✨Văn Hiến hầu (tước hiệu)

Văn Hiến hầu (tước hiệu)

Văn Hiến Hầu (chữ Hán:文献侯 hoặc 文憲侯) trong Tiếng Việt là thụy hiệu của một số vị hầu tước thời phong kiến bên Trung Quốc.

Danh sách Văn Hiến Hầu (文憲侯)

*Lưu Tống Dự Ninh Văn Hiến Hầu Vương Kiệm (thời Nam Tề được tiến phong làm Nam Xương Văn Hiến Công)

Danh sách Văn Hiến Hầu (文献侯)

*Đông Tấn Vũ Cương Văn Hiến Hầu Vương Đạo (sau được tiến phong làm Thủy Hưng Văn Hiến Công, trước đó từng làm Tức Khâu Văn Hiến Tử)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Văn Hiến Hầu** (_chữ Hán_:文献侯 hoặc 文憲侯) trong Tiếng Việt là thụy hiệu của một số vị hầu tước thời phong kiến bên Trung Quốc. ## Danh sách Văn Hiến Hầu (文憲侯) *Lưu Tống Dự
Hệ thống đẳng cấp **quý tộc** và hoàng gia châu Âu được cho là bắt đầu hình thành khoảng từ thời Hậu kỳ cổ đại đến thời Trung cổ, sau khi Đế chế Tây La
thumb|Huy hiệu của Hầu tước xứ Camden **Hầu tước xứ Camden** (tiếng Anh: _Marquessate of Camden_) là một tước hiệu trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. Nó được tạo ra vào
**Rufus Daniel Isaacs, Hầu tước thứ 1 xứ Reading** (10 tháng 10 năm 1860 - 30 tháng 12 năm 1935) là một quý tộc, nhà quản lý thuộc địa, chính trị gia và thẩm phán
Xuyên suốt thời kỳ quân chủ của nhà Triều Tiên, tước hiệu và tôn xưng hiệu (jonchingho, 존칭호, 尊稱號) (dùng để xưng hô) của vương thất rất đa dạng và phức tạp. Các vị quân
**George Louis Victor Henry Serge Mountbatten, Hầu tước thứ 2 xứ Milford Haven** (, 6 tháng 11 năm 1892 – 8 tháng 4 năm 1938), tên khai sinh là **Thân vương tử George xứ Battenberg**,
**Henry William Paget, Hầu tước thứ nhất xứ Anglesey** KG, GCB, GCH, PC (17 tháng 5 năm 1768 – 29 tháng 4 năm 1854), nhận tước hiệu **Lãnh chúa xứ Paget** từ năm 1784 đến
**James Andrew Broun-Ramsay, Hầu tước thứ nhất của Dalhousie** (22 tháng 4 năm 1812 - 19 tháng 12 năm 1860), còn được gọi là **Lãnh chúa Dalhousie**, ông giữ tước vị Lãnh chúa Ramsay cho
**Vương hậu** (chữ Hán: 王后; Hangul: 왕후Wanghu; tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc
**Nhân Hiếu Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 仁孝文皇后; 5 tháng 3 năm 1362 - 6 tháng 8 năm 1407), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Thành Tổ Chu Đệ và là sinh mẫu của
**Bá tước xứ Huntingdon** (tiếng Anh: _Earl of Huntingdon_) là một tước hiệu đã được tạo ra nhiều lần trong Đẳng cấp quý tộc Anh. Tước hiệu thời trung cổ (tạo ra năm 1065) gắn
**Văn Hiến hoàng hậu** (chữ Hán: 文獻皇后, 544 - 10 tháng 9, 602), hay thường gọi **Độc Cô hoàng hậu** (獨孤皇后), là vị Hoàng hậu duy nhất dưới thời Tùy Văn Đế Dương Kiên, vị
thumb|Bức tranh 《Vạn quốc lai triều đồ》 vẽ Hậu phi của [[Càn Long Đế.]] **Hậu cung Nhà Thanh** (chữ Hán: 清朝後宮; _"Thanh triều Hậu cung"_) là quy định và trật tự của hậu cung dưới
**Phi** (chữ Hán: 妃; Kana: ひ; Hangul: 비) là một xưng hiệu thuộc Hoàng thất và Vương thất của khối quốc gia thuộc vùng văn hóa chữ Hán như Trung Quốc, Việt Nam, Hàn Quốc
**Công tước** là một danh xưng để chỉ một tước hiệu quý tộc cao cấp thời phong kiến. Tước hiệu Công tước (và tương đương) từng phổ biến ở khắp châu Âu và Đông Á,
Đại tướng **John Churchill, Công tước thứ 1 xứ Marlborough, Thân vương thứ 1 xứ Mindelheim, Bá tước thứ 1 xứ Nellenburg, Thân vương của Đế quốc La Mã Thần thánh**, KG PC (26 tháng
