✨Uy vương

Uy vương

Uy Vương (chữ Hán 咸王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Danh sách

  • Cơ Tử Triều Tiên Triết Uy Vương
  • Đông Chu Tề Uy Vương
  • Đông Chu Uy Vương (gọi tắt theo thụy hiệu dài là Uy Liệt Vương)
  • Đông Chu Sở Uy Vương
  • Đông Hán Cam Lăng Uy Vương
  • Tào Ngụy Nhiệm Thành Uy Vương
  • Tây Tấn Nhữ Nam Uy Vương Tư Mã Hựu
  • Đông Tấn Vũ Lăng Uy Vương (hoặc Tân Ninh Uy Vương) Tư Mã Hi
  • Ngũ Hồ thập lục quốc Tiền Lương Uy Vương
  • Hậu Yên Lạc Lãng Uy Vương
  • Nam Tề Trường Sa Uy Vương
  • Lương triều Lư Lăng Uy Vương Tiêu Tục
  • Bắc Ngụy Bình Dương Uy Vương Trưởng Tôn Hàn (trước đó từng làm Lam Điền Uy Công và Lam Điền Uy Hầu)
  • Bắc Ngụy Dương Bình Uy Vương Đỗ Siêu (trước kia từng làm Dương Bình Uy Công)
  • Thổ Cốc Hồn Uy Vương A Sài
  • Ngũ Đại Thập Quốc Sở Hiếu Uy Vương Mã Trinh (truy tôn, có thụy hiệu khác là Trang Mục vương)
  • Nam Đường Hoằng Nông Uy Vương (thụy hiệu của Nam Ngô Liệt Tông Dương Ác sau khi nhường ngôi cho Nam Đường Liệt Tổ, có các thụy hiệu khác là Cảnh Vương, sau được truy tôn là Cảnh Đế)
  • Cao Ly Khang Uy Vương Vương Trị (gọi tắt theo thụy hiệu dài Khang Uy Chương Hiến Quang Hiếu Hiến Minh Tương Định Văn Ý Đại Vương, có khi lại gọi là Văn Ý vương)
  • Uy Vương là phong hiệu của Lý Khản đời Đường
  • Uy Vương cũng là tước hiệu của Mạc Kính Dụng ở Việt Nam thời nhà Mạc
  • Uy Vương cũng là tước hiệu của Trịnh Dụ Tổ ở Việt Nam thời Hậu Lê
  • Lưu Cầu Thượng Tuyên Uy Vương
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Uy Vương** (_chữ Hán_ 咸王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Cơ Tử Triều Tiên Triết Uy Vương * Đông Chu Tề Uy Vương * Đông Chu Uy
**Sở Uy vương** (chữ Hán: 楚威王; 378 TCN - 329 TCN), tên thật là **Hùng Thương** (熊商) hoặc **Mị Thương** (芈商), là vị vua thứ 39 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong
**Vương nữ Märtha Louise** (**Märtha Louise av Norge**, sinh ngày 22 tháng 9 năm 1971) là con trưởng và là con gái duy nhất của Vua Harald V và Hoàng hậu Sonja. Bà hiện đứng
**Tề Uy vương** (chữ Hán: 齊威王, ?-343 TCN, trị vì 356 TCN-320 TCN hay 379 TCN-343 TCN), tên thật là **Điền Nhân Tề** (田因齊),còn gọi là **Trần Hầu Nhân Tề**(陈侯因齐), là vị vua thứ ba
**Vũ Uy Vương** (_chữ Hán_:武威王) là tước hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách *Vũ Uy Vương Thốc Phát Ô Cô (quân chủ
thumb|Vương Gia Na Uy vào năm 2007. Từ trái sang: [[Ingrid Alexandra của Na Uy|Vương nữ Ingrid Alexandria, Vương Thái tử Haakon, Vương Thái tử phi Mette-Marit, Vương hậu Sonja and Vua Harald V|alt=]] Trong
**Harald V của Na Uy** (sinh ngày 21 tháng 2 năm 1937) là đương kim Quốc vương Na Uy. Ông là người thứ 3 của gia tộc Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg kế thừa ngôi vị này. Harald sinh
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
Các thuật ngữ **Đế quốc Na Uy**, **Vương quốc Kế thừa Na Uy** (Tiếng Bắc Âu cổ: _Norégveldi_, Bokmål: _Norgesveldet_, Nynorsk: _Noregsveldet_) và **Vương quốc Na Uy** ám chỉ Vương quốc Na Uy trong đỉnh
