 "Kiss Goodbye" KKBOX Online Music Billboard; 年度20大單曲「Kiss Goodbye」第二屆 2006 KKBOX 數位音樂風雲榜 Most Selected Song "Kiss Goodbye" UFORadio/KKBOX; 傳媒點播人氣獎:「Kiss Goodbye」第二屆 2006 KKBOX 數位音樂風雲榜 Best Male Vocalist, Hito Radio; Hito 男歌手, 2007 Hito 流行音樂獎 Longest #1 Album listed "Heroes of the Earth", Hito Radio, Hito 蟬連冠軍最久專輯─蓋世英雄, 2007 Hito 流行音樂獎 Top Ten Songs of 2006 "Kiss Goodbye"; Hito 年度十大金曲「Kiss Goodbye」, 2007 Hito 流行音樂獎 Ten Best Selling Albums "Heroes of the Earth" IFPI HK; 十大銷量國語唱片獎, 蓋世英雄 專輯, IFPI香港唱片銷量大獎 Ten Best Selling Albums "Heroes of the Earth concert DVD", IFPI HK; 十大銷量國語唱片獎 蓋世英雄演唱會DVD IFPI香港唱片銷量大獎

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Vương Lực Hoành tại Liên hoan Phim & Truyền hình Quốc tế Ma Cao 2018 với Giải Bông sen vàng cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất **Vương Lực Hoành** (sinh ngày 17 tháng
**Nguyễn Phúc Miên Hoành** (chữ Hán: 阮福绵宏; 12 tháng 7 năm 1811 – 23 tháng 11 năm 1835), trước có tên là **Nguyễn Phúc Thự** (阮福曙). Ông là người con thứ hai của bà Hiền
**Vương** (chữ Hán: 王) một họ trong tên gọi đầy đủ có nguồn gốc là người Á Đông. Họ này có mặt tại Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam. Ba họ phổ biến nhất
nhỏ|290x290px|Điền Hoành và 500 tráng sĩ - tranh của [[Từ Bi Hồng.]] **Điền Hoành** (chữ Hán: 田橫; ? – 202 TCN) là vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc. Ông tham
nhỏ|Khu vực Trung dinh **Khu dinh thự của vua Mèo**, tên dùng trong các văn bản là **Dinh thự họ Vương**, hay còn được gọi với tên **Nhà Vương** tọa lạc trong một thung lũng
thumb|Vị trí các nước lớn thời Chiến Quốc, Tần (**秦**) nằm ở hướng tây. **Liên hoành** (chữ Hán: **連橫**) là sách lược liên minh của nước Tần thời Chiến Quốc được Trương Nghi đề xuất.
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Sở Hoài vương** (楚懷王,355 TCN- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCN), tên thật là **Hùng Hoè** (熊槐) hay **Mị Hòe** (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu
**Vương Huyền Mô** (chữ Hán: 王玄谟, 388 – 468) là tướng lãnh nhà Lưu Tống thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. ## Xuất thân Huyền Mô tự Ngạn Đức. Gia đình của
**Thần Vũ Vương** (trị vì 839, mất 839) là quốc vương thứ 45 của Tân La. Thời gian cai trị của ông là ngắn nhất trong lịch sử vương quốc, chỉ kéo dài từ tháng
**Triệu Vũ Linh vương** (chữ Hán: 趙武靈王, 356 TCN - 295 TCN), tên thật là **Triệu Ung** (趙雍), là vị vua thứ sáu của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Triệu vương** (趙王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và thân vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Triệu nhà Chu. ## Việt Nam ### Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ
**Tề Tuyên vương** (chữ Hán: 齊宣王, trị vì 342 TCN-323 TCN hay 319 TCN-301 TCN), tên thật là **Điền Cương** (田疆), là vị vua thứ năm của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu
**_Không phải lúc chết_** (tựa gốc tiếng Anh: **_No Time to Die_**) là một bộ phim điện ảnh Anh – Mỹ thuộc thể loại hành động – gián điệp – giật gân công chiếu năm
**_Star Wars: Thần lực thức tỉnh_** (tên gốc tiếng Anh: **_Star Wars: The Force Awakens_**, hoặc **_Star Wars: Episode VII – The Force Awakens_**) là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại sử thi
**Vương Kiệt** (chữ Hán: 王杰, 1725 – 1805), tự **Vĩ Nhân**, người Hàn Thành, Thiểm Tây , quan viên nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Ông là trạng nguyên người Thiểm Tây đầu tiên
**_Vương quốc thiên đường _**(tên gốc: **_Kingdom of Heaven_**) là một bộ phim sử thi sản xuất năm 2005, được đạo diễn và sản xuất bởi Ridley Scott và kịch bản được viết bởi William
**_Vương quốc xe hơi 2_** (tên gốc tiếng Anh: **_Cars 2_**) là một bộ phim hoạt hình hành động hài đồ họa 3D bằng máy vi tính, được Pixar Animation Studios sản xuất và Walt
**Vương Phụ Thần** (chữ Hán: 王辅臣, ? – 1681) biệt hiệu là **Tây Lộ Mã Diêu Tử** (西路馬鷂子), là tướng lĩnh đầu thời Thanh. Ban đầu khởi binh chống Thanh rồi đầu hàng và được
|- id="26" | colspan="3" id="27" style="text-align:center; font-size:95%; padding:0.6em 0em 0.6em 0em;" |thế=|giữa|510x510px|Vị trí của Cổ vương quốc
Cổ Vương quốc Ai Cập (khoảng năm 2686 TCN - khoảng năm 2181 TCN), lãnh
Trong lịch sử Trung Quốc, có rất nhiều hoàng hậu mang họ Vương. Danh sách dưới đây bao gồm những hoàng hậu được sách phong tại ngôi lúc sinh thời lẫn những người mang họ
**_Lục Vân Tiên_** (chữ Nôm: 蓼雲仙) là một tác phẩm truyện thơ Nôm của Nguyễn Đình Chiểu, được sáng tác theo thể lục bát vào đầu những năm 50 của thế kỷ 19. Đây là
**Vương cung thánh đường Đức Mẹ Hòa Bình** () là một tiểu vương cung thánh đường Công giáo La Mã dành cho Đức Mẹ Hòa Bình nằm tại Yamoussoukro, thủ đô hành chính của Bờ
**Tần vương** (秦王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và chư hầu vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Tần – nhà Tần. ## Xuân Thu–Chiến Quốc Các quân chủ nước
**Vương Thúc Oánh** (1900 – 1974), tên khác là **Vương Thúc Từ** hay **Vương Văn Hoành**, là nhà cách mạng chống Pháp, một trong những lãnh đạo của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
**Vương Nguyên** (chữ Hán: 王源, 1648 – 1710), tự Côn Thằng, tự khác Hoặc Am, người Đại Hưng, Trực Lệ , học giả ủng hộ học phái Nhan Lý đầu đời Thanh, phản đối Tống
**Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil** () là một sân vận động đa năng toàn chỗ ngồi nằm trong Khu liên hợp thể thao quốc gia ở Bukit Jalil, ở phía nam của trung
**Lục Tốn** (chữ Hán: 陸遜; 183 - 245), tên tự ** Bá Ngôn ** (伯言), là 1 tướng lĩnh quân sự và chính trị gia của nhà Đông Ngô sống vào cuối đời Hán, đầu
**Vương Chính Quân** (chữ Hán: 王政君; 71 TCN - 3 tháng 2, 13), cũng được gọi **Nguyên hậu** (元后), **Hán Nguyên hậu** (漢元后), **Hiếu Nguyên hậu** (孝元后), **Tân thất Văn mẫu** (新室文母), **Hiếu Nguyên Vương
**Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn** chỉ loạt trận chiến của nhà Đông Tấn ở phía nam phát động trong khoảng thời gian từ năm 317 đến 419 nhằm thu phục lại miền
**_Tử chiến Trường Thành_** (giản thể: _长城_, tiếng Anh: _The Great Wall_) là một bộ phim điện ảnh Mỹ – Trung Quốc thuộc thể loại hành động – quái vật công chiếu năm 2016 do
**Vương Hoành** (chữ Hán: 王闳, ? – ?), người Nguyên Thành, Ngụy Quận , nhân vật chính trị trải qua các triều đại Tây Hán, Tân, Đông Hán. Ông là thành viên duy nhất của
**Văn Vương** (trị vì 737 – 793) có tên là **Đại Khâm Mậu** (대흠무, 大祚榮, Dae Heum-mu), là vị vua thứ ba và có thời gian trị vì dài nhất của vương quốc Bột Hải.