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Thái hoàng thái hậu** (chữ Hán: 太皇太后; Kana: たいこうたいごうTaikōtaigō; Hangul: 태황태후Tae Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Grand Empress Dowager_ hay _Grand Empress Mother_), thông thường được giản gọi là **Thái Hoàng** (太皇) hay **Thái Mẫu**
**Anna Scott, Công tước thứ 1 xứ Buccleuch** cũng gọi là **Anne Scott** (11 tháng 2 năm 1651 – 6 tháng 2 năm 1732) là một Nữ Công tước người Scotland giàu có. Sau khi
**Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu**; (chữ Hán: 孝欽顯皇后; ; ; trước đây La Mã hóa là **Từ Hi Thái hậu T'zu-hsi**; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi
**Thái hậu** (chữ Hán: 太后; tiếng Anh: _Queen Dowager_, _Queen Mother_, _Empress Dowager_ hoặc _Empress Mother_) là một tước hiệu, danh từ để chỉ mẹ hoặc bà nội của vua tại các quốc gia Hán
:_Xem các nghĩa khác tại Vương._ **Vương** (chữ Hán: 王; tiếng Anh: _King_ hoặc _Royal Prince_) hay **Chúa** là xưng vị hay tước vị của chế độ phong kiến Đông Á, đứng đầu một Vương
**Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝貞顯皇后; ; 12 tháng 8, năm 1837 – 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như **Từ An Hoàng thái hậu** (慈安皇太后) hoặc **Đông Thái hậu** (東太后),
**Tuyển đế hầu** (; ; ), còn được gọi tắt là **Tuyển hầu**, là tước vị dưới thời đại Đế quốc La Mã Thần thánh, dành để gọi những người trong Đại cử tri đoàn
**Vương thái hậu** (chữ Hán: 王太后; Hangul: 왕태후; tiếng Anh: _Dowager Queen_ hoặc _Queen Mother_) là một tước vị dành cho Vương hậu của các Quốc vương đã qua đời, hoặc mẹ đẻ (đôi khi
**Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝昭仁皇后, , 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Với tư cách là con gái của
**Tuyển hầu quốc Hannover** ( hoặc đơn giản là _Kurhannover_; ) là một Tuyển hầu quốc của Đế quốc La Mã Thần thánh, toạ lạc ở Tây Bắc nước Đức hiện nay. Tên của nó
**Louise Renée de Penancoët de Kérouaille, Công tước xứ Portsmouth** (tiếng Pháp: _Louise Renée de Penancoët de Keroual_; 6 tháng 9, năm 1649 - 14 tháng 11, năm 1734), là một quý tộc người Pháp,
**Henrietta Churchill, Công tước thứ 2 xứ Marlborough** (19 tháng 7 năm 1681 – 24 tháng 10 năm 1733) là con gái của John Churchill, Công tước thứ 1 xứ Marlborough và Sarah Jennings. Henrietta
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang
**Margaret Pole, Nữ Bá tước của Salisbury** (tiếng Anh: _Margaret Pole, Countess of Salisbury_; 14 tháng 8 năm 1473 – 27 tháng 5 năm 1541), là một nhà đại quý tộc Anh quốc. Bà là
**Mary Churchill, Công tước phu nhân xứ Montagu** (15 tháng 7 năm 1689 – 14 tháng 5 năm 1751), là một quan chức triều đình và quý tộc người Anh, vợ của John Montagu, Công
**Mary Jemima Yorke**, đôi khi còn được gọi là **Mary Jemima Grey** (9 tháng 2 năm 1757 – 7 tháng 1 năm 1830) là một nữ quý tộc người Anh. Mary Jemima là con gái
Tề Dượng vương **Vũ Văn Hiến** (chữ Hán: 宇文宪, 544 - 578), tên tự là **Bì Hà Đột**, người trấn Vũ Xuyên, Đại Quận , dân tộc Tiên Ti, là tướng lĩnh, hoàng thân nhà