**Vương Chính Phổ** (hay **Vương Chính Phả**, tiếng Trung giản thể: 王正谱, bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhèng Pǔ_, sinh tháng 8 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Vương tôn nữ Ingrid Alexandra** (**Ingrid Alexandra av Norge/Noreg**, sinh ngày 21 tháng 1 năm 2004) là con trưởng của Thái tử Haakon và hiện đang đứng thứ hai trong dòng kế vị ngai vàng
**Haakon Magnus của Na Uy** (; sinh ngày 20 tháng 07 năm 1973) là người thừa kế ngai vàng của Vua Harald V. Ông cũng là một vị Vương tử Đan Mạch và là thành
**Haakon VII** (3 tháng 8 năm 1872 – 21 tháng 9 năm 1957), còn được biết tới là Hoàng tử Karl của Đan Mạch cho đến năm 1905, là vị vua đầu tiên của Na
**Sverre Magnus của Na Uy** (; sinh ngày 3 tháng 12 năm 2005) là người con út và là con trai duy nhất của Thái tử Haakon và Thái tử phi Mette-Marit. Cậu hiện đứng
**Vương hậu Sonja của Na Uy** (nhũ danh: **Sonja Haraldsen**, sinh ngày 04 tháng 07 năm 1937) là vợ của Vua Harald V và là mẹ của Thái tử Haakon - người sẽ kế vị
**Vương Tú Bân** (tiếng Trung giản thể: 王秀斌, bính âm Hán ngữ: _Wáng Xiù Bīn_, sinh tháng 3 năm 1964, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng
**Olav V của Na Uy** (Alexander Edward Christian Frederik; ngày 2 tháng 7 năm 1903 – ngày 17 tháng 1 năm 1991) là vua của Na Uy từ năm 1957 cho đến khi ông qua
**Astrid Maud Ingeborg của Na Uy** (; sinh ngày 12 tháng 2 năm 1932) là con gái thứ hai của vua Olav V của Na Uy và công chúa Märtha của Thụy Điển. Bà là
Đây là danh sách các vương hậu trong lịch sử Na Uy. Từ 1380 – 1814, Na Uy được sáp nhập với Đan Mạch và Thuỵ Điển, những vương hậu tại vị trong thời gian
**Ragnhild Alexandra của Na Uy** (; 09 tháng 06 năm 1930 – 16 tháng 09 năm 2012) là con trưởng của vua Olav V của Na Uy và công chúa Märtha của Thụy Điển. Bà
**Mette-Marit của Na Uy** (; sinh ngày 19 tháng 08 năm 1973), nhũ danh **Mette-Marit Tjessem Høiby**, là vợ của Thái tử Haakon, người thừa kế ngai vàng của Vương quốc Na Uy. Cô là
thế=Bản đồ Na Uy vẽ năm 1662|nhỏ|349x349px|Bản đồ Na Uy vẽ năm 1662 **Lịch sử Na Uy** bị tác động mạnh mẽ bởi yếu tố địa hình và khí hậu. Khoảng 10,000 năm TCN, các
**Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会装备发展部) tiền thân là Tổng bộ Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một trong 15 cơ quan trực thuộc Quân
**Vũ Đức vương** (; ? – 1028) là một tông thất và tướng lĩnh thời đầu nhà Lý trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế Các sách sử như _Đại Việt sử lược_, _Đại
**Dực Thánh vương** (Chữ Hán: 翊聖王; ?-?) là một tông thất và tướng lĩnh thời đầu nhà Lý trong lịch sử Việt Nam. Dực Thánh vương là vị tướng có đóng góp cho việc bảo
**Na Uy** (Bokmål: _Norge_; Nynorsk: _Noreg_), tên chính thức là **Vương quốc Na Uy**, là một quốc gia ở Bắc Âu nằm ở Tây Bắc Châu Âu có lãnh thổ bao gồm phần phía tây
**Vương Đình Huệ** (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1957 tại Nghệ An) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
**Maud Charlotte Mary Victoria của Liên hiệp Anh** (26 tháng 11 năm 1869 – ngày 20 tháng 11 năm 1938) là Vương hậu của Na Uy với tư cách là phối ngẫu của Quốc vương
**Cơ mật viện Tôn kính nhất Quốc vương Bệ hạ** (), thường được gọi là **Cơ mật viện Anh**, là cơ quan tư vấn chính thức cho quân chủ của Vương quốc Liên hiệp Anh
**Vương Quân Chính** (tiếng Trung giản thể: 王君正; bính âm Hán ngữ: _Wáng Jūn Zhèng_; sinh ngày 17 tháng 5 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Vương Kiến Quân** (; sinh tháng 6 năm 1958) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, nguyên
**Trần Quốc Vượng** (sinh ngày 5 tháng 2 năm 1953) là nhà lãnh đạo Đảng, Nhà nước và chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Thường trực
**Chế độ quân chủ Vương quốc Liên hiệp**, thường được gọi chế độ **quân chủ Anh**, là chế độ quân chủ lập hiến của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và Lãnh thổ
**Vương Chính Vĩ** (tiếng Trung giản thể: 王正伟; bính âm Hán ngữ: _Wáng Zhèng Wěi_; tiểu nhi kinh: وْا ﺟْﻊ وِ; sinh tháng 6 năm 1957, người Hồi) là chuyên gia kinh tế, chuyên gia
**Vương Hạo** (tiếng Trung giản thể: 王浩, bính âm Hán ngữ: _Wáng Hào_, sinh tháng 10 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Vương Dũng** (tiếng Trung giản thể: 王勇; bính âm Hán ngữ: _Wáng Yǒng_; sinh tháng 12 năm 1955, người Hán) là chuyên gia kinh tế kỹ thuật, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
Huy hiệu Chính quyền Anh (một biến thể của Huy hiệu Hoàng gia Anh) **Chính trị Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** lập nền trên thể chế quân chủ lập hiến với thủ
**Vương Tam Vận** (; sinh tháng 12 năm 1952) là cựu chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông bắt đầu sự nghiệp chính trị của mình ở tỉnh Quý Châu, trước khi
**Vương Thanh Hiến** (tiếng Trung giản thể: 王清宪, bính âm Hán ngữ: _Wáng Qīng Xiàn_), sinh tháng 7 năm 1963, một người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. Ông là
**Vương Dữ Ba** (hay **Vương Dư Ba**, tiếng Trung giản thể: 王予波, bính âm Hán ngữ: _Wáng Yǔ Bō_), sinh tháng 1 năm 1963, một người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Vương Quốc Tuấn** (sinh ngày 3 tháng 10 năm 1977) là chính trị gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương
**Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là cơ quan lập pháp tối cao của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và các lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh. Quốc
**Vương Kỳ Sơn** (chữ Hán: 王岐山, bính âm: _Wángqíshàn_; sinh ngày 1 tháng 7 năm 1948) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông nguyên là Đại biểu Đại hội đại biểu
**Lang Gia Vương thị** (琅琊王氏), là thế tộc họ Vương tại quận Lang Gia (琅邪郡). Lang Gia Vương thị hưng khởi lúc thời Hán, thời Đông Tấn phát triển thành gia tộc cao nhất trong
**Vương Quốc Sinh** (; sinh tháng 5 năm 1956) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, nguyên
**Vương Triệu Quốc** (; sinh tháng 7 năm 1941) là một chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng giữ chức vụ Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Trung ương Đoàn
**Vương Đông Minh** (; sinh tháng 7 năm 1956) là cử nhân triết học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản
**Vương Vinh** (tiếng Trung giản thể: 王荣, bính âm Hán ngữ: _Wáng Róng_, sinh tháng 4 năm 1958, người Hán) là chuyên gia nông học, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Vương Ninh** (Tiếng Trung: 王宁, bính âm Hán ngữ: _Wáng Níng_, tiếng Latinh: _Wang Ning_, sinh tháng 4 năm 1961), là người Hán, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. Ông là