**_Keep Running_** (tên cũ: **Running Brothers**) hay **Hurry Up! Brothers**, được dịch ra là **Chạy nhanh nào, anh em** (奔跑吧兄弟) là một chương trình giải trí thực tế của đài truyền hình Hàng Châu -
**Bột Hải Thánh Tông** (trị vì 818 - 830) là vị quốc vương thứ 10 của vương quốc Bột Hải. Ông có tên thật là **Đại Nhân Tú** (대인수, 大仁秀, Dae In-su). Trong giai đoạn
**Vương Đình Thấu** (chữ Hán: 王廷湊 hoặc 王庭湊, ? - 834, bính âm: Wang Tingcou), tước hiệu **Thái Nguyên công** (太原公), nguyên là người Hồi Cốt, là Tiết độ sứ Thành Đức dưới thời nhà
**Nhạc Trung Quốc Phong** () hay **làn gió Trung Hoa**, tức dòng nhạc mang phong cách Trung Quốc, âm hưởng Trung Hoa, nổi lên trên thị trường nhạc đại chúng vào đầu thập niên 2000,
**Triệu Vũ Đế** (chữ Hán: 趙武帝, 257 TCN hoặc 235 TCN - 137 TCN), húy **Triệu Đà** (chữ Hán: 趙佗), là vị vua đầu tiên của nước Nam Việt và nhà Triệu, án ngữ tại
**Sở Khoảnh Tương vương** (chữ Hán: 楚頃襄王, 329 TCN-263 TCN, trị vì 298 TCN - 263 TCN. Trong thời gian ở Tần, Hùng Hoành có mâu thuẫn với đại phu Hữu Tư của Tần. Năm
**Hán Vũ Đế** (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), tên thật **Lưu Triệt** (劉徹), biểu tự **Thông** (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán
**Lôi Hoành** (chữ Hán: 雷鋐, 1697 – 1760), tên tự là **Quán Nhất**, người Ninh Hóa, Phúc Kiến, là quan viên nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Học vấn Hoành làm chư sanh,
**_Sắc, Giới_** () là bộ phim điện ảnh thuộc thể loại cổ trang, gián điệp, khiêu dâm, lãng mạn và ly kỳ công chiếu năm 2007 do Lý An làm đạo diễn, dựa trên tiểu
**Tần Chiêu Tương vương** (chữ Hán: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN) hay **Tần Chiêu vương** (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu
**_Trần Tình Lệnh_** (; tiếng Anh: _The Untamed_) là bộ phim truyền hình Trung Quốc được dựa trên tiểu thuyết đam mỹ cổ trang nổi tiếng _Ma đạo tổ sư_ của tác giả Mặc Hương
**Vương Thừa Tông** (chữ Hán: 王承宗, bính âm: Wang Chengzong, 788 - 820), là Tiết độ sứ Thành Đức dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Sau khi kế nhiệm cha là Vương
nhỏ|Nam ca sĩ [[Châu Kiệt Luân của Đài Loan]] **Mandopop** (; Hán-Việt: _Hoa ngữ lưu hành âm nhạc_), viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Mandarin popular music", là dòng **nhạc pop tiếng Quan thoại**
**Làn sóng Đài Loan** hay **Đài lưu** (tiếng Nhật: 台流), hay còn gọi đầy đủ là **làn sóng văn hóa Đài Loan**, là tên gọi bắt nguồn từ Nhật Bản để chỉ sự lan toả
**La Chí Tường** (sinh ngày 30 tháng 7 năm 1979) là một nam ca sĩ kiêm diễn viên người Đài Loan. ## Tiểu sử Sinh ra trong một gia đình có truyền thống về âm
**Trương Nghệ Hưng** (, sinh ngày ), còn được biết đến với nghệ danh **Lay** () hoặc **Lay Zhang**, là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc, vũ công và diễn
**Bột Hải Mục Tông** (trị vì 795 – 809) là quốc vương thứ sáu của Vương quốc Bột Hải, tên thật của ông là **Đại Tung Lân** (대숭린, 大嵩璘, Dae Sung-rin). Ông là vương tử