**Phiên địa Bá tước** (), còn được gọi là **Phiên hầu tước** hay **Phiên hầu**, là một tước vị quý tộc cao cấp trong Đế quốc La Mã Thần thánh. Thuật ngữ tiếng Anh của
thumb | Cuộc họp của [[Đại hội Đế quốc (Thánh chế La Mã) ở Regensburg vào năm 1640, sau một bức khắc của Matthäus Merian]] **Bá tước hoàng gia** (tiếng Đức: _Reichsgraf_; tiếng Anh: _Imperial
**Alexander Hamilton, Công tước thứ 10 xứ Hamilton và Công tước thứ 7 xứ Brandon** KG PC FRS FSA (3 tháng 10 năm 1767 – 18 tháng 8 năm 1852) là một quý tộc, chính
**Hiền phi** (chữ Hán: 賢妃) là một tước hiệu được phong cho các phi tần trong thời phong kiến ở vùng Á Đông. ## Một số nhân vật nổi tiếng ### Trung Quốc Dưới thời
**Margaret Wemyss, Bá tước thứ 3 xứ Wemyss** và **Bá tước phu nhân xứ Cromarty** (1 tháng 1 năm 1659 – 11 tháng 3 năm 1705) là một quý tộc người Scotland. ## Thân thế
**Sophia FitzClarence, Nam tước phu nhân De L'Isle và Dudley** (25 tháng 8 năm 1796 – 10 tháng 4 năm 1837), là con gái ngoại hôn lớn nhất của William IV của Liên hiệp Anh
**Văn Hầu** (chữ Hán: 文侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và quan lại tướng lĩnh. ## Danh sách * Thương Ân Tây Bá Văn hầu Cơ Xương (sau ly khai tự
nhỏ|280x280px|Tài liệu _[[Dictatus Papae_ về thẩm quyền của Giáo hoàng được viết vào thế kỷ 11, hiện được lưu trong Văn khố Tông tòa Vatican, ghi lại quá trình danh xưng "giáo hoàng" trở nên
**Công tước xứ Beaufort** (tiếng Pháp: _Duc de Beaufort_; tiếng Anh: _Duke of Beaufort_) là một tước hiệu quý tộc được sử dụng trong lịch sử của cả hai quốc gia Pháp và Anh. Tên
**Công tước xứ Bedford** (tiếng Anh: _Duke of Bedford_) là tước hiệu đã được tạo ra 6 lần (cho 5 nhân vật khác nhau) thuộc Đẳng cấp quý tộc Anh. Tước vị được tao ra
**Mary Scott, Bá tước thứ 3 xứ Buccleuch** (31 tháng 8 năm 1647 – 11 tháng 3 năm 1661) là một nữ thừa kế và là Nữ Bá tước người Scotland, con gái của Francis
**Công tước xứ Rothesay** (; tiếng Gael Scotland: _Diùc Baile Bhòid;_ tiếng Scotland: _Duik o Rothesay_) là tước hiệu triều đại được sử dụng bởi người thừa kế ngai vàng Anh, hiện là William, Thân
thumb|Vòng cổ dành cho các Tòng nam tước của [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, biểu tịh Bàn tay đỏ của Ulster.]] **Tòng nam tước** (tiếng Anh: _Baronet_; hoặc ; viết tắt **Bart**
**Phan Văn Lân** (1730-?), còn có tên là **Phan Đông Hy**, hiệu _Tốn Trai_, là danh tướng nhà Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam. ## Sự nghiệp **Phan Văn Lân** (chữ Hán: 潘文璘) sinh
**Lê Phụng Hiểu** (chữ Hán: 黎奉曉, 982? - 1059?) là một võ quan cao cấp, từng giữ chức đô thống - người đứng đầu quân đội nhà Lý, phụng sự ba triều vua đầu tiên
**Ngô Văn thi** (chữ Hán: 吳文楚, ?– 1795), còn có tên là **Ngô Văn**, **Ngô Văn Thi**, là một danh tướng của nhà Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự